Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 2: Nhân đơn thức vs đa thức - Lê Văn Đơn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 2: Nhân đơn thức vs đa thức - Lê Văn Đơn

A) Mục tiêu:

- HS hiểu thế nào là nhân đơn thức với đa thức.

- Làm được phép nhân đơn thức với đa thức.

- Rèn kĩ năng tính toán, diễn đạt của HS.

B) Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Bảng phụ.

C) Tiến trình dạy học:

1) Ổn định lớp (1):

2) Kiểm tra bài củ (5):

GV cho HS nhắc lại đơn thức và đa thức.

 3) Bài mới (29):

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1(8): GV cho HS làm tuần tự

GV HD HS trình bày vào bảng phụ.

GV kiểm tra kết quả và ghi lên bảng.

Em hãy nêu qui tắc này?

Hoạt động 2(7): GV sd bảng phụ vd SGK.

GV cho HS làm

GV điều khiển hoạt động nhóm.

GV cho HS giải trình.

Hoạt động 3(7): GV cho HS làm BT1a,b/5/SGK.

GV điều khiển hoạt động nhóm của HS.

Hoạt động 4(7):

GV cho HS làm

GV sd bảng phụ.

Nêu cách tính diện tích hình thang?

-Cộng đa thức như thế nào?

Tiến hành nhân đơn thức với đa thức.

GV cho HS làm tiếp BT2a/5/SGK.

GV HD HS 2 bước làm dạng BT này.

1 HS nêu cách tìm gí trị biểu thức đại số?

GV cho HS làm BT3a/5/SGK.

Nhân đơn thức với đa thức rồi trừ hai kết quả.

GV quan sát hoạt động nhóm.

 Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm gì? HS cho vd.

Đơn thức: 6x.

Đa thức: 2x2+2x-5.

HS1: Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng kết quả lại.

HS nêu qui tắc nhiều lần và xem thêm ở nhà.

HS theo dõi và giải thích cách giải.

HS trình bày vào bảng nhóm , sau đó mỗi nhóm tự trình bày.

HS chia nhóm giải.

Sau khi làm mỗi câu HS trình bày bài giải của nhóm mình.

HS:

HS trình bày yêu cầu dựa vào HD trên.

1 HS trả lời.

Nhân trước mới cộng lại.

Sau đó tính giá trị.

HS còn lại lưu ý.

HS theo dõi HD vủa GV.

HS trình bày vào bảng nhóm bước đầu.

HS lưu ý cách trình bày mỗi bước.

 Ta lấy tích chia thừa số đã biết. 1) Qui tắc:

6x.( 2x2+2x-5)=6x.2x2+6x.2x+

+6x.(-5)=12x3+12x2-30x.

2) Ap dụng:

Vd1:

BT1/5/SGK:

a) 3x3-x3-.

b)

Vd2:

x=3; y=2, ta có:

8.3.2+22+3.2=48+4+10=62.

Bt2/5/SGK:

a)x(x-y)+y(x+y)=x2-xy+xy+y2

=x2+y2.

Tại x=-6; y=8, ta có:

(-6)2+82=36+64=100.

BT3a/5/SGK:

3x.(12x-4)-9x(4x-3)=30

36x2-12x-36x2+27x=30

-12x+27x=30

15x=30

x=2.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 2: Nhân đơn thức vs đa thức - Lê Văn Đơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Long Điền A	Lê Văn Đon
Giáo án đại số 8	
Tiết 2 :	CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
Mục tiêu:
HS hiểu thế nào là nhân đơn thức với đa thức.
Làm được phép nhân đơn thức với đa thức.
Rèn kĩ năng tính toán, diễn đạt của HS.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: Bảng phụ.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (5’):
GV cho HS nhắc lại đơn thức và đa thức.
 3) Bài mới (29’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
?111
Hoạt động 1(8’): GV cho HS làm tuần tự 
GV HD HS trình bày vào bảng phụ.
GV kiểm tra kết quả và ghi lên bảng.
Em hãy nêu qui tắc này?
?211
Hoạt động 2(7’): GV sd bảng phụ vd SGK.
GV cho HS làm 
GV điều khiển hoạt động nhóm.
GV cho HS giải trình.
Hoạt động 3(7’): GV cho HS làm BT1a,b/5/SGK.
GV điềøu khiển hoạt động nhóm của HS.
?311
Hoạt động 4(7’): 
GV cho HS làm 
GV sd bảng phụ.
Nêu cách tính diện tích hình thang?
-Cộng đa thức như thế nào?
Tiến hành nhân đơn thức với đa thức.
GV cho HS làm tiếp BT2a/5/SGK.
GV HD HS 2 bước làm dạng BT này.
1 HS nêu cách tìm gí trị biểu thức đại số?
GV cho HS làm BT3a/5/SGK.
Nhân đơn thức với đa thức rồi trừ hai kết quả.
GV quan sát hoạt động nhóm.
 Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm gì?
HS cho vd.
Đơn thức: 6x.
Đa thức: 2x2+2x-5.
HS1: Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng kết quả lại.
HS nêu qui tắc nhiều lần và xem thêm ở nhà.
?211
HS theo dõi và giải thích cách giải.
HS trình bày vào bảng nhóm , sau đó mỗi nhóm tự trình bày.
HS chia nhóm giải.
Sau khi làm mỗi câu HS trình bày bài giải của nhóm mình.
HS: 
HS trình bày yêu cầu dựa vào HD trên.
1 HS trả lời.
Nhân trước mới cộng lại.
Sau đó tính giá trị.
HS còn lại lưu ý.
HS theo dõi HD vủa GV.
HS trình bày vào bảng nhóm bước đầu.
HS lưu ý cách trình bày mỗi bước.
 Ta lấy tích chia thừa số đã biết.
Qui tắc:
6x.( 2x2+2x-5)=6x.2x2+6x.2x+
+6x.(-5)=12x3+12x2-30x.
Aùp dụng:
Vd1:
BT1/5/SGK:
3x3-x3-.
Vd2: 
x=3; y=2, ta có:
8.3.2+22+3.2=48+4+10=62.
Bt2/5/SGK:
a)x(x-y)+y(x+y)=x2-xy+xy+y2
=x2+y2.
Tại x=-6; y=8, ta có:
(-6)2+82=36+64=100.
BT3a/5/SGK:
3x.(12x-4)-9x(4x-3)=30
36x2-12x-36x2+27x=30
-12x+27x=30
15x=30
x=2.
 4) Củng cố (8’):
GV cho HS làm BT4/5/SGK.
1 HS làm trong mỗi nhóm, đocï kết quả, GV sẽ cho biết tuổi.
Từ đó GV đi đến bài giải sau: Gọi x là tuổi.
 (= KQ đọc).
10x+100-100 	(=KQ đọc).=> tuổi lấy KQ :10.
GV cho HS làm BT6/6/SGK (GV sd bảng phụ):
Aax(x-y)+y3(x+y)=a.(-1).(-1-1)+13.(-1+1)=2a+0=2a.
 5) Dặn dò (3’):
Học bài
BTVN:BT1c, 2b, 3b, 5/5, 6/SGK.
Chuẩn bị bài mới.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
Với mọi x, y giá trị biểu thức là 0.
BT5/6/SGK:
x2-xy+xy+y2=x2-y2.
xn-xn-1y+xn-1y-yn=xn-yn.
& DẠY TỐT HỌC TỐT &

Tài liệu đính kèm:

  • doc1.doc