A , MỤC TIÊU
- HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức .
- HS giết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau .
- Rèn cho HS kỹ năng tính toán .
B , CHUẨN BỊ
- GV : Thước kẻ , phấn màu
- HS : bảng nhóm ,vở nháp.
C, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I , Ổn định lớp
II, Kiểm tra bài cũ
HS1 chữa bài 2 / SGK – 5
Thực hiện phép nhân , rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức :
a, A = x(x- y ) + y ( x+ y ) tại x= -6 và y = 8
= x2 - xy + xy + y2
= x2 + y2
Với x= -6 , y = 8
Ta được A = ( - 6 )2 + 82
= 36 + 64
= 100
HS 2 chữa bài 3a / SGK - 5 : Tìm x , biết
a, 3x (12x – 4 ) – 9x(4x – 3 ) = 30
36x2 -12x -36x2 + 27x = 30
15x = 30
x = 2
Vậy x = 30
GV cùng HS nhận xét và cho điểm
GV đặt vấn đề vào bài mới
Tuần 1 Ngaỳ soạn : Ngày dạy: Chương I : phép nhân và phép chia các đa thức Tiết 1 : nhân đơn thức với đa thức A , mục tiêu . - HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức . - HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức . B , chuẩn bị - GV : thước kẻ , phấn màu - HS : vở nháp , bảng nhóm . C , tiến trình dạy học I , ổn định lớp II , Kiểm tra bài cũ - GV giới thiệu chương trình đại số 8 GV nêu các dụng cụ cần có , các yêu cầu của bộ môn GV nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đơn thức , quy tắc cộng , trừ đơn thức đồng dạng GV nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng . III, Bài mới 1 . Quy tắc - ? HS đọc và thực hiện ? 1 - Gọi 1 HS lên bảng làm , HS dưới lớp nhận xét và cùng rút ra quy tắc - Gọi 1 HS đọc quy tắc / SGK ?1 5x ( 3x2 – 4x + 1 ) = 5x. 3x2 + 5x.(-4x) +5x . 1 = 15x3 – 20 x2 + 5x * Quy tắc : A. ( B + C ) = A. B + A. C 2 . áp dụng - HS xem ví dụ / SGK ( 4 phút ) GV cùng HS thực hiện ví dụ / SGK GV nhấn mạnh quy tắc và các bước thực hiện quy tắc HS đọc và thực hiện ? 2 theo nhóm trong 5 phút Gọi đại diện nhóm lên bảng chữa Các nhóm nhận xét và bổ sung GV nhận xét và chấm điểm HS đọc và thực hiện yêu cầu ? 3 Ví dụ . Làm tính nhân (- 2 x3 ). ( x2 + 5x - ) = (- 2x3 ) x2 + (-2x3).5x + (-2x3 )( -) = - 2x5 - 10x4 + x3 ?2 . Làm tính nhân ( 3x3y - = 18x4y4 - 3x3 y3 + x2y4 ?3 S = 2y (5x +3 +3x+y ) : 2 =8xy + y2 +3y Với x = 3 , y = 2 Ta có S = 58 m2 IV , Củng cố ? nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Làm bài tập 1 / SGK – 5 : Làm tính nhân a, x2( 5x3 – x -) b , (3xy – x2 + y ) x2y = 5x5 – x3 - = 2x3y2 - x4y + x2y2 c , ( 4x3 – 5xy + 2x ) ( -xy ) = - 2 x4y + x2y2 – x2y V , Hướng dẫn học bài ở nhà - Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Làm các bài tập 2 ,3 / SGK - 5 Bài tập 1 ,2 , 3 , 5 / SBT – 3 HD : Baì 2 ? Đọc yêu cầu của bài ? bài có mấy yêu cầu Ta phải thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức rối thay giá trị vào tính Bài 3 Thực hiện phép nhân , thu gọn rồi tính x Tuần 2 Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 2 nhân đa thức với đa thức A , mục tiêu - HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức . - HS giết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau . - Rèn cho HS kỹ năng tính toán . B , chuẩn bị - GV : Thước kẻ , phấn màu - HS : bảng nhóm ,vở nháp... C, Tiến trình dạy học I , ổn định lớp II, Kiểm tra bài cũ HS1 chữa bài 2 / SGK – 5 Thực hiện phép nhân , rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức : a, A = x(x- y ) + y ( x+ y ) tại x= -6 và y = 8 = x2 - xy + xy + y2 = x2 + y2 Với x= -6 , y = 8 Ta được A = ( - 6 )2 + 82 = 36 + 64 = 100 HS 2 chữa bài 3a / SGK - 5 : Tìm x , biết a, 3x (12x – 4 ) – 9x(4x – 3 ) = 30 36x2 -12x -36x2 + 27x = 30 15x = 30 x = 2 Vậy x = 30 GV cùng HS nhận xét và cho điểm GV đặt vấn đề vào bài mới III , Bài mới 1 . Quy tắc ? HS đọc yêu cầu ví dụ / SGK ? Nêu từng yêu cầu của ví dụ HS thực hiện trong 5 phút - GV : gọi một HS lên bảng làm bài - GV cùng HS nhận xét kết quả và cách làm => Quy tắc - HS đọc quy tắc / SGK – 7 HS thực hiện ? 1 - Gọi 1HS lên bảng thực hiện GV cùng HS nhận xét bài làm HS làm bài tập sau ( 2x – 3 ) ( x2 – 2x + 1 ) GV cho HS nhận xét bài làm GV : khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta còn có thể trình bày theo cách sau GV giới thiệu cách 2 a, Ví dụ (x – 2 ) ( 6x2 – 5x + 1 ) = x (6x2– 5x +1)– 2.(6x2 -5x +1) = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 +10x – 2 = 6x3- 17x2 +11x – 2 b, Quy tắc / SGK - 7 ( A + B )(C + D) = AC + AD + BC + BD Nhận xét / SGk – 7 ? 1 : (xy – 1 )(x3 – 2x – 6) = x4y – x2y – 3xy – x3 +2x +6 * Chú ý / SGK -7 2 . áp dụng ? Đọc yêu cầu của ? 2 HS thực hiện ?2 trong 4 phút Gọi 2 HS lên bảng chữa bài GV cùng HS nhận xét bài làm ? Đọc yêu cầu của ? 3 HS thực hiện ?3 trong 4 phút Gọi 1 HS lên bảng chữa bài GV cùng HS nhận xét bài làm ? 2 : làm tính nhân a, ( x+ 3 ) ( x2 + 3x – 5 ) = x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15 = x3 + 6x2 + 4x – 15 b, (xy – 1 ) ( xy + 5 ) = x2y2 + 5xy – xy – 5 = x2y2 + 4xy – 5 ? 3 S = (2x + y ) ( 2x – y ) = 4x2 – y2 Với x = 2, 5 m và y = 1 m Ta có S = 4. (2,5)2 - 12 = 24 m2 IV , Củng cố ? Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức - Làm bài tập 7 / SGK – 8 : Làm tính nhân a, (x2 – 2x + 1 ) (x-1 ) b, ( x3 – 2x2 + x -1 ) (5 – x ) = x3– x2 - 2x2 + 2x + x – 1 = 5x3 – x4 – 10x2+ 2x3 + 5x – x2 -5 + x = x3 – 3x2 + 3x – 1 = - x4 + 7x3 -11x2+ 6x -5 V , Hướng dẫn học bài ở nhà - Học thuộc lí thuyết theo SGK và vở ghi - Làm bài tập 8 ,9 , 10 / SGK – 8 Bài tập 6 , 7 , 8 / SBT – 4 - Hdẫn bài 7 sbt: - đọc kĩ đề... - nêu yêu cầu đề? Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 3 Luyện tập A , Mục tiêu - HS được củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức . - HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức , đa thức . B , Chuẩn bị - GV : Thước kẻ , phấn màu - HS : bảng nhóm ,vở nháp... C , Tiến trình dạy học I, ổn định lớp II , Kiểm tra bài cũ . HS 1 : Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức Chữa bài tập 8a / SGK – 8 HS 2 : Chữa bài tập 6a / SBT – 4 a, ( 5x – 2y ) ( x2 – xy + 1 ) = 5x3 – 5x2y + 5x – 2x2y + 2xy2 – 2y = 5x3 – 7x2y +2xy2 + 5x – 2y GV cùng HS nhận xét và cho điểm HS lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau III , Bài mới 1 . Bài tập 10 / SGK – 8 : Thực hiện phép tính HS : đọc yêu cầu của bài Gọi 2 HS lên bảng làm bài GV cùng HS nhận xét và chữa bài ? với câu a có thể làm theo 2 cách Gọi 1 HS lên bảng làm bài a, (x2 – 2x + 3) (x - 5 ) b, (x2 – 2xy + y2 )( x- y ) = x3 – x2y – 2x2y + 2xy2 + xy2 – y3 = x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 2 . Bài tập 11 / SGK – 8 : CMR giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến . ? HS : đọc yêu cầu của bài Nêu cách làm dạng baì này HS suy nghĩ và thảo luận theo nhóm trong 5 phút ? Đại diện các nhóm lên bảng chữa bài Ta có (x- 5)(2x+ 3) – 2x(x – 3)+ x+7 = 2x2+ 3x -10x -15 - 2x2 + 6x +x+7 = - 8 Vậy biểu thức đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến 3 . Bài tập 13 / SGK – 9 : Tìm x , biết HS : đọc đề bài Nêu các bước làm bài Gọi 1 HS lên bảng chữa bài (12x – 5)(4x – 1)+ (3x – 7)(1 – 16x) = 81 48x2–12x - 20x + 5 +3x - 48x2 – 7 + 112x = 81 83x – 2 = 81 83x = 83 x = 1 Vậy x = 1 IV , Củng cố ? Nhắc lại các quy tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thúc với đa thức V , Hướng dẫn học ở nhà - làm bài 14 , 15 / SGK – 9 Bài 8 , 9 , 10 / SBT - 4 ‘ Tuần 3 Ngày soạn Ngày dạy Tiết 4 Những hằng đẳng thức đáng nhớ A/ Mục tiêu: -Hs nắm được các HĐT: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu 2 bình phương. -Biết áp dụng các HĐT trên để tính nhẩm, tính hợp lí. -Thấy được vai trò của HDT trong giải toán và cuộc sống .B, Chuẩn bị - GV : Thước kẻ , phấn màu - HS : bảng nhóm ,vở nháp... C, tiến trình dạy học I , ổn định lớp II, kiểm tra bài cũ ? HS1:Làm BT 15a (SGK-T9) ? HS2: Làm BT 15b (SGK-T9) III, bài mới 1. Bình phương của một tổng. -Y.cầu hs làm ?1. -Cả lớp làm ?1, 1 hs lên bảng làm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Hs chú ý theo dõi. -Gv nêu ra việc mô tả bởi DT hình vuông và HCN. -Gv liên hệ với bài k.tra cũ. -Nếu gọi A là biểu thức thứ nhất, B là biểu thức thứ hai thì ta phát biểu công thức trên ntn? ?Trả lời câu ?2 -SGK. -Yêu cầu hs làm bài ?Biểu thức x2+4x+4 cho ở dạng nào? Phân tích thành dạng đó. -ở dạng như câu a. -1 hs lên bảng làm câu a. -2 hs lên bảng làm câu c. ?1. (A+B)2=A2+2AB+B2 *áp dụng: a)( a + 1)2 = a2 + 2a + 1. b) x2+ 4x + 4 = x2 + 2x.2 + 22 = (x + 2)2. c) +/ 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50. 1 + 12 = 2601. +/ 3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300.1 + 12 = 90000 + 600 + 1 = 90601. 2. Bình phương của một hiệu. -y.cầu hs làm ?3. -lớp chia làm 2 nhóm để tính. +Nhóm 1: [a+(-b)]2 +Nhóm 2: (a-b)(a-b). ? a+(-b) có bằng a-b không? - a+(-b) = a-b. ?Rút ra nhận xét gì? -Nếu coi a,b là những biểu thức thì ta có công thức nào? ? Hãy trả lời câu ?4? -Hs trả lời ?4 -3 hs lên bảng làm, mỗi em làm 1 câu. ?3. (A+B)2 = A2 – 2AB + B2 *áp dụng: a) Tính: (x - )2 = x2 - 2.x. + ()2 = x2 - x + . b) (2x - 3y)2 = (2x)2 - 2.2x.3y + (3y)2 = 4x2 - 12xy + 9y2. c) 992 = (100 - 1)2 = 1002-2.100.1+12 = 10000-200+1 = 9801 3. Hiệu hai bình phương. -Y.cầu hs làm ?5 từ đó rút ra công thức. -Gv khắc sâu cho hs