Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1+2 - Năm học 2013-2014 - Trương Thị Kim Ngân

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1+2 - Năm học 2013-2014 - Trương Thị Kim Ngân

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.

- Kỹ năng: Biết trình bày phép nhân đa thức với đa thức theo hai cách khác nhau.

- Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, yêu thích môn học hơn.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.

 - HS: Kiến thức, SGK.

III. Tiến trình:

 1. Ôn định: (1’)

 2. Kiểm tra: (7’)

 HS1: Thực hiện phép nhân:(-5x2 + x -7).(-4x2).

 HS2: Rút gọn biểu thức: -2x(x-y) + 2y(x-y).

 Yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

 3. Bài mới:

 GV: Giới thiệu bài mới: Hãy thực hiện phép tính:

a / x.(2x3 – 5x +1) ; b / ( x – 1).(2x3 – 5x +1)

 Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a/, GV hướng dẫn câu b/ =(x – 1).2x3 – (x – 1).5x + (x – 1).1

 =2x4 - 2x3 – 5x2 +5x +x – 1

 Thu gọn : = 2x4 – 2x3 – 5x2 +6x – 1.

 GV: Câu b/ chính là phép nhân đa thức với đa thức mà tiết học này ta tìm hiểu quy tắc này.

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

15’

10’ Hoạt động 1:

 Hướng dẫn HS làm VD theo SGK cho HS đọc phần gợi ý và làm từng bước.

- Cho HS làm SGK. Gọi HS lên bảng trình bày theo các bước ở VD.

- Từ đó hãy rút ra quy tắc nhân đa thức với đa thức ?

- Ở VD trên , ngoài cách trình bày trên ta còn có thể trình bày theo cách sắp xếp như sau:(GV ghi lên bảng )

 6x2 – 5x + 1

 * x – 2

 - 12x2 + 10x - 2

 + 6x3 - 5x2 + x .

 6x3 –17x2 +11x - 2

- Trong thực tế, khi thực hiện phép tính ta chỉ làm theo cách thứ nhất.

 Hoạt động 2:

Áp dụng

 Cho HS làm SGK. Gọi 2 HS lên bảng.

- Yêu cầu HS làm câu a bằng 2 cách.

- Cho HS làm SGK . Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích HCN ? Hoạt động 1:

 Cả lớp cùng làm.

-Lên bảng , làm :

 ( xy – 1).(x3 – 2x – 6)

= x4y – x2y – 3xy – x3+2x+6

- Phát biểu quy tắc.

- HS chú ý lên bảng.

 Hoạt động 2:

 2 HS lên bảng.

a/ (x+3)(x2 +3x – 5)

= x3+3x2-5x +3x2 + 9x-15

= x3 + 6x2 + 4x – 15.

b/ .

 Cả lớp cùng làm.

 1.Quy tắc:

 VD: Nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x +1.

 Giải:

 (x – 2)(6x2 – 5x + 1)

= 6x3–5x2 + x –12x2 + 10x–2.

= 6x3- 17x2 + 11x – 2 , là tích của đa thức x -2 với đa thức 6x2 – 5x +1.

* Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

* Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.

2. Áp dụng:

Tính nhân:

 (x - 6)(2x3 – 5x +1)

= 2x4 – 5x2 –x – 12x3 + 30x -6

= 2x4 – 12x3 -5x2 +29x – 6.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1+2 - Năm học 2013-2014 - Trương Thị Kim Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1	CHƯƠNG: I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC.
Tuần: 1	 §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC.
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Kỹ năng: HS thực hiện được phép tính nhân đơn thức với đơn thức.
- Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận. Yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 - HS: Thước thẳng, SGK,xem bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (1’)
 GV nhắc lại: Ở lớp 7, chúng ta đã được làm quen với phép cộng, trừ đơn thức, đa thức.Vậy đối với phép nhân,chia thì sao? Ở chương này ta nghiên cứu vấn đề này.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
10’
15’
 Hoạt động 1:
Cho HS nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng.
- Nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số?
- Cho HS làmSGK, yêu cầu HS làm từng bước như SGK đã nêu.
- Vài phút sau, gọi HS trả lời.
- Cho HS kiểm tra kết quả lẫn nhau trong cùng một bàn.
- Từ đó, em hãy rút ra quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
-Viết công thức tổng quát:
 A.(B+C) = A.B +A.C
 Hoạt động 2:
Áp dụng
- Cho HS thực hiện phép tính:(-2x3).(x2 +5x - ) .Gọi HS lên bảng.
-Lưu ý HS cẩn thận về dấu khi nhân.
Cho học sinh hoạt động 
nhóm SGK.
-Gọi đại diện nhóm lên bảng.
-Lưu ý HS nếu thành thạo có thể ra kết quả trực tiếp.
-Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xết kết quả?
 Cho HS làm SGK.
-Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thang?
- Vậy hãy viết công thức tính diện tích mảnh vườn?
-Để tính diện tích hình thang trong trường hợp này ta làm thế nào ?
 Hoạt động 1:
Nhắc lại: a.(b + c) = a.b + a.c
- Trả lời: xm.xn = xm+n .
-Cả lớp cùng làm:Tính nhân:5x và 3x2 - 4x +1.
5x.(3x2-4x +1)
 =5x.3x2-5x.4x+5x.1=15x3-20x2+5x
-Kiểm tra kết quả.
-Phát biểu quy tắc.
 Hoạt động 2:
-Lên bảng:
=(-2x3).x2-2x3.5x +2x3.
= - 2x5 – 10x4+x3.
Hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên bảng :(3x3y -x2+xy).6xy3
 = 18x4y4 – 3x3y3+x2y4.
-Nhận xét kết quả.
Nhắc lại:S = 
-Lên bảng:Công thức tính diện tích mảnh vườn :S=
 = y2 +8xy+3y.
- Ta thay giá trị của x, y vào biểu thức.
1.Quy tắc:
 VD: 5x.(3x2- 4x +1)
= 5x.3x2 – 5x.4x +5x.1
=15x3 -20x2+5x.
* Quy tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
2. Áp dụng:
 VD:Làm tính nhân:
(-3x3).(2x4-x2+x)
 Giải:
Ta có:
(-3x3).(2x4-x2+x)
=-3x3.2x4-3x3.(-x2)-3x3.x
=-6x7 + x5 -x4.
 4. Củng cố: Hoạt động 3: (16’)
* Cho HS nhắc lại quy tắc và làm bài tập 1, 2a, 3a SGK tr 5.
 - Gọi 3 HS đồng thời lên bảng.
 - BT 1: a) x2. = x2. 5x3 – x2. x – x2. = 5x5 – x3 – x2
b) (3xy – x2 + y)x2y = 3xy. x2y – x2 . x2y + y . x2y = 2x3y2 – x4y + x2y2
c) (4x3 – 5xy + 2x)= 4x3. - 5xy. + 2x. = - 2x4y + x2y2 – x2y 
 - BT 2: 
 a) x(x – y) + y(x + y) = x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2. Thay x = - 6, y = 8 vào biểu thức: (- 6)2 + 82 = 100
 - BT 3:
 a) 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30 15x = 30 x = 2
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức và vận dụng làm được các BT SGK. 
- Làm các bài tập về nhà: 
+ HS t.bình: làm BT 2b, 3b, 6 SGK tr 5, 6.
	+ HS khá, giỏi: làm thêm BT 5 SGK tr 6. 
 - Chuẩn bị trước bài: “ Nhân đa thức với đa thức ’’. 
