Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 15 đến 20

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 15 đến 20

I.MỤC TIÊU :

- Hs nắm được điều kiện để đa thức chia hết cho đơn thức.

 - Hs nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

- Hs thực hiện thành thạo phép chia đa thức cho đơn thức.

II.CHUẨN BỊ :

 - GV Các câu hỏi và bài tập phục vụ cho bài học.

- HS : Xem bài trước ở nhà.

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

1. ổn định : Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra :

- Thực hiện giải bài tập 61, 62 SGK.

3. Bài mới :

Gv giới thiệu : Tiết trước các em đã được học vềquy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Hôm nay chúng ta xét tiếp phép tính : Chia đa thức cho đơn thức.

TG Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Nội dung

Hoạt động 1 : Thực hiện ?1

 Gv chia lớp ra 4 nhóm thực hiện ?1

Gv lưu ý : Đa thức viết có thể bao nhiêu hạng tử cũng được hãy thực hiện theo gợi ý trong SGK.

Gv nói : Đa thức 2x3 + 4y2 – 1 là thương của phép chia đa thức 6x4y2 + 12xy4 – 3xy2 cho đơn thức 3xy2

Gv nói tiếp : Như vậy bằng cách làm đó ta đã thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức.

HS : Thảo luận theo nhóm khoảng 5 phút, sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày .

Chẳng hạn : ( 6x4y2 + 12xy4 – 3xy2 ) : 3xy2

= 6x4y2: 3xy2 + 12xy4 : 3xy2 - 3xy2 : 3xy2

= 2x3 + 4y2 – 1

 1/ Quy tắc :

 