công thức. -Trả lời ?6 - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm để trả lời câu ?7-SGK. -Hs thảo luận trả lời. -Từ đó rút ra HĐT nào? -Rút ra HĐT: (A-B)2 = (B-A)2 ?5. A2 - B2 = (A+B)(A-B) ?6. *áp dụng: a) (x+ 1)(x - 1) = x2 - 1. b) (x - 2y)(x + 2y) = x2 - 4y2. c) 56.64 = (60 - 4)(60 + 4) = 602 - 42 = 3600 -16 = 3584. ?7. Ai đúng, ai sai: -Cả hai bạn cùng viết đúng. -Sản rút ra được HĐT: (x-5)2 = (5-x)2 (A-B)2 = (B-A)2 IV/ Củng cố -Y.cầu hs làm BT 16 SGK-T11. -Gọi hs lên bảng làm. -4 hs lên bảng làm (mỗi em làm 1 câu). - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. BT16(SGK-T11) a) x2+ 2x + 1 = (x+1)2. b) 9x2 + y2 + 6xy = (3x+y)2. c) 25a2 + 4b2 - 20ab = (5a)2 – 2.5a.2b + (2b)2 = (5a - 2b)2. d) x2 – x + = x2 - 2.x + ()2 = (x - )2. V/ Hướng dẫn: - Học và làm bài tập đầy đủ. -Cần nắm chắc 3 HĐT đã học (chú ý biến đổi cả chiều xuôi và chiều ngược). -BTVN: BT17+18 (SGK-T11). HSK: BT14+15 (SBT-T4+5) Tuần: 3 Tiết: 5 Ngày soạn: Ngày giảng: Luyện tập A Mục tiêu: - Học sinh hiểu được củng cố áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương - Học sinh có kỹ năng vận dụng theo hai chiều các hằng đẳng thức để ttính nhẩm tính nhanh - Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, khoa học, tư duy biện chứng. B Chuẩn bị + Giáo viên: Phấn mầu, hệ thống bài tập, thước thẳng. + Học sinh: Bài tập về nhà. Học thuộc các hằng đẳng thức C Hoạt động trên lớp. I. ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Điền vào chố chấm: áp dụngviết dưới dạng bình phương của một tổng, một hiệu Câu 2: Điền vào chỗ ba chấm. III Bài mới. 1 . Bài 20 / SGK - `12 GV: viết lên bảng phụ bài tập 20 HS quan sát tìm hiểu bài toán ? Nhận xét cách viết hằng đẳng thức trên đúng hay sai Gợi ý: em hãy tính để biết được đúng hay sai 1 Hs lên bảng làm bài là sai vì ? Qua bài toán này ta cần lưu ý điều gì Qua bài toán ta cần tìm hiểu đúng dạng hằng đẳng thức là sai vì 2 . Bài 21 (SGK - Tr12) ? Viết d ... c số . a, > 5 ú15 - 6x > 15 ú - 6x > 15 – 15 ú -6x > 0 ú x < 0 Vậy nghiệm của bất phương trình trên là x < 0 b , < 13 Kết quả x > -4 c, Kết quả x < -5 d, Kết quả x < -1 2 . Bài 63 / SBT – 47 : Giải các bất phương trình. a, ú ú 2 – 4x -16 < 1- 5x ú - 4x + 5x < -2 + 16 + 1 ú x < 15 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x < 15 b, Kết quả x < - 115 3 . Bài 30 / SGK – 48 Gọi số tờ giấy bạc loại 5000 đ là x ( tờ ) ĐK : x nguyên dương Tổng số có 15 tờ giấy bạc . vậy số tờ giấy bạc loại 2000 đ là (15 – x) tờ Bất phương trình ; 5000 . x + 2000.( 15 – x ) 70 000 ú 5000 x + 30 000 – 2000x 70 000 ú 3000x 40 000 ú x ú x Vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13 Vậy số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1 đến 13 tờ IV , Củng cố Gv : Nhắc lại các dạng toán thường gặp và cách giải V , Hướng dẫn học bài ở nhà . Làm bài tập 29 , 32 / SGK – 48 Bài 55 , 60 , 61 , 62 / SBT – 47 Ôn tập quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số . Đọc trước bài : Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối . Tuần: 31 Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết: 64 Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối A. Mục tiêu: - Học sinh biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ữaxữ và dạng ữx+aữ - Về kỹ năng: Học sinh biết trình bày lời giải của một số phương trình dạng / ữaxữ = cx + d và dạng ữx+aữ = cx + d - Tư duy linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải. B. Chuẩn bị: + Học sinh: Nắm vững cách giải bất phương trình C . Hoạt động trên lớp: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ. (Gọi 2học sinh lên bảng ) ? Nhắc lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối ? Làm bài tập 25 c) ; d) II Bài học. Hoạt động của thày Ghi bảng GV: Muốn rút gọn 1 biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối ta làm như thế nào ? Hướng dẫn học sinh rút gọn biểu thức ở ví dụ 1 - Yêu cầu học sinh trả lời khi thực các phép toán ở ví dụ 1 GV: Yêu cầu học sinh làm ?1 theo cá nhân tương tự ví dụ1 Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. ? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. GV: Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập. -áp dụng cách rút gọn trên vào việc giải phương trình ta làm như thế nào ? Giới thiệu về giải phương trình (SGK) Hướng dẫn học sinh trình bày một lời giải trong ví dụ 2 Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời GV: Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho lời giải trong ví dụ . Tổ chức cho học sinh làm ?2 theo cá nhân -Gọi 2 học sinh lên bảng GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. ? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. GV: Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập. I/ Nhắc lại về giá trị tuyệt đối ữaữ = a Nếu a ³ 0 ữaữ = - a Nếu a < 0 Ví dụ1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức a) A =ỳx-3ỳ + x -2 khi x ³ 3 x ³ 3 ị x -3 ³ 0 ị ỳx-3ỳ = x - 3 Khi đó : A = x - 3 + x - 2 = 2x - 5 b) B = 4x + 5 +ỳ -2xỳ khi x > 0 x > 0 ị -2x < 0 ị ỳ -2xỳ = 2x ị B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5 ?1 Rút gọn các biểu thức sau : a) C = ỳ -3xỳ + 7x - 4 khi x Ê 0 Với x Ê 0 ị - 3x³ 0 ị ỳ -3xỳ = 3x ị C = 3x + 7x - 4 = 10x - 4 b) D = 5 - 4x + ỳ x-6ỳ khi x< 6 x < 6 ị x - 6 < 0 ị ỳ x-6ỳ = - (x- 6) ị D = 5 - 4x - (x-6) ị D = 5 - 4x - x + 6 = 1 - 5x II/ Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Ví dụ 2: Giải phương trình sau ỳ ỳ3xỳ = x + 4 (*) Giải : -Nếu x ³ 0 ị 3x ³ 0 Thì (*) Û 3x = x + 4 Û 3x - x = 4 Û 2x = 4 Û x = 2 > 0 (tm) -Nếu x < 0 ị 3x < 0 Thì (*) Û - 3x = x + 4 Û - 3x - x = 4 Û - 4x = 4 Û x = -1 < 0 (tm) Vậy phương trình (*) có S = {2;-1} Ví dụ 2: Giải phương trình sau ỳ ỳx - 3ỳ = 9 - 2x (**) Giải : -Nếu x ³ 3 ị x- 3 ³ 0 Thì (**) Û x- 3 = 9 - 2x Û x +2x = 9 + 3 Û 3x = 12 Û x = 4 > 3 (tm) -Nếu x < 3 ị x - 3 < 0 Thì (**) Û -(x-3) = 9 - 2x Û - x +2x = 9 -3 Û x = 6 > 3 (loại) Vậy phương trình (**) có S = {4} ?2 Giải các phương trình a) ỳ x + 5ỳ = 3x + 1 (1) Giải : -Nếu x ³ - 5 ị x+ 5 ³ 0 Thì (1) Û x+ 5 = 3x+1 Û x - 3x = 1 - 5 Û - 2x = - 4 Û x = 2 > - 5 (tm) -Nếu x < - 5 ị x + 5 < 0 Thì (1) Û -(x + 5) = 3x + 1 Û - x - 3x = 1 + 5 Û - 4x = 6 Û x = > -5 (loại) Vậy phương trình (1) cóS = {2} b) ỳ - 5xỳ = 2x + 21 (2) Giải : -Nếu x > 0 ị - 5x < 0 Thì (2) Û 5x = 2x + 21 Û 5x - 2x = 21 Û 3x = 21 Û x = 7 > 0 (tm) -Nếu x Ê 0 ị - 5x ³ 0 Thì (2) Û - 5x = 2x + 21 Û - 5x - 2x = 21 Û - 7x = 21 Û x = - 3 < 0 (tm) Vậy phương trình (2) S = {7;- 3} IV Củng cố: - Củng cố cách trình bày với 1 lời giải phương trình có chứa giá trị tuyệt đối V. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà nắm vững cách giải bài toán giải phương trình có chứa giá trị tuyệt đối - Làm bài tập 35;36;37(SGK - 51) Tuần 31 - Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 65 : ôn tập chương IV A. Mục tiêu: - Có kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình dạng và dạng - Có kiến thức hệ thống hơn về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương. - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong quá trình giải bất phương trình . B. Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ 1 ghi tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình và bảng phụ 2 ghi nội dung sau: Nối các câu ở cột A với các câu ở cột B để có khẳng định đúng: Cột A Cột B 1. Nếu a b 2. Nếu a b và c < 0 3. Nếu a.c 0 4. Nếu a + c < b + c 5. Nếu ac bc và c < 0 6. ac bc và c < 0 a) thì a.c b.c b) thì a < b c) thì a b d) thì a + c b + c e) thì a > b f) thì a b - Học sinh: ôn tập các câu hỏi phần ôn tập chương IV tr52-SGK. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ 2 lên bảng yêu cầu học sinh làm bài. - Cả lớp thảo luận theo nhóm. - Đại diện 1 học sinh lên bảng làm. - Học sinh khác nhận xét. ? Nhắc lại các tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng, phép nhân. - 1 học sinh trả lời. - Giáo viên đưa ra bảng phụ 1 - Học sinh chú ý theo dõi và nêu cách biểu diễn nghiệm. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 phàn a, c - Cả lớp làm bài, 2 học sinh trình bày trên bảng - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 41 ? Nêu cách làm bài. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - 2 học sinh lên bảng trình bày phần c, d - Lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên đánh giá. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 45 - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm bài - Học sinh khác nhận xét, bổ sung (nếu có) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - Cả lớp thảo luận theo nhóm. A. Lí thuyết . Nếu a b thì a + c b + c . Nếu a b và c > 0 thì ac bc . Nếu a b và c < 0 thì ac bc B. Bài tập 1 . Bài tập 4 (tr53-SGK) Giải các bất phương trình sau: a) x - 1 < 3 x < 3 + 1 x < 4 Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 4 c) 0,2x < 0,5 0,2x : 0,2 < 0,6 : 0,2 x < 3 Vậy nghiệm của BPT là x < 3 2 . Bài tập 41 (tr53-SGK) c) 5(4x - 5) > 3(7 - x) 20x - 25 > 21 - 3x 23x > 46 x > 2 Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 2 d) -3(2x + 3) 4(x - 4) -6x - 9 4x - 4 10x -5 x Vậy nghiệm của BPT là x 3 . Bài tập 45 (tr54-SGK) c) ta có * Khi x 5 ta có PT: x - 5 = 3x 2x = -5 (loại) * Khi x < 5 ta có PT: 5 - x = 3x 4x = 5 (thoả mãn đk x < 5) Vậy nghiệm của PT là 4 . Bài tập 44 (tr54-SGK) Gọi số lần trả lời đúng là x (x N) Ta có BPT 5x - (10 - x) 40 6x 50 x Số lần trả lời đúng là 7, 8, 9 hoặc 10 IV. Củng cố: V. Hướng dẫn học ở nhà:( - Ôn lại theo phần lí thyết phần ôn tập chương. - Làm bài tập 38, 39, 40b,d; 41a,b; 42; 43 tr53-SGK. - Làm bài tập 76, 82, 83 (tr49-SBT) Tuần 33 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 66 : ôn tập cuối năm A. Mục tiêu: - Ôn luyện kiến thức về đa thức, biểu thức. - Rèn kĩ năng tính toán. - Rèn kĩ năng trình bày. B. Chuẩn bị: - Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1. - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm một phần. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên đánh giá. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 - Cho học sinh làm ít phút - 1 học sinh khá trình bày trên bảng - Lớp nhận xét, bồ sung. - Học sinh làm việc cá nhân. - Giáo viên có thể gợi ý. - 1 học sinh khá lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên chốt kết quả. 1 . Bài tập 1 (tr130-SGK) Phân tích đa thức thành nhân tử: 2 . Bài tập 2 (tr130-SGK) Thực hiện phép chia: 3 . Bài tập 4 (tr130-SGK) Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức tại x = IV. Củng cố: V. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 3, 5, 6 (tr130, 131-SGK) HD5: Có thể chứng minh VT = VP hoặc VP = VT Tuần 34 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 67 ôn tập cuối năm (t) A. Mục tiêu: - Ôn luyện kiến thức về phương trình, giải bài toán về cách lập phương trình. - Rèn kĩ năng tính toán. - Rèn kĩ năng trình bày. B. Chuẩn bị: - Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 10 - Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm: + Nhóm 1, 2 làm phần a + Nhóm 3, 4 làm phần b - Giáo viên lưu ý: - Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên đánh giá. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 11 theo nhóm. - Giáo viên gợi ý: PT - Các nhóm thảo luận. - Đại diện 2 nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên chốt kết quả. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 - Học sinh nghiên cứu kĩ đầu bài. ? Công thức tính quãng đường: - Học sinh: S = v.t ? Biểu diễn thời gian đi và về của người đó theo x. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Vậy PT như thế nào. - 1 học sinh lên bảng giải. 1 . Bài tập 10 (tr131-SGK) Giải các phương trình: Vậy nghiệm của PT là x = 3 PT có vô số nghiệm 2 . Bài tập 11 (tr131-SGK) Giải phương trình: Vậy nghiệm của PT là x = -1, x = 1/3 3 . Bài tập 12 (tr131-SGK) Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0) Thời gian lúc đi của người đó là: x/25 (h) Thời ggian lúc về của người đó là x/30 (h) Theo bài ra ta có: Vậy quãng đường AB dài 50km IV. Củng cố: V. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm nốt bài tập phần ôn tập. - Ôn tập lại toàn bộ chương trình đại số, xem lại tất cả các dạng bài tập. - Chuẩn bị kiểm tra HK.
Tài liệu đính kèm: