I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức : - HS biết được quy tắc nhân đa thức với đa thức
2. Kỹ năng : - HS có kĩ năng trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, Bảng phụ
- HS: SGK, Bảng con.
III . Phương Pháp Dạy Học :
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, nhóm
IV. Tiến Trình Bài dạy:
1. Ổn định lớp:(1)8A1 .
8A2 .
2. Kiểm tra bài cũ: (6)
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Thực hiện phép nhân:
a) x.(6x2 – 5x + 1) b) -2.( 6x2 – 5x + 1)
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18)
Từ việc giải bài tập ở phần kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu vào bài mới.
Theo cách giải của hai bạn, ta cộng hai kết quả này lại thì đây là kết quả của phép nhân hai đa thức trên.
GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân hai đa thức.
GV giới thiệu cho HS cách giải thứ hai được trình bày như trong SGK.
GV cho HS làm VD2
GV chốt ý cho HS
HS chú ý theo dõi
HS phát biểu
HS chú ý theo dõi và đọc trong SGK.
1. Quy tắc:
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
VD 1: (x – 2).( 6x2 – 5x + 1)
= x.6x2+x.(-5x)+x.1+(-2).6x2+(-2).(-5x)+(-2).1
= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2
= 6x3 – 17x2 + 11x – 2
Cách 2: (SGK)
VD 2:
=
=
Tuần: 1 Tiết: 2 Ngày soạn: 26 / 08 / 2012 Ngày dạy: 28 / 08 / 2012 §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức : - HS biết được quy tắc nhân đa thức với đa thức 2. Kỹ năng : - HS có kĩ năng trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, Bảng phụ - HS: SGK, Bảng con. III . Phương Pháp Dạy Học : - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, nhóm IV. Tiến Trình Bài dạy: 1. Ổn định lớp:(1’)8A1. 8A2. 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Thực hiện phép nhân: a) x.(6x2 – 5x + 1) b) -2.( 6x2 – 5x + 1) 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (18’) Từ việc giải bài tập ở phần kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu vào bài mới. Theo cách giải của hai bạn, ta cộng hai kết quả này lại thì đây là kết quả của phép nhân hai đa thức trên. GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân hai đa thức. GV giới thiệu cho HS cách giải thứ hai được trình bày như trong SGK. GV cho HS làm VD2 GV chốt ý cho HS HS chú ý theo dõi HS phát biểu HS chú ý theo dõi và đọc trong SGK. 1. Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. VD 1: (x – 2).( 6x2 – 5x + 1) = x.6x2+x.(-5x)+x.1+(-2).6x2+(-2).(-5x)+(-2).1 = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2 Cách 2: (SGK) VD 2: = = HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (10’) GV cho hai HS lên bảng GV sửa sai và nhận xét sau cùng. GV chốt ý cho HS Hai HS lên bảng, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. HS chú ý 2. Áp dụng: VD 3: a) (x + 3)(x2 + 3x – 5) = x.x2 + x.3x + x.(-5) + 3.x2 + 3.3x + 3.(-5) = x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15 = x3 + 6x2 + 4x – 15 b) (xy – 1)(xy + 5) = xy.xy + xy.5 + (-1).xy + (-1).5 = x2y2 + 5xy – xy – 5 = x2y2 + 4xy – 5 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS thảo luận bài tập 8 5.Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà : (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 7, 10 6. Rút Kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: