A , MỤC TIÊU
- HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức .
- HS giết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau .
- Rèn cho HS kỹ năng tính toán .
B , CHUẨN BỊ
- GV : Thước kẻ , phấn màu
- HS : bảng nhóm ,vở nháp.
C, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I , Ổn định lớp
II, Kiểm tra bài cũ
HS1 chữa bài 2 / SGK – 5
Thực hiện phép nhân , rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức :
a, A = x(x- y ) + y ( x+ y ) tại x= -6 và y = 8
= x2 - xy + xy + y2
= x2 + y2
Với x= -6 , y = 8
Ta được A = ( - 6 )2 + 82
= 36 + 64
= 100
HS 2 chữa bài 3a / SGK - 5 : Tìm x , biết
a, 3x (12x – 4 ) – 9x(4x – 3 ) = 30
36x2 -12x -36x2 + 27x = 30
15x = 30
x = 2
Vậy x = 30
GV cùng HS nhận xét và cho điểm
GV đặt vấn đề vào bài mới
Tuần 1
Ngaỳ soạn : Ngày dạy:
Chương I : phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1 : nhân đơn thức với đa thức
A , mục tiêu .
- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức .
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức .
B , chuẩn bị
- GV : thước kẻ , phấn màu
- HS : vở nháp , bảng nhóm .
C , tiến trình dạy học
I , ổn định lớp
II , Kiểm tra bài cũ
- GV giới thiệu chương trình đại số 8
GV nêu các dụng cụ cần có , các yêu cầu của bộ môn
GV nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đơn thức , quy tắc cộng , trừ đơn thức đồng dạng
GV nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng .
III, Bài mới
1 . Quy tắc
- ? HS đọc và thực hiện ? 1
- Gọi 1 HS lên bảng làm , HS dưới lớp nhận xét và cùng rút ra quy tắc
- Gọi 1 HS đọc quy tắc / SGK
?1 5x ( 3x2 – 4x + 1 )
= 5x. 3x2 + 5x.(-4x) +5x . 1
= 15x3 – 20 x2 + 5x
* Quy tắc : A. ( B + C ) = A. B + A. C
2 . áp dụng
- HS xem ví dụ / SGK ( 4 phút )
GV cùng HS thực hiện ví dụ / SGK
GV nhấn mạnh quy tắc và các bước thực hiện quy tắc
HS đọc và thực hiện ? 2 theo nhóm trong 5 phút
Gọi đại diện nhóm lên bảng chữa
Các nhóm nhận xét và bổ sung
GV nhận xét và chấm điểm
HS đọc và thực hiện yêu cầu ? 3
Ví dụ . Làm tính nhân
(- 2 x3 ). ( x2 + 5x - )
= (- 2x3 ) x2 + (-2x3).5x + (-2x3 )( -)
= - 2x5 - 10x4 + x3
?2 . Làm tính nhân
( 3x3y -
= 18x4y4 - 3x3 y3 + x2y4
?3 S = 2y (5x +3 +3x+y ) : 2
=8xy + y2 +3y
Với x = 3 , y = 2
Ta có S = 58 m2
IV , Củng cố
? nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Làm bài tập 1 / SGK – 5 : Làm tính nhân
a, x2( 5x3 – x -) b , (3xy – x2 + y ) x2y
= 5x5 – x3 - = 2x3y2 - x4y + x2y2
c , ( 4x3 – 5xy + 2x ) ( -xy )
= - 2 x4y + x2y2 – x2y
V , Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Làm các bài tập 2 ,3 / SGK - 5
Bài tập 1 ,2 , 3 , 5 / SBT – 3
HD : Baì 2 ? Đọc yêu cầu của bài
? bài có mấy yêu cầu
Ta phải thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức
rối thay giá trị vào tính
Bài 3 Thực hiện phép nhân , thu gọn rồi tính x
Tuần 2
Ngày soạn : Ngày dạy:
Tiết 2 nhân đa thức với đa thức
A , mục tiêu
- HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức .
- HS giết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau .
- Rèn cho HS kỹ năng tính toán .
B , chuẩn bị
- GV : Thước kẻ , phấn màu
- HS : bảng nhóm ,vở nháp...
C, Tiến trình dạy học
I , ổn định lớp
II, Kiểm tra bài cũ
HS1 chữa bài 2 / SGK – 5
Thực hiện phép nhân , rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức :
a, A = x(x- y ) + y ( x+ y ) tại x= -6 và y = 8
= x2 - xy + xy + y2
= x2 + y2
Với x= -6 , y = 8
Ta được A = ( - 6 )2 + 82
= 36 + 64
= 100
HS 2 chữa bài 3a / SGK - 5 : Tìm x , biết
a, 3x (12x – 4 ) – 9x(4x – 3 ) = 30
36x2 -12x -36x2 + 27x = 30
15x = 30
x = 2
Vậy x = 30
GV cùng HS nhận xét và cho điểm
GV đặt vấn đề vào bài mới
III , Bài mới
1 . Quy tắc
? HS đọc yêu cầu ví dụ / SGK
? Nêu từng yêu cầu của ví dụ
HS thực hiện trong 5 phút
- GV : gọi một HS lên bảng làm bài
- GV cùng HS nhận xét kết quả và cách làm
=> Quy tắc
- HS đọc quy tắc / SGK – 7
HS thực hiện ? 1
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện
GV cùng HS nhận xét bài làm
HS làm bài tập sau
( 2x – 3 ) ( x2 – 2x + 1 )
GV cho HS nhận xét bài làm
GV : khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta còn có thể trình bày theo cách sau
GV giới thiệu cách 2
a, Ví dụ (x – 2 ) ( 6x2 – 5x + 1 )
= x (6x2– 5x +1)– 2.(6x2 -5x +1)
= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 +10x – 2
= 6x3- 17x2 +11x – 2
b, Quy tắc / SGK - 7
( A + B )(C + D) = AC + AD + BC + BD
Nhận xét / SGk – 7
? 1 : (xy – 1 )(x3 – 2x – 6)
= x4y – x2y – 3xy – x3 +2x +6
* Chú ý / SGK -7
2 . áp dụng
? Đọc yêu cầu của ? 2
HS thực hiện ?2 trong 4 phút
Gọi 2 HS lên bảng chữa bài
GV cùng HS nhận xét bài làm
? Đọc yêu cầu của ? 3
HS thực hiện ?3 trong 4 phút
Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
GV cùng HS nhận xét bài làm
? 2 : làm tính nhân
a, ( x+ 3 ) ( x2 + 3x – 5 )
= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15
= x3 + 6x2 + 4x – 15
b, (xy – 1 ) ( xy + 5 )
= x2y2 + 5xy – xy – 5
= x2y2 + 4xy – 5
? 3 S = (2x + y ) ( 2x – y )
= 4x2 – y2
Với x = 2, 5 m và y = 1 m
Ta có S = 4. (2,5)2 - 12
= 24 m2
IV , Củng cố
? Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức
- Làm bài tập 7 / SGK – 8 : Làm tính nhân
a, (x2 – 2x + 1 ) (x-1 ) b, ( x3 – 2x2 + x -1 ) (5 – x )
= x3– x2 - 2x2 + 2x + x – 1 = 5x3 – x4 – 10x2+ 2x3 + 5x – x2 -5 + x
= x3 – 3x2 + 3x – 1 = - x4 + 7x3 -11x2+ 6x -5
V , Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học thuộc lí thuyết theo SGK và vở ghi
- Làm bài tập 8 ,9 , 10 / SGK – 8
Bài tập 6 , 7 , 8 / SBT – 4
- Hdẫn bài 7 sbt: - đọc kĩ đề...
- nêu yêu cầu đề?
Ngày soạn : Ngày dạy:
Tiết 3 Luyện tập
A , Mục tiêu
- HS được củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức .
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức , đa thức .
B , Chuẩn bị
- GV : Thước kẻ , phấn màu
- HS : bảng nhóm ,vở nháp...
C , Tiến trình dạy học
I, ổn định lớp
II , Kiểm tra bài cũ .
HS 1 : Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức
Chữa bài tập 8a / SGK – 8
HS 2 : Chữa bài tập 6a / SBT – 4
a, ( 5x – 2y ) ( x2 – xy + 1 )
= 5x3 – 5x2y + 5x – 2x2y + 2xy2 – 2y
= 5x3 – 7x2y +2xy2 + 5x – 2y
GV cùng HS nhận xét và cho điểm
HS lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau
III , Bài mới
1 . Bài tập 10 / SGK – 8 : Thực hiện phép tính
HS : đọc yêu cầu của bài
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV cùng HS nhận xét và chữa bài
? với câu a có thể làm theo 2 cách
Gọi 1 HS lên bảng làm bài
a, (x2 – 2x + 3) (x - 5 )
b, (x2 – 2xy + y2 )( x- y )
= x3 – x2y – 2x2y + 2xy2 + xy2 – y3
= x3 – 3x2y + 3xy2 – y3
2 . Bài tập 11 / SGK – 8 :
CMR giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến .
? HS : đọc yêu cầu của bài
Nêu cách làm dạng baì này
HS suy nghĩ và thảo luận theo nhóm trong 5 phút
? Đại diện các nhóm lên bảng chữa bài
Ta có (x- 5)(2x+ 3) – 2x(x – 3)+ x+7
= 2x2+ 3x -10x -15 - 2x2 + 6x +x+7
= - 8
Vậy biểu thức đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến
3 . Bài tập 13 / SGK – 9 : Tìm x , biết
HS : đọc đề bài
Nêu các bước làm bài
Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
(12x – 5)(4x – 1)+ (3x – 7)(1 – 16x) = 81
48x2–12x - 20x + 5 +3x - 48x2 – 7 + 112x = 81
83x – 2 = 81
83x = 83
x = 1
Vậy x = 1
IV , Củng cố
? Nhắc lại các quy tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thúc với đa thức
V , Hướng dẫn học ở nhà
- làm bài 14 , 15 / SGK – 9
Bài 8 , 9 , 10 / SBT - 4
‘
Tuần 3
Ngày soạn Ngày dạy
Tiết 4 Những hằng đẳng thức đáng nhớ
A/ Mục tiêu:
-Hs nắm được các HĐT: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu 2 bình phương.
-Biết áp dụng các HĐT trên để tính nhẩm, tính hợp lí.
-Thấy được vai trò của HDT trong giải toán và cuộc sống
.B, Chuẩn bị
- GV : Thước kẻ , phấn màu
- HS : bảng nhóm ,vở nháp...
C, tiến trình dạy học
I , ổn định lớp
II, kiểm tra bài cũ
? HS1:Làm BT 15a (SGK-T9)
? HS2: Làm BT 15b (SGK-T9)
III, bài mới
1. Bình phương của một tổng.
-Y.cầu hs làm ?1.
-Cả lớp làm ?1, 1 hs lên bảng làm.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
-Hs chú ý theo dõi.
-Gv nêu ra việc mô tả bởi DT hình vuông và HCN.
-Gv liên hệ với bài k.tra cũ.
-Nếu gọi A là biểu thức thứ nhất, B là biểu thức thứ hai thì ta phát biểu công thức trên ntn?
?Trả lời câu ?2 -SGK.
-Yêu cầu hs làm bài
?Biểu thức x2+4x+4 cho ở dạng nào? Phân tích thành dạng đó.
-ở dạng như câu a.
-1 hs lên bảng làm câu a.
-2 hs lên bảng làm câu c.
?1.
(A+B)2=A2+2AB+B2
*áp dụng:
a)( a + 1)2 = a2 + 2a + 1.
b) x2+ 4x + 4 = x2 + 2x.2 + 22
= (x + 2)2.
c) +/ 512 = (50 + 1)2
= 502 + 2.50. 1 + 12
= 2601.
