I. Mục Tiêu:
1)Kiến thức: - Học sinh biết định nghĩa tỉ lệ thức số hạng của tỉ lệ thức
- Biết các tính chất của tỉ lệ thức , tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
2) Kỹ năng : - Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán dạng:tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của chúng
3) Thái độ : - Hs có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, tính cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS: Xem lại kiến thức về hai phân số bằng nhau.
III. Phương Pháp:
- Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm
IV.Tiến Trình Bài Dạy :
1. Ổn định lớp: (1’)7A2
7A3
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hãy chuyển thành phân số và rút gọn. Sau đó, so ánh với phân số .
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
GV hướng dẫn HS rút gọn và so sánh hai tỉ số trên.
Từ việc so sánh hai tỉ số trên, GV giới thiệu như thế nào là một tỉ lệ thức.
GV giới thiệu cách viết khác và thế nào là ngoại tỉ, trung tỉ của tỉ lệ thức.
GV HD HS làm ?1.
Ta cần kiểm tra xem hai tỉ số này như thế nào với nhau thì ta kết luận chúng lập thành tỉ lệ thức?
HS chú ý theo dõi.
HS nhắc lại.
HS chú ý theo dõi và đọc trong SGK.
Kiểm tra xem chúng có bằng nhau hay không? 1. Định nghĩa:
VD1: So sánh hai tỉ số và
Ta có: ;
Suy ra: và ta nói là một tỉ lệ thức.
?1: Tỉ số nào sau đây lập thành tỉ lệ thức?
a) và lập thành tỉ lệ thức vì:
Ngày Soạn: 14 / 09/ 2013 Ngày Dạy: 16 / 09/ 2013 Tuần: 5 Tiết: 9 §7. TỈ LỆ THỨC I. Mục Tiêu: 1)Kiến thức: - Học sinh biết định nghĩa tỉ lệ thức số hạng của tỉ lệ thức - Biết các tính chất của tỉ lệ thức , tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 2) Kỹ năng : - Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán dạng:tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của chúng 3) Thái độ : - Hs có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, tính cẩn thận II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu. - HS: Xem lại kiến thức về hai phân số bằng nhau. III. Phương Pháp: - Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm IV.Tiến Trình Bài Dạy : 1. Ổn định lớp: (1’)7A2 7A3 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy chuyển thành phân số và rút gọn. Sau đó, so ánh với phân số . 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV hướng dẫn HS rút gọn và so sánh hai tỉ số trên. Từ việc so sánh hai tỉ số trên, GV giới thiệu như thế nào là một tỉ lệ thức. GV giới thiệu cách viết khác và thế nào là ngoại tỉ, trung tỉ của tỉ lệ thức. GV HD HS làm ?1. Ta cần kiểm tra xem hai tỉ số này như thế nào với nhau thì ta kết luận chúng lập thành tỉ lệ thức? HS chú ý theo dõi. HS nhắc lại. HS chú ý theo dõi và đọc trong SGK. Kiểm tra xem chúng có bằng nhau hay không? 1. Định nghĩa: VD1: So sánh hai tỉ số và Ta có: ; Suy ra: và ta nói là một tỉ lệ thức. Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số ?1: Tỉ số nào sau đây lập thành tỉ lệ thức? a) và lập thành tỉ lệ thức vì: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) Nhân hai vế của đẳng thức trên cho b.d ta được gì? Rút gọn GV giới thiệu tính chất 1 như trong SGK. GV hướng dẫn HS làm ngược lại tương tự như trên để suy ra được TC2. GV giới thiệu tính chất 2 như trong SGK. Ta được: HS chú ý và nhắc lại HS chú ý theo dõi. HS nhắc lại. b) và không lập thành tỉ lệ thức vì: 2. Tính chất: Xét tỉ lệ thức: Nhân hai vế của đẳng thức trên cho b.d: Rút gọn ta được: Tính chất 1: Nếu thì Xét đẳng thức: Chia hai vế của đẳng thức trên cho b.d: Rút gọn ta được: Tính chất 2: Nếu và a, b, c, d 0 thì ta có các tỉ lệ thức: ; ; ; 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 45. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 46, 47, 48, 49. 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: