Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 9: Tỉ lệ thức - Vê Văn Đơn

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 9: Tỉ lệ thức - Vê Văn Đơn

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

HĐ1(4): GV sd bảng phụ

Vd SGK.

GV rèn kĩ năng nói cho HS.

Từ đó đi đên định nghĩa tỉ lệ thức.

HĐ2(4): GV cho

 HS củng cố bằng

Cách làm tương tự vd.

GV cho HS làm bảng nhóm.

Em cho KL?

HĐ3(3): GV sd bảng phụ vd SGK.

Từ đó GV -> tổng quát:

GV HD HS tìm 1 hạng tử từ ad=bc =>

Tương tự d=?; b=?; c=?

HĐ4(5): GV cho HS làm BT46/26/SGK.

 => đẳng thức nào?

x=?

HĐ5(4): GV sd bảng phụ vd SGK.

GV tổng quát ad=bc=>?

Ta có thể => mấy tỉ lệ thức ? cách làm như thế nào?

HĐ6(5): GV cho HS làm BT47a.

GV cho HS làm vào bảng phụ.

 HS quan sát và giải thích cách làm.

HS rút ra KL:

 là 1 tỉ lệ thức.

HS dựa vào vd để làm câu a), b) ở bảng phụ.

 KL:

Vậy:

HS giải thích các bước làm và cho nhận xét.

Hs làm tương tự vào bảng phụ.

HS theo dõi HD rồi làm vào bảng phụ.

x.3,6=(-2).27

=>

HS quan sát và giải thích cách làm. Sau đó cho biết:

18.36=27.24 =>?

Có 4 tỉ lệ thức, đổi chỗ hai hạng tử để có 1 tỉ lệ thức mới.

HS lưu ý HD của GV rồi làm vào bảng phụ.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 9: Tỉ lệ thức - Vê Văn Đơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Long Điền A	Lê Văn Đon
Giáo án đại số 7	
Tiết 9 :	TỈ LỆ THỨC.
Mục tiêu:
HS hiểu thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
Vận dụng tính chất tỉ lệ thức giải BT.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: Bảng phụ.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (7’):
GV cho HS sửa BT41b, c/23/SGK (2 HS lên bảng).
 3) Bài mới (27’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1(4’): GV sd bảng phụ
Vd SGK.
GV rèn kĩ năng nói cho HS.
Từ đó đi đêùn định nghĩa tỉ lệ thức.
?111
HĐ2(4’): GV cho
 HS củng cố bằng 
Cách làm tương tự vd.
GV cho HS làm bảng nhóm.
Em cho KL?
HĐ3(3’): GV sd bảng phụ vd SGK.
Từ đó GV -> tổng quát:
GV HD HS tìm 1 hạng tử từ ad=bc =>
Tương tự d=?; b=?; c=?
HĐ4(5’): GV cho HS làm BT46/26/SGK.
 => đẳng thức nào?
x=?
HĐ5(4’): GV sd bảng phụ vd SGK.
GV tổng quát ad=bc=>?
Ta có thể => mấy tỉ lệ thức ? cách làm như thế nào?
HĐ6(5’): GV cho HS làm BT47a.
GV cho HS làm vào bảng phụ.
HS quan sát và giải thích cách làm.
HS rút ra KL:
 là 1 tỉ lệ thức.
HS dựa vào vd để làm câu a), b) ở bảng phụ.
 KL: 
Vậy: 
HS giải thích các bước làm và cho nhận xét.
Hs làm tương tự vào bảng phụ.
HS theo dõi HD rồi làm vào bảng phụ.
x.3,6=(-2).27
=>
HS quan sát và giải thích cách làm. Sau đó cho biết:
18.36=27.24 =>?
Có 4 tỉ lệ thức, đổi chỗ hai hạng tử để có 1 tỉ lệ thức mới.
HS lưu ý HD của GV rồi làm vào bảng phụ.
Đinh nghĩa:
Tỉ lệ thức là 1 đẳng thức cuả hai tỉ số: 
Vậy:và không lập thành tỉ lệ thức.
Tính chất:
TC1: >ad=bc
ad=bc => 
TC2:
 4) Củng cố (5’):
GV cho HS làm BT46b/23/SGK:
 5) Dặn dò (3’):
Học bài và xem các BT đã giải.
BTVN:BT44, 45, 46c, 47c/26/SGK.
Chuẩn bị bài mới.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:	
Vậy: 1,2:3,24=10:27
b) 44:15	c) 100:147.
BT45/16/SGK: Có hai tỉ lệ thức.
28:14=8:4 và 3:10=2,1:7.
& DẠY TỐT HỌC TỐT &

Tài liệu đính kèm:

  • docT9.doc