	+ Nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức.
	+ Thực hiện được phép tính.	
Tiết 2.	 §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
Tuần 1. 
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. 
- Kỹ năng: Biết trình bày phép nhân đa thức với đa thức theo hai cách khác nhau.
- Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
 - HS: Kiến thức, SGK.
III. Tiến trình:
 1. Ôn định: (1’)
 2. Kiểm tra: (7’)
 HS1: Thực hiện phép nhân:(-5x2 +x -7).(-4x2). 
 HS2: Rút gọn biểu thức: -2x(x-y) + 2y(x-y).
 Yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
 3. Bài mới:
 GV: Giới thiệu bài mới: Hãy thực hiện phép tính:
a / x.(2x3 – 5x +1) ; b / ( x – 1).(2x3 – 5x +1)
 Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a/, GV hướng dẫn câu b/ =(x – 1).2x3 – (x – 1).5x + (x – 1).1
 =2x4 - 2x3 – 5x2 +5x +x – 1
 Thu gọn : = 2x4 – 2x3 – 5x2 +6x – 1.
 GV: Câu b/ chính là phép nhân đa thức với đa thức mà tiết học này ta tìm hiểu quy tắc này.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
15’
10’
 Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS làm VD theo SGK cho HS đọc phần gợi ý và làm từng bước.
- Cho HS làm SGK. Gọi HS lên bảng trình bày theo các bước ở VD.
- Từ đó hãy rút ra quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
- Ở VD trên , ngoài cách trình bày trên ta còn có thể trình bày theo cách sắp xếp như sau:(GV ghi lên bảng ) 
 6x2 – 5x + 1
 * x – 2
 - 12x2 + 10x - 2
 + 6x3 - 5x2 + x ... 
 6x3 –17x2 +11x - 2
- Trong thực tế, khi thực hiện phép tính ta chỉ làm theo cách thứ nhất.
 Hoạt động 2:
Áp dụng
 Cho HS làm SGK. Gọi 2 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS làm câu a bằng 2 cách.
- Cho HS làm SGK . Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích HCN ? 
 Hoạt động 1:
Cả lớp cùng làm.
-Lên bảng , làm :
 (xy – 1).(x3 – 2x – 6)
= x4y – x2y – 3xy – x3+2x+6
- Phát biểu quy tắc.
- HS chú ý lên bảng.
 Hoạt động 2:
2 HS lên bảng.
a/ (x+3)(x2 +3x – 5)
= x3+3x2-5x +3x2 + 9x-15
= x3 + 6x2 + 4x – 15.
b/ .............
Cả lớp cùng làm.
1.Quy tắc:
 VD: Nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x +1.
 Giải:
 (x – 2)(6x2 – 5x + 1) 
= 6x3–5x2 + x –12x2 + 10x–2.
= 6x3- 17x2 + 11x – 2 , là tích của đa thức x -2 với đa thức 6x2 – 5x +1. 
* Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
* Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.
2. Áp dụng:
Tính nhân:
 (x - 6)(2x3 – 5x +1)
= 2x4 – 5x2 –x – 12x3 + 30x -6
= 2x4 – 12x3 -5x2 +29x – 6.
 4. Củng cố: Hoạt động 3: (10’)
 Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân đa thức với đa thức.
 Cho HS làm bài tập 7a , 8a , 9 SGK tr 8.
 * BT 9 : GV treo bảng phụ , HS chia nhóm hoạt động.
 - Gọi đại diện nhóm lên đièn vào bảng.
 - Trước khi tính được giá trị của biểu thức trên ta làm gì ? 
 HS: Rút gọn biểu thức rồi thay giá trị x , y vào biểu thức vừa tìm , tính.
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 - HS nắm chắc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
 - Làm BTVN 7b , 8b SGK tr 8.
 - Lưu ý HS về dấu khi thực hiện phép tính.
 - Chuẩn bị: Xem và làm trước bài tập luyện tập.
	Hướng dẫn: 
* BT 11 SGK tr 8:
	Chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến :
 	(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) +x + 7 = 2x2 + 3x-10x-15-2x2 + 6x + x + 7 = - 8. 
Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến x.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai so 8 tiet 1 2.doc