doc 25 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 227Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 15 đến 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 
Ngày dạy : .. 
Tuần 8
Tiết 15 
§10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
I.MỤC TIÊU : 
- Hs hiểu khái niệm đơn thức chia cho đơn thức.
	- Hs nắm vững khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thứcB.
- Hs thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức.
II.CHUẨN BỊ : 	
 - GV Các câu hỏi và bài tập phục vụ cho bài học.
HS : Xem lại chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
ổn định : Kiểm tra sĩ số.
 Kiểm tra : 
Thực hiện giải bài tập 58 SGK.
Chứng minh rằng : n3 – n chia hết cho 6 với mọi số nguyên n.
Bài mới :
Gv giới thiệu : Tiết trước các em đã được học về phân tích đa thức thành nhân tử . Hôm nay chúng ta xét tiếp phép tính : Chia đơn thức cho đơn thức.
TG
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Nội dung
GV hỏi : Các em đã được học quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Bây giờ các em hãy nhắc lại quy tắc đó ?
GV đưa ra ví dụ :
xm : xn = xm – n 
xm : xm = x0 = 1
GV nói : Bây giờ dựa vào việc thực hiện đó cả lớp cùng làm ?1 và ?2
Sau khi thực hiện xong Gv kiểm tra sửa chữa kết quả và hỏi :
Giả sử ta có : 15x2y2 : 5xy2
Ta đặt đơn thức A = 15x2y2, B = 5xy2
Ta lấy A : B thì hệ số 15 : 5 = 3
GV : Còn các biến số mũ trong A và các biến số mũ trong B ?
GV nói : Trong trường hợp này ta có phép chia hết, vậy khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B ?
GV hỏi : Vậy để thực hiện chia đơn thức A cho đơn thức B ta làm như thế nào ?
HS : Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số , hai số mũ ta trừ với nhau.
HS : Chia lớp ra 4 nhóm
Nhóm 1, 2 thực hiện ?1
Nhóm 3, 4 thực hiện ?2
HS : Hệ số chia hệ số.
HS : Số mũ các biến trong A lớn hơn số mũ các biến trong B.
HS : Một số HS trả lời.
HS : Lấy hệ số của A chia cho hệ số của B, lấy từng biến trong A chia cho từng biến của B, nhân kết quả với nhau.
1/ Quy tắc :
Ví dụ : 
a/ 15x7 : 3x2 = 
b/ 
TNhận xét :
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
TQuy tắc :
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (Trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau :
 - Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
 - Chia từng luỹ thừa của từng biến trong A cho luỹ thừa của từng biến cùng loại trong B.
 - Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
Hoạt động 2 : Thực hiện ?3 SGK.
GV nói : Dựa vào quy tắc ta vừa nêu cả lớp cùng nhau thực hiện ?3
GV xem, sửa lại chỗ sai.
Lưu ý : Hệ số không cần chia đến kết quả cuối cùng, có thể lấy giá trị phân số.
HS : 2 HS lên bảng, cả lớp cùng thực hiện.
2/ Aùp dụng :
Ví dụ : 
a/ Tìm thương trong phép chia . Biết đơn thức bị chia là 15x3y5z, đơn thức chia là 5x2y3
Giải :
15x3y5z : 5x2y3 = 
 = 3xy2z
b/ Cho P = 12x4y2 : (- 9xy2)
 = - x3
Tại x = - 3 và y = 1,005 ta có: P = - . (- 3)3 
 = 36
Hoạt động 3 : Củng cố
GV : Yêu cầu Hs cả lớp cùng thực hiện BT 59 
GV nhận xét, sửa chữa chỗ sai cho HS.
HS : 3 HS lên bảng, cả lớp cùng thực hiện.
Bài tập 59
a/ 53 : ( - 5 )2 = 53 : 52 = 5
b/ 
c/ ( - 12 )3 : 83 
 = [ 4 . ( - 3 )]3 : ( 4 . 2 )3
TDặn dò :
Về nhà học thuộc quy tắc.
Làm bài tập 60, 61, 62 SGK trang 27
Xem §11. Chia đa thức cho đơn thức.
Tuần 8
Tiết 16 
Ngày Soạn: 
Ngày dạy : .. 
§10. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I.MỤC TIÊU : 
- Hs nắm được điều kiện để đa thức chia hết cho đơn thức.
	- Hs nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
- Hs thực hiện thành thạo phép chia đa thức cho đơn thức.
II.CHUẨN BỊ : 	
 - GV Các câu hỏi và bài tập phục vụ cho bài học.
HS : Xem bài trước ở nhà. 
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
ổn định : Kiểm tra sĩ số.
 Kiểm tra : 
Thực hiện giải bài tập 61, 62 SGK.
Bài mới :
Gv giới thiệu : Tiết trước các em đã được học vềquy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Hôm nay chúng ta xét tiếp phép tính : Chia đa thức cho đơn thức.
TG
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Thực hiện ?1
Gv chia lớp ra 4 nhóm thực hiện ?1
Gv lưu ý : Đa thức viết có thể bao nhiêu hạng tử cũng được hãy thực hiện theo gợi ý trong SGK.
Gv nói : Đa thức 2x3 + 4y2 – 1 là thương của phép chia đa thức 6x4y2 + 12xy4 – 3xy2 cho đơn thức 3xy2
Gv nói tiếp : Như vậy bằng cách làm đó ta đã thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức.
HS : Thảo luận theo nhóm khoảng 5 phút, sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày .
Chẳng hạn : ( 6x4y2 + 12xy4 – 3xy2 ) : 3xy2
= 6x4y2: 3xy2 + 12xy4 : 3xy2 - 3xy2 : 3xy2
= 2x3 + 4y2 – 1
1/ Quy tắc :
Hoạt động 2 : Hình thành quy tắc
Gv hỏi : Dựa vào cách làm trên em hãy phát biểu xem muốn chia một đa thức A cho một đơn thức B trình tự ta thực hiện như thế nào ?
GV : ghi quy tắc lên bảng, Hs ghi vào vỡ.
Gv nói : Đây là quy tắc hết sức cơ bản, để thực hiện chia đa thức cho đơn thức ta cần thực hiện một cách cẩn thận và chính xác các phép tính khi chia.
Gv nói thêm : Trong thực hành ta có thể tính nhẩm để bỏ bớt một số phép tính trung gian.
HS : Chia mỗi hạng tử của đa thức cho đơn thức.
Cộng các kết quả vừa tìm được.
Hs : Một vài Hs nhắc lại quy tắc.
Muốn chia một đa thức A cho một đơn thức B ( trường hợp các hạng tử của A đều chia hết cho đơn thức B ) ta mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ : Thực hiện phép chia
( 15x2y5 + 12x3y2 – 10xy3) : 3xy2
= 15x2y5 : 3xy2 + 12x3y2 : 3xy2 – 10xy3 : 3xy2
= 5xy3 + 4x - 
Hoạt động 3 : Thực hiện ?2 SGK
Gv nói : dựa vào quy tắc các em vừa nêu thực hiện ?2
Trước tiên xem bạn Hoa giải đúng hay sai?
Gv hỏi thêm : Theo em bạn Hoa đã thực hiện phép chia như thế nào?
Gv nói : Đúng, nếu bài toán có thể rút ra nhân tử chung sau đó thực hiện phép chia cũng được.
Gv : Bây giờ hãy cùng thực hiện ?2 các em có thể dựa vào quy tắc để thực hiện.
Hs : suy nghĩ thực hiện một vài phút trả lời : bạn Hoa giải đúng.
Hs : Phân tích thành nhân tử rồi sau đó mới thực hiện phép chia.
2/ Aùp dụng :
?2 Thực hiện phép chia :
Bạn Hoa đã giải đúng.
b/ Làm tính chia :
4/ Củng cố :
Gv cho Hs làm bài tập 63, 66.
5/ Dặn dò : 
Về nhà học thuộc quy tắc.
Vận dụng quy tắc để giải bài tập 64, 65 SGK trang 28, 29.
Ngày Soạn: 
Ngày dạy : .. 
Tuần 9
Tiết 17 
§10. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
I.MỤC TIÊU : 
	- Hs hiểu thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.
- Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
II.CHUẨN BỊ : 	
 - GV Các câu hỏi và bài tập phục vụ cho bài học.