+/ 3012 = (300 + 1)2
= 3002 + 2.300.1 + 12
= 90000 + 600 + 1
= 90601.
2. Bình phương của một hiệu.
-y.cầu hs làm ?3.
-lớp chia làm 2 nhóm để tính.
+Nhóm 1: [a+(-b)]2
+Nhóm 2: (a-b)(a-b).
? a+(-b) có bằng a-b không?
- a+(-b) = a-b.
?Rút ra nhận xét gì?
-Nếu coi a,b là những biểu thức thì ta có công thức nào?
? Hãy trả lời câu ?4?
-Hs trả lời ?4
-3 hs lên bảng làm, mỗi em làm 1 câu.
?3.
(A+B)2 = A2 – 2AB + B2
*áp dụng:
a) Tính: (x - )2 = x2 - 2.x. + ()2
= x2 - x + .
b) (2x - 3y)2 = (2x)2 - 2.2x.3y + (3y)2
= 4x2 - 12xy + 9y2.
c) 992 = (100 - 1)2
= 1002-2.100.1+12
= 10000-200+1
= 9801
3. Hiệu hai bình phương.
-Y.cầu hs làm ?5 từ đó rút ra công thức.
-Gv khắc sâu cho hs công thức.
-Trả lời ?6
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt bài.
-Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm để trả lời câu ?7-SGK.
-Hs thảo luận trả lời.
-Từ đó rút ra HĐT nào?
-Rút ra HĐT:
(A-B)2 = (B-A)2
?5.
A2 - B2 = (A+B)(A-B)
?6.
*áp dụng:
a) (x+ 1)(x - 1) = x2 - 1.
b) (x - 2y)(x + 2y) = x2 - 4y2.
c) 56.64 = (60 - 4)(60 + 4)
= 602 - 42
= 3600 -16 = 3584.
?7. Ai đúng, ai sai:
-Cả hai bạn cùng viết đúng.
-Sản rút ra được HĐT:
(x-5)2 = (5-x)2
(A-B)2 = (B-A)2
IV/ Củng cố
-Y.cầu hs làm BT 16 SGK-T11.
-Gọi hs lên bảng làm.
-4 hs lên bảng làm (mỗi em làm 1 câu).
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt bài.
BT16(SGK-T11)
a) x2+ 2x + 1 = (x+1)2.
b) 9x2 + y2 + 6xy = (3x+y)2.
c) 25a2 + 4b2 - 20ab
= (5a)2 – 2.5a.2b + (2b)2
= (5a - 2b)2.
d) x2 – x + = x2 - 2.x + ()2
= (x - )2.
V/ Hướng dẫn:
- Học và làm bài tập đầy đủ.
-Cần nắm chắc 3 HĐT đã học (chú ý biến đổi cả chiều xuôi và chiều ngược).
-BTVN: BT17+18 (SGK-T11).
HSK: BT14+15 (SBT-T4+5)
Tuần: 3
Tiết: 5
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Luyện tập
A Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được củng cố áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
- Học sinh có kỹ năng vận dụng theo hai chiều các hằng đẳng thức để ttính nhẩm tính nhanh
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, khoa học, tư duy biện chứng.
B Chuẩn bị
+ Giáo viên: Phấn mầu, hệ thống bài tập, thước thẳng.
+ Học sinh: Bài tập về nhà. Học thuộc các hằng đẳng thức
C Hoạt động trên lớp.
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Điền vào chố chấm:
áp dụngviết dưới dạng bình phương của một tổng, một hiệu
Câu 2: Điền vào chỗ ba chấm.
III Bài mới.
1 . Bài 20 / SGK - `12
GV: viết lên bảng phụ bài tập 20
HS quan sát tìm hiểu bài toán
? Nhận xét cách viết hằng đẳng thức trên đúng hay sai
Gợi ý: em hãy tính để biết được đúng hay sai
1 Hs lên bảng làm bài
là sai vì
? Qua bài toán này ta cần lưu ý điều gì
Qua bài toán ta cần tìm hiểu đúng dạng hằng đẳng thức
là sai vì
2 . Bài 21 (SGK - Tr12)
? Viết d ... c số .
a, > 5
ú15 - 6x > 15
ú - 6x > 15 – 15
ú -6x > 0
ú x < 0
Vậy nghiệm của bất phương trình
trên là x < 0
b , < 13
Kết quả x > -4
c, Kết quả x < -5
d, Kết quả x < -1
2 . Bài 63 / SBT – 47 :
Giải các bất phương trình.
a,
ú
ú 2 – 4x -16 < 1- 5x
ú - 4x + 5x < -2 + 16 + 1
ú x < 15
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
x < 15
b,
Kết quả x < - 115
3 . Bài 30 / SGK – 48
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000 đ là x ( tờ )
ĐK : x nguyên dương
Tổng số có 15 tờ giấy bạc . vậy số tờ giấy bạc loại 2000 đ là (15 – x) tờ
Bất phương trình ;
5000 . x + 2000.( 15 – x ) 70 000
ú 5000 x + 30 000 – 2000x 70 000
ú 3000x 40 000
ú x
ú x
Vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13
Vậy số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1 đến 13 tờ
IV , Củng cố
Gv : Nhắc lại các dạng toán thường gặp và cách giải
V , Hướng dẫn học bài ở nhà .
Làm bài tập 29 , 32 / SGK – 48
Bài 55 , 60 , 61 , 62 / SBT – 47
Ôn tập quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số .
Đọc trước bài : Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối .
Tuần: 31
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết: 64 Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ữaxữ và dạng ữx+aữ
- Về kỹ năng: Học sinh biết trình bày lời giải của một số phương trình dạng /
ữaxữ = cx + d và dạng ữx+aữ = cx + d
- Tư duy linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
B. Chuẩn bị:
+ Học sinh: Nắm vững cách giải bất phương trình
C . Hoạt động trên lớp:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ. (Gọi 2học sinh lên bảng )
? Nhắc lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối ?
Làm bài tập 25 c) ; d)
II Bài học.
Hoạt động của thày
Ghi bảng
GV: Muốn rút gọn 1 biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối ta làm như thế nào ?
Hướng dẫn học sinh rút gọn biểu thức ở ví dụ 1
- Yêu cầu học sinh trả lời khi thực các phép toán ở ví dụ 1
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1 theo cá nhân tương tự ví dụ1
Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng.
GV: Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập.
-áp dụng cách rút gọn trên vào việc giải phương trình ta làm như thế nào ?
Giới thiệu về giải phương trình (SGK)
Hướng dẫn học sinh trình bày một lời giải trong ví dụ 2
Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời
GV: Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho lời giải trong ví dụ .
Tổ chức cho học sinh làm ?2 theo cá nhân
-Gọi 2 học sinh lên bảng
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng.
GV: Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập.
I/ Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
