Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 21, Tiết 46: Luyện tập bài 4 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 21, Tiết 46: Luyện tập bài 4 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu việc giải phương trình tích.

 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải phương trình tích.

 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc giải phương trình.

II. Chuẩn Bị:

- GV: SGK, thước thẳng

- HS: SGK, chuẩn bị các bài tập về nhà.

III . Phương Pháp Dạy Học:

- Vấn đáp, thảo luận nhóm.

IV. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Ổn định lớp:(1) 8A1 .

 8A2

 2. Kiểm tra bài cũ: (7)

 GV cho hai HS lên bảng giải bài tập 21cd.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG

Hoạt động 1: (12)

 GV Chuyển tất cả về vế trái của phương trình và đặt x – 3 làm thừa số chung thì ta sẽ đưa được phương trình đã cho về dạng phương trình tích.

 GV Thực hiện như câu b, cần phân tích 3x – 15 thành nhân tử để xuất hiện nhân tử chung rồi đưa về dạng phương trình tích.

 GV Nhận xét sữa chữa bài làm của HS và cho điểm

 GV chốt lại cách giải hai bài toán trên

 Hai HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.

 HS chú ý theo dõi và ghi vở Bài 23: Giải các phương trình

b) 0,5x(x – 3) = (x – 3)(1,5x – 1)

0,5x(x – 3) – (x – 3)(1,5x – 1) = 0

(x – 3)(0,5x – 1,5x + 1) = 0

(x – 3)(1 – x) = 0

x – 3 = 0 hoặc 1 – x = 0

1) x – 3 = 0 x = 3

2) 1 – x = 0 x = 1

Tập nghiệm của phương trình:

c) 3x – 15 = 2x(x – 5)

3(x – 5) – 2x(x – 5) = 0

(x – 5)(3 – 2x) = 0

x – 5 = 0 hoặc 3 – 2x = 0

1) x – 5 = 0 x = 5

2) 3 – 2x = 0 x = 1,5

Tập nghiệm của phương trình:

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 21, Tiết 46: Luyện tập bài 4 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20 / 01 / 2013 Ngày dạy: 22 / 01 / 2013
Tuần: 21
Tiết: 46
LUYỆN TẬP §4
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu việc giải phương trình tích.
	2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải phương trình tích.
	3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc giải phương trình.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng
- HS: SGK, chuẩn bị các bài tập về nhà.
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1..
 8A2
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	GV cho hai HS lên bảng giải bài tập 21cd.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
 GV Chuyển tất cả về vế trái của phương trình và đặt x – 3 làm thừa số chung thì ta sẽ đưa được phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
 GV Thực hiện như câu b, cần phân tích 3x – 15 thành nhân tử để xuất hiện nhân tử chung rồi đưa về dạng phương trình tích.
 GV Nhận xét sữa chữa bài làm của HS và cho điểm 
 GV chốt lại cách giải hai bài toán trên 
	Hai HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
 HS chú ý theo dõi và ghi vở 
Bài 23: Giải các phương trình
b) 0,5x(x – 3) = (x – 3)(1,5x – 1)
0,5x(x – 3) – (x – 3)(1,5x – 1) = 0
(x – 3)(0,5x – 1,5x + 1) = 0
(x – 3)(1 – x) = 0
x – 3 = 0 hoặc 1 – x = 0
1) x – 3 = 0 x = 3
2) 1 – x = 0 x = 1
Tập nghiệm của phương trình: 
c) 3x – 15 = 2x(x – 5)
3(x – 5) – 2x(x – 5) = 0
(x – 5)(3 – 2x) = 0
x – 5 = 0 hoặc 3 – 2x = 0
1) x – 5 = 0 x = 5
2) 3 – 2x = 0 x = 1,5
Tập nghiệm của phương trình: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (13’)
	GV hướng dẫn HS phân tích vế trái thành nhân tử bằng phương pháp áp dụng HĐT.
 GV hướng dẫn HS chuyển tất cả qua vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử.
 GV Nhận xét sữa chữa bài làm của HS và cho điểm 
 GV chốt lại cách giải hai bài toán trên
Hoạt động 3: (10’)
	GV Cách làm bài 25a giống như bài 24b nhưng mức độ phân tích thành nhân tử khó hơn, GV lưu ý trong trường hợp này, HS dễ bị thiếu nghiệm.sau đó cho HS hoạt động nhóm cho các nhóm nhận xét kết quả của nhau và yêu cầu một nhóm có kết quả chính xác lên bảng trình bày .
	HS chú ý theo dõi và lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
 HS chú ý theo dõi và ghi vở
 HS thảo luận sau đó nhận xét kết quả của nhau . đại diện một nhóm lên bảng trình bày .
Bài 24: Giải các phương trình
a) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
(x – 1)2 – 22 = 0
(x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0
(x – 3)(x + 1) = 0
x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
1) x – 3 = 0x = 3
2) x + 1 = 0x = – 1
Tập nghiệm của phương trình: 
b) x2 – x = – 2x + 2
. (x – 1)(x + 2) = 0
x – 1 = 0 hoặc x + 2 = 0
1) x – 1 = 0x = 1
2) x + 2 = 0x = – 2
Tập nghiệm của phương trình: 
Bài 25: Giải phương trình
a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x
2x2(x + 3) = x(x + 3)
2x2(x + 3) – x(x + 3) = 0
(x + 3)(2x2 – x) = 0
x(x + 3)(2x – 1) = 0
x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0
1) x = 0
2) x + 3 = 0x = – 3
3) 2x – 1 = 0 x = 0,5
Tập nghiệm của phương trình:
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà : (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 24cd, 25b.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docDs8tuan 21tiet 46 Luyen tap.doc