HS : Xem bài trước ở nhà. 
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
ổn định : Kiểm tra sĩ số.
 Kiểm tra : 
Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
Làm tính chia : ( 3x2y2 + 6x2y3 – 12 xy ) : 3xy
Bài mới :
Gv giới thiệu : Tiết trước các em đã được học vềquy tắc chia đa thức cho đơn thức. Hôm nay chúng ta xét tiếp phép tính : Chia đa thức một biến đã sắp xếp.
TG
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Thực hiện phép chia hết
Gv nói : Trước khi vào thực hiện phép chia đa thức ta xét lại phép chia hai số tự nhiên. Chẳng hạn : em hãy thực hiện phép chia 962 cho 26
Hs : 
26
37
 0
Gv nói : Vậy ta được : 962 = 26 . 37
Đây là phép chia hết , tương tự như vậy việc chia đa thức cho đa thức ta thực hiện giống như phép chia hai số tự nhiên. Cụ thể ta thực hiện phép chia đa thức :
 (2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3) cho đa thức (x2 – 4x – 3) 
Gv nói : ở đây ta xem như đa thức A chia cho đa thức B.
* Khi thực hiện phép chia hai đa thức đã sắp xếp ( phần vd), ta làm như sau:
_ Đặt phép chia như thực hành chia 2 số.
_ chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia 
_ Nhân 2x2 với đa thức chia x2 – 4x – 3 rồi lấyđa thức bị chia trừ đi tích nhận được. Hiệu vừa tìm được gọi là dư thứ nhất.
à Tiếp tục làm như thế tìm dư thứ hai 
Ta làm như thế cho đến khi hạng tử bậc cao nhất trong dư nhỏ hơn hạng tử bậc cao nhất trong đa thức chia.
Cuối cùng ta viết chúng dưới dạng :
2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3 = (x2 – 4x – 3 ) . (2x2 – 5x + 1)
1/ Phép chia hết :
VD: Chia đa thức (2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3) cho đa thức (x2 – 4x – 3) 
_
Giải:
_
_
 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3 x2 – 4x – 3 
 2x4 – 8x3 – 6x2 2x2 – 5x + 1
 – 5x3 + 21x2 + 11x – 3 
 – 5x3 + 20x2 + 15x 
 – x2 – 4x – 3 
 – x2 – 4x – 3 
 0
Ta viết :
2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3 = (x2 – 4x – 3 ) . (2x2 – 5x + 1)
Hoạt động 2 : Thực hiện phép chia có dư.
Gv nói : bây giờ các em hãy thực hiện phép chia : 5x3 – 3x2 + 7 cho x2 + 1
HS : cả lớp thực hiện khoảng 5 phút.
Sau đó một Hs lên bảng trình bày kết quả , Gv nhận xét sửa chữa chổ sai cho Hs.
GV nói : Như vậy dư cuối cùng khác 0 ta bảo phép chia này là phép chia có dư.
Gv nói : Ta thực hiệ chia A cho B được thương là Q và dư là R ta viết chúng dưới dạng :
A = B . Q + R
Gv hỏi : Bây giờ ta đã thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư. Vậy em hãy nói để thực hiện phép chia đa thức A cho đa thức B ta thực hiện như thế nào ?
HS : 
Tìm hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B tìm dư thứ nhất.
Tìm hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B tìm dư thứ hai
Cứ tiếp tục dư cuối cùng là 0 ta được phép chia hết, nếu dư cuối cùng khác 0 ta được phép chia có dư.
2/ Phép chia có dư:
VD: Chia đa thức (5x3 – 3x2 + 7) cho đa thức (x2 + 1)
_
_
Giải:
 5x3 – 3x2 + 7 x2 + 1 
 5x3 + 5x 5x – 3 
 – 3x2 – 5x + 7
 – 3x2 – 3 
 – 5x + 10
Ta viết :
5x3 – 3x2 + 7 = (x2 + 1 )( 5x – 3 ) + ( – 5x + 10 ) 
4/ Củng cố :
Gv : Dựa vào cách làm nói trên em thực hiện phép chia
x3 – x2 – 7x + 3 cho đa thức x – 3 
5/ Dặn dò :
Về nhà xem lại cách làm.
Làm bài tập 67, 68, 69 SGK.
Làm thêm các bài tập 70, 72 SGK
Tiết sau luyện tập .
Ngày Soạn: 
Ngày dạy  ... , 79a. hướng dẫn trình tự từng bước giải để HS dễ dàng thực hiện những bài tập này ở tiết sau.
¬Dặn dò : 
Về nhà xem lại và học thuộc các phần lý thuyết trong tiết ôn tập.
Tự giải các bài tập đã hướng dẫn hôm nay.
Tiết sau tiếp tục ôn tập để giải các bài tập này.
Ngày Soạn: 
Ngày dạy : .. 
Tuần 10
Tiết 20
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.MỤC TIÊU : 
- Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập trong chương.
II.CHUẨN BỊ : 	
GV : Các câu hỏi và bài tập trong SGK.
HS : Xem lại và giải các bài tập dạng : Nhân chia đơn , đa thức, sử dụng hằng đẳng thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ ổn định : Kiểm tra sĩ số.
2/ Kiểm tra : 
Bỏ qua dành thời gian cho tiết ôn tập.
3/ Bài mới :
Gv giới thiệu : Các tiết trước chúng ta đã nghiên cứu các kiến thức trong chương I, hôm nay chúng ta cùng nhau vận dụng các kiến thức đó để giải một số bài tập cơ bản.
TG
Hoạt động thầy – Trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Giải các bài tập trong SGK.
Gv hỏi : Đây thuộc dạng bài tập gì ?
Hs : Nhân đơn thức với đa thức.
Gv gọi 1 Hs lên bảng, cả lớp cùng thực hiện .
Gv xem xét , sửa chữa chỗ sai cho Hs.
Gv hỏi : Đây thuộc dạng bài tập gì ?
Hs : Nhân đa thức với đa thức.
Gv gọi 1 Hs lên bảng, cả lớp cùng thực hiện .
Gv xem xét , sửa chữa chỗ sai cho Hs.
Gv nói : Đối với bài này có 2 cách làm : 
Cách 1 : Thay những giá trị x và y vào biểu thức, sau đó tính kết quả giá trị của biểu thức.
Cách 2 : Phân tích biểu thức trên thành nhân tử, sau đó thay giá trị của x và y vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức.
Gv nói : Đối với dạng toán này ta phải rút gọn biểu thức cho ngắn gọn lại, có thể dùng hằng đẳng thức hoặc dùng phân tích đa thức thành nhân tử tuỳ theo bài toán mà ta sử dụng phương pháp cho phù hợp.
Hs : Một Hs lên bảng, cả lớp cùng thực hiện.
Gv : Đối với bài này phân tích đa thức thành nhân tử ta dùng hết tất cảc các phương pháp.
Hs : Một Hs lên bảng, cảc lớp cùng thực hiện.
1/ Bài tập 75b.
xy.(2x2y – 3xy + y2) = xy . 2x2y - xy . 
 3xy + xy . y2 
 = x3y2 – 2x2y2 +xy3
2/ Bài tập 76a / SGK
 (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1) 
 = 10x4 – 4x3 + 2x2 – 15x3 + 6x2 – 3x 
 = 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x
3/Bài tập 77a / SGK
 a) Tính giá trị biểu thức M = x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18 và y = 4
Ta có M = x2 – 4xy + ( 2y )2 
 = ( x – 2y )2
Vậy M = (x – 2y)2 = (18 – 2.4)2 = 100
 b) Hs về nhà làm
4/Bài tập 78 / SGK
 a) (x + 2)(x – 2) – (x – 3)(x + 1) 
 = x2 – 4 – x2 – x + 3x + 3 
= 2x – 1
5/ Bài tập 79a :
x2 – 4 + ( x – 2 )2
= ( x – 2 )( x + 2 ) + ( x – 2 )2
= ( x – 2 )( x + 2 + x – 2 )
= ( x – 2 ) . 2x
Hoạt động 2 : Trắc nghiệm 5 phút.
Hãy đánh dấu x vào ô là đáp số đúng.
1/ x2 – 2x + 1 tại x = - 1 có giá trị là :
0
2
4
- 4
2/ x2 – 4x + 4 tại x = - 2 có giá trị là:
16
4
0
- 8
¬Dặn dò :
Về nhà xem lại các quy tắc và các bài tập trong SGK cũng như đã giải trong tập bài tập.
Chuẩn bị giấy tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày Soạn: 
Ngày dạy : .. 
Tuần 11
Tiết 21
KIỂM TRA CHƯƠNG I
I.MỤC TIÊU : 
- Giáo viên nắm được khả năng nắm kiến thức cơ bản trong chương, nhằm điều chỉnh sai sót kịp thời.
II.CHUẨN BỊ : 	
GV : Đề kiểm tra.
HS : Xem lại và giải các bài tập dạng : Nhân chia đơn , đa thức, sử dụng hằng đẳng thức, phân tích đa thức thành nhân tử, chia đa thức-đơn thức, chia đa thức một biến đã sắp xếp.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ ổn định : Kiểm tra sĩ số.
2/ Kiểm tra : 
Xem tình hình chuẩn bị giấy cũng như kiến thức của học sinh, đề nghị học sinh tham gia nghiêm túc.
3/ Tiến hành kiểm tra:
Ma trận đề kiểm tra chương I
Nội dung
Mức độ kiểm tra
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1/ Nhân đơn, đa thức
2
0,5
1
0,5
2/ Những hằng đẳng thức
2
0,5
1
0,5
1
0,5
1
2
3/ Phân tích đa thức thành nhân tử
1
0,75
1
2
4/ Chia đơn, đa thức
1
0,25
1
0,5
5/ Chia đa thức một biến đã sắp xếp
1
2
Tổng
4
1,5
4
1,5
2
1
3
6
Đề:
I/ Trắc nghiệm khách quan : ( 4 điểm )
1/ Khi thực hiện phép nhân x ( x – y ) ta được kết quả nào sau đây ?
a/ x2 – y	b/ x2 – y2	c/ x2 – xy	d/ x – xy
2/ Phép nhân ( 2x + y )( 2x – y ) sẽ được kết quả nào ?
a/ 2x2 – y2 	b/ x2 – 2y2	c/ 4x2 – 2y2	d/ 4x2 – y2
3/ Hoàn thành phép nhân sau ( xy – 1 )( xy + 5 ) =  + 4xy -  
4/ Biểu thức nào sau đây khi thực hiện áp dụng được “ Bình phương một hiệu” ?
a/ x2 – 2x + 1	b/ ( x – y )( x + y )	c/ x2 + 2x + 1	d/ 2x2 +x – 1 
5/ Khi rút gọn biểu thức ( x – y )( x2 + x + 1 ) ta áp dụng hằng đẳng thức nào ?
a/ Bình phương một hiệu	b/ Hiệu hai lập phương
c/ Bình phương một tổng	d/ Tổng hai lập phương
6/ Điền chữ Đúng “ Đ”, hoặc Sai “ S” vào ô cho phù hợp :
a/ ( x – 1 )( x + 1 ) = x2 – 1 
b/ ( x + 2 )( x2 – 2x + 4 ) = x3 + 8 
7/ Hoàn thành phép tính 8x3 – y3 = ( - y )( 4x2 + 2xy +  )
8/ Nối những kết quả sau ( theo mẫu ) cho phù hợp :
	xy – x	( x – y )( 3 – 5x )
	x2 – 4 	x ( y – 1 )
	3 ( x – y ) – 5x ( x – y )	( y – 1 )( x – 3 )
	x ( y – 1 ) – 3 ( y – 1 )	( x – 2 )( x + 2 )
9/ Phép chia 4x2y3 : 2x2y được kết quả là bao nhiêu ?
a/ 2xy	b/ 2y2	c/ 4y2	d/ 2y
10/ Hoàn thành phép chia ( 3x2y2 + 6x2y3 – 12xy ) : 3xy =  + 2xy2 - 
II/ Tự luận : ( 6 điểm )
1/ Viết biểu thức sau đây dưới dạng bình phương một tổng :
	4x2 + 12xy +9y2
2/ Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
	9x2 + 18x + 9
3/ Thực hiện phép chia 
	( x3 + x2 + 3x + 3 ) : ( x + 1 )
ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm khách quan :
Câu
1
2
3
4
5
6
7
9
10
Đáp Án
c
d
x2y2 ; 5
a
b
đ ; đ
2x ; y2
b
xy : 4
8/	xy – x	( x – y )( 3 – 5x )
	x2 – 4 	x ( y – 1 )
	3 ( x – y ) – 5x ( x – y )	( y – 1 )( x – 3 )
	x ( y – 1 ) – 3 ( y – 1 )	( x – 2 )( x + 2 )
II/ Tự luận :
1/ Viết biểu thức sau đây dưới dạng bình phương một tổng :
4x2 + 12xy +9y2 = ( 2x )2 + 2 . 2x . 3y + ( 3y )2
 = ( 2x + 3y )2
2/ Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
9x2 + 18x + 9 = 9 ( x2 + 2x + 1 )
 = 9 ( x + 1 )2
3/ Thực hiện phép chia 
¾
¾
	x3 + x2 + 3x + 3 x + 1
	x3 + x2
	 3x + 3 x2 + 3
	 3x + 3
 0
Ta viết : x3 + x2 + 3x + 3 = ( x + 1 )( x2 + 3 )
THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
SBKT
/Nữ
GIỎI
8,0 trở lên
KHÁ
6,5 - 7,8
TB
5,0 - 6,3
YẾU
3,5 - 4,8
KÉM
3,3 trở xuống
TB Trở lên
SL/Nữ
TL
SL/Nữ
TL
SL/Nữ
TL
SL/Nữ
TL
SL/Nữ
TL
SL/Nữ
TL
81
82
Cộng
NHẬN XÉT
Lớp
SBKT/Nữ
Ưu điểm
Nhược điểm
Biện pháp khắc phục
81
82
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tuần 11
Tiết 22
CHƯƠNG II : PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Bài 1 : PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I/ MỤC TIÊU :
Hs hiểu rã khái niệm phân thức đại số.
Hs có khái niệm về hai phân thức bằng nhau, để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.
II/ CHUẨN BỊ:
	Gv : Câu hỏi cho bài học.
	Hs : Xem lại phần phân số, đồng thời xem bài phân thức đại số.
III/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH :
	1/ Oån định : Kiểm tra sĩ số.
	2/ Kiểm tra bài cũ : 
Bỏ qua thay vào đó là chữa bài kiểm tra tiết trước.
	3/ Bài mới : 
Gv giới thiệu : Chương trước đã cho chúng ta thấy trong các đa thức không phải mỗi đa thức đều chia hết cho mọi đa thức khác 0. Cũng giống như trong các số nguyên không phải mỗi số nguyên đều chia hết cho mọi số nguyên khác 0. Nhưng thêm các phân số vào tập các số nguyên thì phép chia cho mọi số nguyên khác 0 đều thực hiện được . Ở đây ta cũng thêm vào tập các đa thức những phần tử mới tương tự như phân số mà ta sẽ gọi là phân thức đại số. Dần dần qua từng tiết học của chương này, cuối cùng ta sẽ thấy rằng trong tập các phân thức đại số , mỗi đa thức đều chia được cho mọi đa thức khác 0.
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Hình thành định nghĩa.
Gv cho phân số 
Gv bây giờ các em hãy quan sát các biểu thức có dạng sau đây
a/ 
b/ 
c/ 
hãy xét xem A và B là những gì ?
Gv những biểu thức như vậy được gọi là phân thức đại số.
Gv hỏi : Vậy những biểu thức như thế nào được gọi là phân thức đại số ?
Gv nói : A ta gọi là tử thức, B ta gọi là mẫu thức.
Gv yêu cầu Hs thực hiện ?1
Gv yêu cầu Hs thực hiện ?2
Hs : a và b là những số nguyên
Hs : Cả A và B là những đa thức.
Hs : Biểu thức được viết dưới dạng trong đó A, B là các đa thức.
Hs : Lên bảng viết một vài phân thức đại số.
Hs : Một số thực a bất kỳ cũng được coi là phân thức vì mẫu thức bằng 1.
1/ Định nghĩa :
Một phân thức đại số ( hay nói gọn là phân thức ) là một biểu thức có dạng . Trong đó A , B là các đa thức và B khác 0.
A được gọi là tử thức ( hay tử )
B được gọi là mẫu thức ( hay mẫu )
Ví dụ : 
 là những phân thức đại số.
+ Mỗi đa thức cũng được coi là phân thức với mẫu thức bằng 1.
+ Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số.
Hoạt động 2 : Tính chất
Gv hỏi : Hai phân số khi nào bằng nhau ?
Gv nói : Tương tự như vậy nếu có hai phân thức bằng nhau khi A . D = B . C
Nếu hai tích này không bằng nhau thì ta kết luận 
Gv nêu ví dụ : 
 Vì
(x-1)(x+1) = (x2-1). 1
Gv yêu cầu Hs thực hiện ?3
Gv yêu cầu Hs thực hiện ?4
Gv yêu cầu Hs thực hiện ?5
Nếu có Hs cho rằng bạn Quang đúng vì có thể xóa bỏ 3x ở tử và mẫu thì luận cơ hội này ta chỉ ra sai lầm của học sinh không thể rút gọn khi tử có hai hạng tử nằm trong tổng , khi tích ta thực hiện bình thường.
Hs : khi a . d = b . c
Hs : 3x2y.2y2 = 6xy3.x
Nên có thể kết luận
Hs: x(3x+6) = 3(x2+2x)
Vậy 
2/ Hai phân thức bằng nhau :
Hai phân thức bằng nhau khi 
A . D = B . C
Ta viết nếu A . D = B . C
Ví dụ :
 Vì (x-1)(x+1) = (x2-1). 1
 vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x
4/ Củng cố :
Thế nào là phân thức đại số ?
Khi nào thì phân thức bằng nhau ?
Thực hiện bài tập 1 SGK/ 36.
5/ Dặn dò :
Về nhà xem lại bài học theo sách và theo vỡ ghi.
Làm bài tập 2, 3 SGK/ 36.

Tài liệu đính kèm:

  • doc15-20.doc