ữaữ = a Nếu a ³ 0
ữaữ = - a Nếu a < 0
Ví dụ1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức
a) A =ỳx-3ỳ + x -2 khi x ³ 3
x ³ 3 ị x -3 ³ 0
ị ỳx-3ỳ = x - 3 Khi đó :
A = x - 3 + x - 2 = 2x - 5
b) B = 4x + 5 +ỳ -2xỳ khi x > 0
x > 0 ị -2x < 0 ị ỳ -2xỳ = 2x
ị B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5
?1 Rút gọn các biểu thức sau :
a) C = ỳ -3xỳ + 7x - 4 khi x Ê 0
Với x Ê 0 ị - 3x³ 0
ị ỳ -3xỳ = 3x
ị C = 3x + 7x - 4 = 10x - 4
b) D = 5 - 4x + ỳ x-6ỳ khi x< 6
x < 6 ị x - 6 < 0
ị ỳ x-6ỳ = - (x- 6)
ị D = 5 - 4x - (x-6)
ị D = 5 - 4x - x + 6 = 1 - 5x
II/ Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Ví dụ 2: Giải phương trình sau
ỳ ỳ3xỳ = x + 4 (*)
Giải :
-Nếu x ³ 0 ị 3x ³ 0 Thì
(*) Û 3x = x + 4
Û 3x - x = 4
Û 2x = 4
Û x = 2 > 0 (tm)
-Nếu x < 0 ị 3x < 0 Thì
(*) Û - 3x = x + 4
Û - 3x - x = 4
Û - 4x = 4
Û x = -1 < 0 (tm)
Vậy phương trình (*) có S = {2;-1}
Ví dụ 2: Giải phương trình sau
ỳ ỳx - 3ỳ = 9 - 2x (**)
Giải :
-Nếu x ³ 3 ị x- 3 ³ 0 Thì
(**) Û x- 3 = 9 - 2x
Û x +2x = 9 + 3
Û 3x = 12
Û x = 4 > 3 (tm)
-Nếu x < 3 ị x - 3 < 0 Thì
(**) Û -(x-3) = 9 - 2x
Û - x +2x = 9 -3
Û x = 6 > 3 (loại)
Vậy phương trình (**) có S = {4}
?2 Giải các phương trình
a) ỳ x + 5ỳ = 3x + 1 (1)
Giải :
-Nếu x ³ - 5 ị x+ 5 ³ 0 Thì
(1) Û x+ 5 = 3x+1
Û x - 3x = 1 - 5
Û - 2x = - 4
Û x = 2 > - 5 (tm)
-Nếu x < - 5 ị x + 5 < 0 Thì
(1) Û -(x + 5) = 3x + 1
Û - x - 3x = 1 + 5
Û - 4x = 6
Û x = > -5 (loại)
Vậy phương trình (1) cóS = {2}
b) ỳ - 5xỳ = 2x + 21 (2)
Giải :
-Nếu x > 0 ị - 5x < 0 Thì
(2) Û 5x = 2x + 21
Û 5x - 2x = 21
Û 3x = 21
Û x = 7 > 0 (tm)
-Nếu x Ê 0 ị - 5x ³ 0 Thì
(2) Û - 5x = 2x + 21
Û - 5x - 2x = 21
Û - 7x = 21
Û x = - 3 < 0 (tm)
Vậy phương trình (2) S = {7;- 3}
IV Củng cố:
- Củng cố cách trình bày với 1 lời giải phương trình có chứa giá trị tuyệt đối
V. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà nắm vững cách giải bài toán giải phương trình có chứa giá trị tuyệt đối
- Làm bài tập 35;36;37(SGK - 51)
Tuần 31 -
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 65 : ôn tập chương IV
A. Mục tiêu:
- Có kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình dạng và dạng
- Có kiến thức hệ thống hơn về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong quá trình giải bất phương trình .
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ 1 ghi tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình và bảng phụ 2 ghi nội dung sau:
Nối các câu ở cột A với các câu ở cột B để có khẳng định đúng:
Cột A
Cột B
1. Nếu a b
2. Nếu a b và c < 0
3. Nếu a.c 0
4. Nếu a + c < b + c
5. Nếu ac bc và c < 0
6. ac bc và c < 0
a) thì a.c b.c
b) thì a < b
c) thì a b
d) thì a + c b + c
e) thì a > b
f) thì a b
- Học sinh: ôn tập các câu hỏi phần ôn tập chương IV tr52-SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên treo bảng phụ 2 lên bảng yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
- Đại diện 1 học sinh lên bảng làm.
- Học sinh khác nhận xét.
? Nhắc lại các tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng, phép nhân.
- 1 học sinh trả lời.
- Giáo viên đưa ra bảng phụ 1
- Học sinh chú ý theo dõi và nêu cách biểu diễn nghiệm.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 phàn a, c
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh trình bày trên bảng
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 41
? Nêu cách làm bài.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- 2 học sinh lên bảng trình bày phần c, d
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên đánh giá.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 45
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 44
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
A. Lí thuyết
. Nếu a b thì a + c b + c
. Nếu a b và c > 0 thì ac bc
. Nếu a b và c < 0 thì ac bc
B. Bài tập
1 . Bài tập 4 (tr53-SGK)
Giải các bất phương trình sau:
a) x - 1 < 3
x < 3 + 1
x < 4
Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 4
c) 0,2x < 0,5
0,2x : 0,2 < 0,6 : 0,2
x < 3
Vậy nghiệm của BPT là x < 3
2 . Bài tập 41 (tr53-SGK)
c)
5(4x - 5) > 3(7 - x)
20x - 25 > 21 - 3x
23x > 46
x > 2
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 2
d)
-3(2x + 3) 4(x - 4)
-6x - 9 4x - 4
10x -5
x
Vậy nghiệm của BPT là x
3 . Bài tập 45 (tr54-SGK)
c)
ta có
* Khi x 5 ta có PT: x - 5 = 3x
2x = -5 (loại)
* Khi x < 5 ta có PT: 5 - x = 3x
4x = 5 (thoả mãn đk x < 5)
Vậy nghiệm của PT là
4 . Bài tập 44 (tr54-SGK)
Gọi số lần trả lời đúng là x (x N)
Ta có BPT
5x - (10 - x) 40
6x 50 x
Số lần trả lời đúng là 7, 8, 9 hoặc 10
IV. Củng cố:
V. Hướng dẫn học ở nhà:(
- Ôn lại theo phần lí thyết phần ôn tập chương.
- Làm bài tập 38, 39, 40b,d; 41a,b; 42; 43 tr53-SGK.
- Làm bài tập 76, 82, 83 (tr49-SBT)
Tuần 33
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 66 : ôn tập cuối năm
A. Mục tiêu:
- Ôn luyện kiến thức về đa thức, biểu thức.
- Rèn kĩ năng tính toán.
- Rèn kĩ năng trình bày.
B. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1.
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm một phần.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên đánh giá.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2
- Cho học sinh làm ít phút
- 1 học sinh khá trình bày trên bảng
- Lớp nhận xét, bồ sung.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên có thể gợi ý.
- 1 học sinh khá lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt kết quả.
1 . Bài tập 1 (tr130-SGK)
Phân tích đa thức thành nhân tử:
2 . Bài tập 2 (tr130-SGK)
Thực hiện phép chia:
3 . Bài tập 4 (tr130-SGK)
Rút gọn rồi tính giá trị của biểu
thức tại x =
IV. Củng cố:
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 3, 5, 6 (tr130, 131-SGK)
HD5: Có thể chứng minh VT = VP hoặc VP = VT
Tuần 34
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 67 ôn tập cuối năm (t)
A. Mục tiêu:
- Ôn luyện kiến thức về phương trình, giải bài toán về cách lập phương trình.
- Rèn kĩ năng tính toán.
- Rèn kĩ năng trình bày.
B. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 10
- Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm:
+ Nhóm 1, 2 làm phần a
+ Nhóm 3, 4 làm phần b
- Giáo viên lưu ý:
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên đánh giá.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 11 theo
nhóm.
- Giáo viên gợi ý:
PT
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên chốt kết quả.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12
- Học sinh nghiên cứu kĩ đầu bài.
? Công thức tính quãng đường:
- Học sinh: S = v.t
? Biểu diễn thời gian đi và về của người đó theo x.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Vậy PT như thế nào.
- 1 học sinh lên bảng giải.
1 . Bài tập 10 (tr131-SGK)
Giải các phương trình:
Vậy nghiệm của PT là x = 3
PT có vô số nghiệm
2 . Bài tập 11 (tr131-SGK)
Giải phương trình:
Vậy nghiệm của PT là x = -1, x = 1/3
3 . Bài tập 12 (tr131-SGK)
Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0)
Thời gian lúc đi của người đó là: x/25 (h)
Thời ggian lúc về của người đó là x/30 (h)
Theo bài ra ta có:
Vậy quãng đường AB dài 50km
IV. Củng cố:
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm nốt bài tập phần ôn tập.
- Ôn tập lại toàn bộ chương trình đại số, xem lại tất cả các dạng bài tập.
- Chuẩn bị kiểm tra HK.
Tài liệu đính kèm: