A/MỤC TIÊU
1/Kiến thức:- Học sinh hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
- Biết so sánh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
- Hiểu được tính chất bắc cầu của thứ tự
2/Kỹ năng:- Rèn kỹ năng vận dụng các tính chất của thứ tự vào giải các bài tập cụ thể
- Rèn luyện được thao tác đặc biệt hóa của tư duy, tư duy logic để tìm được lời giải và cách trình bày bài chứng minh bất đẳng thức
3/Thái độ:Có thái độ học tập tích cực, chủ động
B/Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm
3/Phương pháp:
-Đặt vấn đề.
-Vấn đáp – gợi mở, đàm thoại.
-Hoạt động nhóm.
4/Gợi ý sử dụng CNTT:
C/Tổ chức các hoạt động day - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi:
Nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
Áp dụng: Cho a < b,="" so="" sánh="" a="" +="" 1="" và="" b="" +="">
-Hs: Lên bảng trả lời và thực hiện
Ngày soạn : 02/03/2012 - TPPCT: 42 Ngày dạy : 04/03/2012 - Tuần : 19 Chương IV : BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN BÀI 1:LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG A) Mục tiêu: 1/Kiến thức:- HS nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức - Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. 2/Kĩ năng:- Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. 3/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho Hs. B) Chuẩn bị: 1/GV ;Bảng phụ 2/HS: Đọc trước bài học ở nhà 3/Phương pháp: -Đặt vấn đề. -Vấn đáp – gợi mở, đàm thoại. -Hoạt động nhóm. 4/Gợi ý sử dụng CNTT: C/Tổ chức các hoạt động day - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Giới thiệu chương IV GV Giới thiệu chương : Ở chương III chúng ta đã được học về phương trình biểu thị quan hệ bằng nhau giữa hai biểu thức. ngoài quan hệ bằng nhau, hai biểu thức còn có quan hệ không bằng nhau được biểu thị qua bất đẳng thức, bất phương trình. Qua chương IV các em sẽ được biết về bất đẳng thức, bất phương trình, cách chứng minh một số bất đẳng thức, cách giải một số bất phương trình đơn giản, cuối chương là phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Bài đầu ta học : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng -Hs: Chú ý lắng nghe để chuẩn bị cho tốt về sách, vở và các dụng cụ cần thiết chuẩn bị cho môn học. Hoạt động 2. Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số Hỏi : Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra những trường hợp nào ? GV giới thiệu các ký hiệu: a > b ; a < b ; a = b Hỏi : khi biểu diễn các số trên trục số nằm ngang, điểm biểu diễn số nhỏ nằm như thế nào đối với điểm biểu diễn số lớn GV yêu cầu HS quan sát trục số tr 35 SGK Hỏi : trong các số được biểu diễn trên trục số đó, số nào là số hữu tỉ ? số nào là vô tỉ ? so sánh và 3 GV yêu cầu HS làm ?1 (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi 1 HS lên bảng điền vào ô vuông Hỏi : Với x là số thực bất kỳ hãy so sánh x2 và số 0 GV giới thiệu : x2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x, ta viết : x2 ³ 0 Hỏi : Tổng quát, nếu c là một số không âm ta viết thế nào ? Hỏi : Nếu a không nhỏ hơn b, ta viết thế nào ? Hỏi : Tương tự với x là một số thực bất kỳ, hãy so sánh - x2 và số 0. Viết kí hiệu Hỏi : Nếu a không lớn hơn b ta viết thế nào ? Hỏi : Nếu y không lớn hơn 5 ta viết thế nào ? HS : Xảy ra các trường hợp : a lớn hơn b hoặc a nhỏ hơn b hoặc a bằng b HS : nghe GV giới thiệu HS : trên trục số nằm ngang điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn HS cả lớp quan sát trục số tr 35 SGK HS : số hữu tỉ là : - 2 ; -1,3 ; 0 ; 3. Số vô tỉ là So sánh : < 3 vì nằm bên trái điểm 3 trên trục số. HS : làm ?1 vào vở 1HS lên bảng điền vào ô vuông : a) 1,53 < 1,8 b) -2,37 > - 2,41 c) = ; d) < HS : Nếu x là số dương thì x2 > 0. Nếu x là số âm thì x2 > 0. Nếu x là 0 thì x2=0 HS : nghe GV giới thiệu 1 HS lên bảng viết: c ³ 0 HS :ta viết : a ³ b HS : x là một số thực bất kỳ thì - x2 luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0. Kí hiệu : - x2 £ 0 1 HS lên bảng viết a £ b Hoạt động 3. Bất đẳng thức : GV giới thiệu : Ta gọi hệ thức dạng a b ; a £ b ; a ³ b) là bất đẳng thức, với a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức GV yêu cầu HS lấy ví dụ về bất đẳng thức và chỉ ra vế trái, vế phải của bất đẳng thức HS : nghe GV trình bày HS : lấy ví dụ về bất đẳng thức : -2 a a+2 ³ b-1 ; 3x -7 £ 2x + 5 và chỉ rõ vế trái ; vế phải của mỗi bất đẳng thức Hoạt động 4. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng Hỏi : Cho biết bất đẳng thức biểu diễn mối quan hệ giữa (-4) và 2 Hỏi : Khi cộng 3 vào cả 2 vế của bất đẳng thức đó, ta được bất đẳng thức nào? Sau đó GV đưa hình vẽ tr 36 SGK lên bảng phụ GV giới thiệu về 2 bất đẳng thức cùng chiều : hình vẽ này minh họa kết quả : khi cộng 3 vào cả hai vế bất đẳng thức -4 < 2 ta được bất đẳng thức -1< 5 cùng chiều với bất đẳng thức đã cho GV yêu cầu HS làm ?2 Hỏi : Khi cộng -3 vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì ta được bất đẳng thức nào ? Hỏi : Dự đoán kết quả : khi cộng số c vào hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì được bất đẳng thức nào? GV đưa tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng lên bảng phụ GV yêu cầu HS phát biểu thành lời tính chất trên GV cho vài HS nhắc lại tính chất trên GV nói : Có thể áp dụng tính chất trên để so sánh hai số hoặc chứng minh bất đẳng thức GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2 trong 1 phút sau đó gấp sách lại và 1 em làm miệng GV ghi bảng GV yêu cầu HS làm ?3 và ?4 (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi 2HS lên bảng trình bày GV giới thiệu tính chât của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng HS : -4 < 2 HS : -4 + 3 < 2 + 3 HS : quan sát hình vẽ HS : nghe GV trình bày và ghi bài HS : ta được bất đẳng thức -4-3 < 2 - 3 hay -7 < -1 HS : khi cộng số c vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì được bất đẳng thức -4 + c < 2 + c 1 HS nêu lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng HS : phát biểu thành lời tính chất tr 36 SGK 1 vài HS nhắc lại tính chất HS : nghe GV trình bày HS : đọc ví dụ trong 2 phút 1 HS làm miệng 1HS đọc to đề bài HS1 : bài ?3 Có -2004 > -2005 Þ -2004 +(-777) > -2005 + (-777) HS2 : bài ?4 Có < 3 (vì 3 = ) Þ < 3+2 Hay < 5 Hoạt động 5. Củng cố Bài 2 tr 37 SGK Cho a < b, hãy so sánh a) a+1 và b+1 b) a - 2 và b - 2 GV gọi 2 HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét HS : đọc đề bài a) Vì a < b, cộng 1 vào hai vế của bất đẳng thức ta được : a + 1 < b + 1 b) Vì a < b, cộng -2 vào hai vế của bất đẳng thức ta được : a - 2 < b - 2 1 vài HS nhận xét Bài số 3a tr 37 SGK So sánh a và b nếu a -5 ³ b - 5 GV gọi 1HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và sửa sai HS đọc đề bài Ta có : a -5 ³ b - 5 Cộng 5 vào hai vế của bất đẳng thức ta được a -5 + 5 ³ b - 5 + 5 Hay a ³ b HS : nhận xét bài làm của bạn HS : đọc to đề bài HS trả lời : a £ 20 Hoạt động 6 Dặn dò: Bài tập về nhà * Bài 3 SGK * Bài 1; 2 ; 3 ; 7; 8 tr41; 42 SBT D/ Tự rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 06/03/2012 -TPPCT: 58 Ngày dạy : 08/03/2012 - Tuần : 28 Bài 2: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN A/MỤC TIÊU 1/Kiến thức:- Học sinh hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân - Biết so sánh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân - Hiểu được tính chất bắc cầu của thứ tự 2/Kỹ năng:- Rèn kỹ năng vận dụng các tính chất của thứ tự vào giải các bài tập cụ thể - Rèn luyện được thao tác đặc biệt hóa của tư duy, tư duy logic để tìm được lời giải và cách trình bày bài chứng minh bất đẳng thức 3/Thái độ:Có thái độ học tập tích cực, chủ động B/Chuẩn bị: 1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm 3/Phương pháp: -Đặt vấn đề. -Vấn đáp – gợi mở, đàm thoại. -Hoạt động nhóm. 4/Gợi ý sử dụng CNTT: C/Tổ chức các hoạt động day - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi: Nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. Áp dụng: Cho a < b, so sánh a + 1 và b + 1 -Hs: Lên bảng trả lời và thực hiện Hoạt động 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương (10 phút) -Gv: Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với 2 thì ta được bất đẳng thức nào? -Gv giải thích cho học sinh hiểu bằng hình minh họa trên trục số. -Gv yêu cầu học sinh làm ?1 -Qua ?1 giáo viên hình thành cho học sinh tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương. -Áp dụng tính chất giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 - Học sinh trả lời: -2 . 2 < 3 . 2 - Hs nghe giảng -Hs đứng tại chỗ trả lời ?1 -Hs phát biểu được tính chất. Với ba số a, b, c mà c > 0, ta có +Nếu a < b thì ac < bc +Nếu a ≤ b thì ac ≤ bc +Nếu a > b thì ac > bc +Nếu a ≥ b thì ac ≥ bc Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương thì ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho. -Hs đứng tại chỗ trả lời 1/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương Ta có: -2 < 3 Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với 2 thì được: -2 . 2 < 3 . 2 ?1 a) Ta có: -2 < 3 -2 . 5091 < 3 . 5091 b) -2 < 3 => -2 . c 0) Tính chất: (sgk) ?2 Đặt dấu thích hợp () vào ô vuông a) (-15,2). 3,5 < (-15,08). 3,5 b) 4,15. 2,2 < (-3,5). 2,2 Hoạt động 3: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm (14 phút) -Gv: Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với -2 thì ta được bất đẳng thức nào? -Gv giải thích cho học sinh hiểu bằng hình minh họa trên trục số. -Gv yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ?3 Từ đó học sinh tự hình thành được tính chất -Áp dụng tính chất giáo viên yêu cầu học sinh làm ?4 -Gv yêu cầu học sinh giải thích Dựa vào phần giải thích giáo viên chuyển phép nhân với thành chia cho (-4) để hướng dẫn học sinh trả lời ?5 - Học sinh trả lời: -2 . (-2) > 3 . (-2) - Hs nghe giảng -Hs hoạt động nhóm làm ?3 trên phiếu học tập và phát biểu được tính chất. Với ba số a, b, c mà c < 0, ta có +Nếu a bc +Nếu a ≤ b thì ac ≥ bc +Nếu a > b thì ac < bc +Nếu a ≥ b thì ac ≤ bc Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số âm thì ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho. -Hs đứng tại chỗ trả lời Ta có -4a > -4b => -4a. < -4b. => a < b -Hs nghe giáo viên giảng bài và trả lời ?5 Khi chia cả hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số khác 0 +Nếu chia cho số dương thì được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho +Nếu chia cho số âm thì được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho 2/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm Ta có: -2 < 3 Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với -2 thì được: -2 . (-2) > 3 . (-2) ?3 a) Ta có: -2 < 3 -2 . (-345) > 3 . (-345) b) -2 < 3 => -2 . c > 3. c (với c < 0) Tính chất: (sgk) ?4 Cho -4a > -4b, hãy so sánh a và b. Ta có -4a > -4b => -4a. < -4b. => a < b ?5 Hoạt Động 4: Tính chất bắc cầu của thứ tự (8 phút) -Gv gọi ba học sinh có chiều cao không bẳng nhau lên bảng để minh họa cho tính chất bắc cầu và có thể giảng lại theo hình minh họa trên trục số. Chúng ta có thể dùng tính chất bắc cầu để chứng minh bất đẳng thức Gv hướng dẫn học sinh làm ví dụ Ta có a < b a + 2 b + 2 mà 2 > - 1 2 + b -1 + b Từ (1) & (2) theo tính chất bắc cầu các em suy ra điều gì? -Hs nghe giáo viên giảng bài để hiểu tính chất bắc cầu -Học sinh chứng minh vi dụ: Hs: a + 2 > b + 2 (1) Hs: 2 + ... - 3x = 0 Û x = 0 hoặc x=2 Vậy phương trình (9) và (10) không tương đương Đại diện nhóm trình bày bài giải - Nhóm 1 trình bày câu a, b - Nhóm 2 trình bày câu c, d - Nhóm 3 trình bày câu e 1HS lên bảng giải bài tập 50 b Û Û8-24x-4- 6x = 140 -30x -15 Û -30x+30x = -4+140-15 Û 0x = 121 Phương trình vô nghiệm 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn HS : Ta làm các bước - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế - Thu gọn và giải phương trình 2. Giải phương trình tích :(15 phút) Bài 51 a, d tr 33 SGK Giải các phương trình bằng cách đưa về phương trình tích a) (2x+1) (3x-2) =(x-8) (2x+1) d) 2x3 + 5x2 - 3x = 0 GV gọi 2 HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn Bài 53 tr 34 SGK : Giải phương trình : Hỏi: quan sát phương trình, em có nhận xét gì ? GV hướng dẫn : ta cộng thêm một đơn vị vào mỗi phân thức, sau đó biến đổi phương trình về dạng tích = Û Sau đó GV yêu cầu HS lên bảng giải tiếp GV gọi HS nhận xét HS : đọc đề bài HS cả lớp làm bài 2HS lên bảng trình bày a) (2x+1) (3x-2) =(x-8) (2x+1) Û(2x+1)(3x-2 -5x+ 8) = 0 Û (2x + 1) (-2x + 6)) = 0 Û 2x + 1 = 0 hoặc -2x+6 = 0 Û x = - hoặc x = 3; S = d) 2x3 + 5x2 - 3x = 0Û x(2x2 + 5x - 3) = 0 Û x(2x2 + 6x - x - 3) = 0 Û x (x + 3)(2x - 1) = 0 Û x = 0 ; x = -3 hoặc x = . S = Một vài HS nhận xét bài làm của bạn HS : đọc đề bài HS : nhận xét ở mỗi phân thức tổng của tử và mẫu đều bằng x + 10 HS : nghe GV hướng dẫn 1HS lên bảng giải tiếp Û(x + 10). = 0 Û x + 10 = 0 Û x = - 10 1 vài HS nhận xét 3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (8 phút) Bài 52 (a) tr 33 SGK : Giải phương trình a) Hỏi : Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý điều gì ? Sau đó GV yêu cầu HS làm trên “phiếu học tập” Khoảng 3 phút thì yêu cầu HS dừng lại. GV kiểm tra vài phiếu học tập GV Gọi HS nhận xét HS : đọc đề bài HS : - Ta cần tìm ĐKXĐ của phương trình - Đối chiếu các giá trị của ẩn với điều kiện xác định a) ĐKXĐ : x ¹ và x ¹ 0 Û => x - 3 = 10x - 15Û - 9x = - 12 Û x = (TMĐK) S = 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn lại các kiến thức về phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình - Bài tập về nhà : 54 ; 55 ; 56 tr 34 SGK - Bài tập : 65 ; 66 tr 14 SBT - Tiết sau ôn tập tiếp về giải bài toán bằng cách lập phương trình Ngày soạn : 9/3/2008 - TPPCT: 55 Ngày dạy : 11/3/2008 - Tuần : 26 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2) A/ Mục tiêu : - Giúp HS ôn lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình. - Củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình. B/Chuẩn bị: 1. Giáo viên : - SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm C/ Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. kiểm tra bài cũ (10 phút) -Gv: Đặt câu hỏi. Hỏi: Giải bài toán bằng cách lập phương trình có mấy bước? Đó là những bước nào? -Gv: HS1 : Chữa bài tập 54 tr 34 SGK -Gv: Nhận xét cho điểm. -Gv: Giới thiệu nội dung ôn tập. -Hs: Lên bảng trả lời Bước 1 : Lập phương trình - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng Bước 2 : Giải phương trình Bước 3 : Chọn ẩn phù hợp với điều kiện. -Hs: Lên bảng làm bài tập. Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x (km). ĐK : x > 0 Vận tốc xuôi dòng là (km/h) Vận tốc ngược dòng là : (km/h) Vận tốc dòng nước là 2 (km/h Ta có phương trình : = 2.2 Û 5x - 4x = 80 Û x = 80 khoảng cách giữa hai bến AB là 80km 2.Luyện tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình :(32 phút) Bài 69 SBT tr 14 (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV hướng dẫn HS phân tích bài toán : Hỏi : Trong bài toán này hai ô tô chuyển động như thế nào ? GV : Vậy sự chênh lệch thời gian xảy ra ở 120km sau Hỏi : Hãy chọn ẩn số và lập bảng phân tích Hỏi : Hãy đổi 40phút ra giờ ? GV yêu cầu HS lập phương trình bài toán GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình : rồi hoàn thành bài toán; Bài 68 tr 14 SBT (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS lập bảng phân tích và lập phương trình bài toán GV gọi 1HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán GV gọi HS nhận xét Toán phần trăm có nội dung thực tế Bài 56 tr 34 SGK (Đưa đề bài lên bảng phụ) GV giải thích về thuế VAT là : Thuế VAT 10% ví dụ : tiền trả theo các mức có tổng là 100 000đồng thì còn phải trả thêm 10% thuế VAT. Tất cả phải trả: 100000. (100% + 10%) đồng = 100000 . 110% Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài GV quan sát các nhóm hoạt động gợi ý nhắc nhở khi cần thiết. Sau 7phút GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày bài giải 1HS đọc to đề bài HS: hai ô tô chuyển động trên quãng đường dài 163km. Trong 43 km đầu hai xe có cùng vận tốc. Sau đó xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu nên đã về sớm hơn xe thứ hai 40 phút HS chọn ẩn : gọi vận tốc ban đầu của hai xe là x(km/h). ĐK x > 0. Quãng đường còn lại sau 43 km đầu là : 163 - 43 = 120km Và lập bảng HS : 40phút = giờ HS lập phương trình Û Û Û x = 30 (TMĐK) Vậy vận tốc ban đầu của hai xe là 30 (km/h) 1HS đọc to đề bài HS : lập bảng phân tích và lập phương trình bài toán NS 1ngày (tấn/ ngày) Số ngày (ngày) Số than (tấn) Kế hoạch 50 x(x>0) Thực hiện 57 x + 13 1 HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán Ta có phương trình : = 1 Û 57x - 50x - 650 = 2850 Û 7x = 3500 Þ x = 500 (TMĐK) Theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 56 SGK HS : nghe GV giải thích HS : hoạt động theo nhóm Bảng nhóm : Gọi mỗi số điện ở mức thấp nhất có giá trị là x (đồng) ĐK : x > 0. Nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo mức : + 100 số điện đầu tiên : 100 x (đồng) + 50 số điện tiếp theo : 50 (x+150) (đồng) + 15 số điện tiếp theo nữa là : 15 . (x+350) (đồng) Kể cả thuế VAT nhà Cường phải trả 95700 (đồng) Vậy ta có phương trình : [100x+50(x+150)+15(x+350)]. = 95700 Giải phương trình ta được : x = 450 (TMĐK) Vậy giá một số điện ở mức thấp nhất là : 450 (đồng) Đại diện một nhóm trình bày bài giải HS lớp theo dõi sửa bài 5. Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Xem lại các bài đã giải, ghi nhớ những đại lượng cơ bản trong từng dạng toán, những điều cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập phương trình - Ôn lý thuyết : định nghĩa hai phương trình tương đương, hai quy tắc biến đổi phương trình, định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. - Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình - Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III - Chú ý trình bày bài giải cẩn thận không sai sót. D/ Tự rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 12/3/2008 - TPPCT: 56 Ngày dạy : 14/3/2008 - Tuần : 26 KIỂM TRA CHƯƠNG III A/ Mục tiêu : - Kiểm sự thuộc bài và hiểu bài của học sinh - HS biết vận dụng lý thuyết để giải bài tập điền vào ô trống - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất 1 ẩn và phương trình chứa ẩn ở mẫu (tìm ĐKXĐ, chọn giá trị thỏa mãn ĐKXĐ suy ra nghiệm của phương trình) - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình thông qua ba bước : 1. Lập phương trình, 2. Giải phương trình, 3. Chọn nghiệm TMĐK của ẩn B/Chuẩn bị: 1. Giáo viên : - Chuẩn bị cho HS một đề 2. Học sinh : - Thuộc bài, giấy nháp C/ Đề ra: ĐỀ 1 Câu 1 : (1điểm). Phương trình sau đây có bao nhiêu nghiệm. Đánh dấu x vào ô vuông của câu trả lời đúng nhất : x2 + x = 0 Một nghiệm ; hai nghiệm ba nghiệm ; vô số nghiệm Câu 2 : (1,5điểm). Các câu sau đây đúng hay sai ? Nội dung Đúng sai 1 Phương trình 2x + 4 = 10 và phương trình 7x - 2 = 19 là hai phương trình tương đương 2 Phương trình 0x + 3 = x + 3 - x có tập hợp nghiệm là S = {3} 3 Phương trình x (x - 1) = x có tập nghiệm là S = {0 ; 2} Câu 3 : (5điểm). Giải các phương trình sau đây : a) 8x - 3 = 5x + 12 ; b) ; c) Câu 4 : (2,5điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình : Một người đi xe máy từ A đến B, vận tốc 30km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 24km/h do đó thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30phút. Tính quãng đường AB ? ĐỀ 2 Câu 1 : (1điểm). Phương trình sau đây có bao nhiêu nghiệm. Đánh dấu x vào ô vuông của câu trả lời đúng nhất : (x - x2) = 0 Một nghiệm ; hai nghiệm ba nghiệm ; vô số nghiệm Câu 2 : (1,5điểm). Các câu sau đây đúng hay sai ? Nội dung Đúng sai 1 Phương trình x = 2 và phương trình x2= 4 là hai phương trình tương đương 2 Phương trình x (x - 3) + 2 = x2 có tập hợp nghiệm là S = {} 3 Phương trình 3x+5 = 1,5(1+2 x) có tập nghiệm là S = Æ Câu 3 : (5điểm). Giải các phương trình sau đây : a) 7 + 2x = 22 - 3x ; b) ; c) +1 Câu 4 : (2,5điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Một người đi xe đạp từ A đến B, với vận tốc trung bình 15km/h. Lúc về người đó chỉ đi với vận tốc trung bình 12km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45phút. Tính quãng đường AB ? ĐỀ 1 ĐỀ 2 Câu 1 : (1điểm) Đánh đúng x hai nghiệm (1điểm) Câu 2 : (1,5điểm) 1. Đúng ; 2. Sai ; 3 . Đúng (mỗi câu 0,5điểm) Câu 3 : (5điểm) a) Biến đổi được : 3x = 15 (1điểm) Tìm đúng : x = 5 (0,5điểm) b) Quy đồng và khử mẫu đúng : 3(x - 3) = 15 . 3 - 5(1 - 2x) (1điểm) Biến đổi được : - 7x = 49 (0,5điểm) Tìm đúng : S = {-7 } (0,5điểm) c) Tìm đúng ĐKXĐ : x ¹ ± 3 (0,25điểm) Quy đồng và khử mẫu đúng : (x+1) (x-3) + 6(x+3) = x2-9-4 (0,5điểm) Biến đổi được : 4x = -28 (0,5điểm) Tìm đúng S = {-7} (0,25điểm) Câu 4 : Gọi độ dài quãng đường AB là x(km). ĐK : x > 0 (0.25đ) Thời gian đi là : (h) (0,25đ) Thời gian về là : (h) (0,25đ) 30 phút = (h). Ta có phương trình : - = (0,5đ) Giải phương trình : x = 60(TMĐK) (1đ) KL : độ dài quãng đường AB là 60km (0,25đ) Câu 1 : Đánh đúng x hai nghiệm (1điểm) Câu 2 : (1,5điểm) 1. Sai ; 2. Đúng ; 3 . Đúng (mỗi câu 0,5điểm) Câu 3 : (5điểm) a) Biến đổi được : 7x = 15 (1điểm) Tìm đúng : x = (0,5điểm) b) Quy đồng và khử mẫu đúng : 4x + 2x - 1 = 24 - 2x (1điểm) Biến đổi được : 8x = 25 (0,5điểm) Tìm đúng : S = {} (0,5điểm) c) Tìm đúng ĐKXĐ : x ¹ ± 2 (0,25điểm) Quy đồng và khử mẫu đúng : (x+1)(x+2)-5(x-2) = 12+x2-4 (0,5điểm) Biến đổi được : - 2x = - 4 (0,5điểm) Þ x = 2 Ï ĐKXĐ KL : phương trình vô nghiệm (0,25điểm) Câu 4 : (2,5điểm) Gọi độ dài quãng đường AB là x(km). ĐK : x > 0 (0.25đ) Thời gian đi là : (h) (0,25đ) Thời gian về là : (h) (0,25đ) 45 phút = (h). Ta có phương trình : - = (0,5đ) Giải phương trình : x = 45(TMĐK) (1đ) KL : độ dài quãng đường AB là 45km (0,25đ)
Tài liệu đính kèm: