I/ MỤC TIÊU :
- Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu).
- Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
- Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.
II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; Chữa bài tập 17a (ĐS: =7,68)
HS2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng ? Thế nào là mốt của dấu hiệu. (ĐS:= 8)
GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn.
HĐ2: LUYỆN TẬP
- GV đưa đề bài tập 18 – SGK lên bảng phụ.
- Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết ?
- GV: Người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp.
- GV hướng dẫn HS :
- Xác định GTTT của mỗi lớp ?
- Xác định tần số n và tích x.n từ đó tính số TB cộng của các lớp ?
- GV đưa lời giải mẫu lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS quan sát lời giải trên bảng phụ.
- GV đưa đề bài tập 19 – SGK lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đề bài.
- Yêu cầu HS lớp thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn.
Bài tập 18 (tr21-SGK)
- HS: Trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp.
- HS độc lập tính toán và đọc kết quả.
Chiều cao
x
n
x.n
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
100
13268
Bài tập 19 (tr23-SGK)
- HS lớp hoạt động nhóm
Cân nặng (x)
Tần số (n)
Tích x.n
16
16,5
17
17,5
18
18,5
19
19,5
20
20,5
21
21,5
23,5
24
25
28
15
6
9
12
12
16
10
15
5
17
1
9
1
1
1
1
2
2
96
148,5
204
210
288
185
285
97,5
340
20,5
189
21,5
23,5
24
25
56
30
N=120
2243,5
Tuần 22: Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 47:Đ4. số trung bình cộng I/ Mục Tiêu : Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu. Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu ĐVĐ: Giáo viên yêu cầu học sinh thống kê điểm môn toán HKI của tổ mình lên bảng nhóm. Để kiểm tra xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào? Tính số trung bình cộng ? GV đưa bài toán tr17 lên bảng phụ. Yêu cầu HS làm ?1 GV hướng dẫn GV làm ?2. Lập bảng tần số? Nhân số điểm với tần số của nó ? GV bổ sung thêm hai cột vào bảng tần số. Tính tổng các tích vừa tìm được? Chia tổng đó cho số các giá trị Ta được số TB kí hiệu ? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu? GV tiếp tục cho HS làm ?3; ?4 Yêu cầu HS lớp làm bài theo nhóm vào bảng nhóm. GV treo bảng nhóm của 4 nhóm. Yêu cầu HS nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4 - HS: tính số trung bình cộng để tính điểm TB của tổ theo quy tắc đã học ở tiểu học. - Học sinh quan sát đề bài. a) Bài toán HS làm ?1 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra. HS làm ?2 - 1 HS lên bảng làm (lập theo bảng dọc) Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 2 3 3 8 9 9 2 1 6 6 12 15 48 63 72 18 10 N=40 Tổng:250 - Học sinh đọc kết quả của . - HS đọc chú ý: SGK - HS nêu các bước tìm số TB cộng của dấu hiệu b) Công thức: HS làm ?3 : - HS trả lời ?4 HĐ2: 2. ý nghĩa của số trung bình cộng. Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu? GV yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK. - HS: Căn cứ vào điểm TB của 2 bạn đó. - Học sinh đọc ý nghĩa của số trung bình cộng trong SGK. HĐ3: 3. Mốt của dấu hiệu Giáo viên đưa ví dụ bảng 22 lên bảng phụ. Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất ? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 ? GV: Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt. Vậy mốt của dấu hiệu là gì ? - Học sinh đọc ví dụ. - HS: Cỡ dép 39 bán được 184 đôi. - HS: Giá trị 39 có tần số lớn nhất. - Học sinh đọc khái niệm trong SGK. HĐ4: Củng cố Bài tập 15 (tr20-SGK). GV đưa nội dung bài tập lên bảng phụ, học sinh làm việc theo nhóm lên bảng nhóm: a) Dấu hiệu cần tìm là: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn. b) Số trung bình cộng Tuổi thọ (x) Số bóng đèn (n) Các tích x.n 1150 1160 1170 1180 1190 5 8 12 18 7 5750 9280 1040 21240 8330 c) N = 50 Tổng: 58640 Hướng dẫn học ở nhà: - Học theo SGK - Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK) - Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT) Tuần 22: Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 48: luyện tập I/ Mục Tiêu : Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu). Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: Kiểm tra bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; Chữa bài tập 17a (ĐS: =7,68) HS2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng ? Thế nào là mốt của dấu hiệu. (ĐS:= 8) GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn. HĐ2: luyện tập GV đưa đề bài tập 18 – SGK lên bảng phụ. Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết ? GV: Người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp. GV hướng dẫn HS : Xác định GTTT của mỗi lớp ? Xác định tần số n và tích x.n từ đó tính số TB cộng của các lớp ? GV đưa lời giải mẫu lên bảng phụ. Yêu cầu HS quan sát lời giải trên bảng phụ. GV đưa đề bài tập 19 – SGK lên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đề bài. Yêu cầu HS lớp thảo luận theo nhóm Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn. Bài tập 18 (tr21-SGK) - HS: Trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp. - HS độc lập tính toán và đọc kết quả. Chiều cao x n x.n 105 110-120 121-131 132-142 143-153 155 105 115 126 137 148 155 1 7 35 45 11 1 105 805 4410 6165 1628 155 100 13268 Bài tập 19 (tr23-SGK) - HS lớp hoạt động nhóm Cân nặng (x) Tần số (n) Tích x.n 16 16,5 17 17,5 18 18,5 19 19,5 20 20,5 21 21,5 23,5 24 25 28 15 6 9 12 12 16 10 15 5 17 1 9 1 1 1 1 2 2 96 148,5 204 210 288 185 285 97,5 340 20,5 189 21,5 23,5 24 25 56 30 N=120 2243,5 HĐ3: Củng cố. Yêu cầu HS nhắc lại các bước tính và công thức tính GV đưa bài tập lên bảng phụ, yêu cầu HS lớp hoạt đông nhóm làm bài tập. Điểm thi học kí môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau: 6 3 8 5 5 5 8 7 5 5 4 2 7 5 8 7 4 7 9 8 7 6 4 8 5 6 8 10 9 9 8 2 8 7 7 5 6 7 9 5 8 3 3 9 5 a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.Tìm mốt của dấu hiệu. Hướng dẫn học ở nhà - Ôn lại kiến thức trong chương - Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK. - Làm bài tập 20 (tr23-SGK); Bài tập 14(tr7-SBT)
Tài liệu đính kèm: