I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hs được củng cố kiến thức về đa thức, cộng trừ đa thức.
2. Kĩ năng
- Hs được rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức.
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIÊN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5')
? Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
? Chữa bài tập 29(Sgk- 40)
- Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng (hay trừ) phần hệ số của chúng và giữ nguyên phàn biến
Bài 29 (Sgk - 40)
a) (x + y) + (x - y)
= x + y + x - y = 2x
b) (x + y) - (x - y)
= x + y - x - y = 0
* Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã biết cách cộng trừ đa thức. Hôm nay chúng ta sẽ áp dụng quy tắc đó để làm một số bài tập.
Hoạt động 2: Chữa bài tập(15')
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 32b và bài 33a (Sgk - 40) Bài 32.b (Sgk - 40)
Giải
- Gọi hai học sinh lên bảng làm Cả lớp làm vào vở. b. Q - (5x2 xyz)
= xy + 2x2 3xyz + 5
Q = (xy + 2x2 -3xyz + 5)+(5x2 xyz)
= xy + 2x2 3xyz + 5 + 5x2 xyz
= (2x2 + 5x2)+(-3xyz xyz) + xy + 5
= 7x2 - 4xyz + xy + 5
Ngày soạn:21/3/2011 Ngày giảng:23/3/2011 -7A,B,C Tiết 58. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hs được củng cố kiến thức về đa thức, cộng trừ đa thức. 2. Kĩ năng - Hs được rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức. 3. Thái độ - Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIÊN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học 2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5') ? Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? ? Chữa bài tập 29(Sgk- 40) - Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng (hay trừ) phần hệ số của chúng và giữ nguyên phàn biến Bài 29 (Sgk - 40) a) (x + y) + (x - y) = x + y + x - y = 2x b) (x + y) - (x - y) = x + y - x - y = 0 * Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã biết cách cộng trừ đa thức. Hôm nay chúng ta sẽ áp dụng quy tắc đó để làm một số bài tập. Hoạt động 2: Chữa bài tập(15') - Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 32b và bài 33a (Sgk - 40) Bài 32.b (Sgk - 40) Giải - Gọi hai học sinh lên bảng làm Cả lớp làm vào vở. b. Q - (5x2 xyz) = xy + 2x2 3xyz + 5 Q = (xy + 2x2 -3xyz + 5)+(5x2 xyz) = xy + 2x2 3xyz + 5 + 5x2 xyz = (2x2 + 5x2)+(-3xyz xyz) + xy + 5 = 7x2 - 4xyz + xy + 5 Bài 33.a (Sgk - 40) Giải M + N = (x2y + 0,5xy3 - 7,5x3y2 + x3) + (3xy3 x2y + 5,5x3y2) = x2y + 0,5xy3 - 7,5x3y2 + x3 + 3xy3 + x2y + 5,5x3y2 = (x2y x2y) + (0,5xy3 + 3xy3) + (- 7,5x3y2 + 5,5 x3y2) + x3 = 3,5xy3 2x3y2 + x3 - Dạng 1: Tính tổng, hiệu hai đa thức. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài tập 35(Sgk – 40). Bài 35 (Sgk - 40) Giải - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Hs dưới lớp tự làm vào vở. a. M+N = (x2- 2xy + y2) + (y2 + 2xy+ x2+ 1) =(x2+x2)+(-2xy+2xy)+(y2+y2)+ 1 = 2x2 + 2y2 + 1 - Lưu ý khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước. b.M – N = (x2- 2xy+y2)-(y2 + 2xy + x2 + 1) = x2- 2xy + y2 - y2 - 2xy - x2 – 1 =(x2–x2)+(-2xy–2xy)+(y2–y2)– 1 = - 4xy – 1 Hoạt động 3: Giải bài tập(24') - Dạng 2: Rút gọn đa thức. Tính giá trị của đa thức tại các giá trị đã cho của biến. - Yêu cầu hs nghiên cứu bài 36 (Sgk – 41) Bài 36 (Sgk - 41) Giải K? Nêu yêu cầu của bài? Có nhận xét gì về các đa thức đã cho? Nêu cách làm câu a? - Rút gọn đa thức rồi thay các giá trị đã cho của biến vào đa thức thu gọn. a. A=x2+2xy–3x3+2y3+3x3–y3 = x2 + 2xy + y3 Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức thu gọn: - HD câu b viết dưới dạng: xnyn = (xy)n Thay x.y = (-1).(-1) = 1 vào biểu thức viết gọn rồi tính. x2 + 2xy + y3 = 52 + 2.5.4 + 43 = 129 Vậy giá trị của đa thức A tại x = 5 và y = 4 là 129. b. B =xy–x2y2+ x4y4 – x6y6 + x8y8 =xy–(xy)2 + (xy)4 – (xy)6 + (xy)8 (*) Ta có xy = (-1).(-1) = 1 nên thay xy = 1 vào (*) ta được: xy–(xy)2+(xy)4–(xy)6+(xy)8 = 1-12+14-16+18 = 1-1+1-1+1 = 1 Vậy giá trị của biểu thức B tại x= -1 và y = -1 là 1. - Dạng 3: Tìm đa thức bằng cách tính tổng, hiệu của hai đa thức. - Yêu cầu hs nghiên cứu bài 38 (Sgk - 41). Bài 38 (Sgk - 41) Giải ? Muốn tìm đa thức C trong mỗi câu ta làm như thế nào? - Câu a: Tìm C bằng cách lấy A + B Câu b: Tìm C bằng cách: C + A = B C = B – A a) C = A + B =(x2-2y+xy+1)+(x2+ y – x2y2 – 1) = x2-2y+xy+1+x2+y–x2y2 -1 = 2x2 – y + xy – x2y2 b) C + A = B C = B – A =(x2+y-x2y2–1)- (x2- 2y+ xy + 1) = x2+y–x2y2–1-x2+2y-xy -1 = 3y – x2y2 – xy - 2 - Gọi 2 hs lên bảng thực hiện. K? Tìm bậc của mỗi đa thức vừa tìm được? - a. Bậc 4 b. Bậc 4 * Tổ chức trò chơi: Bài 37 (Sgk - 41) (6') - HS thi các nhóm viết các đa thức bậc 3 với hai biến x, y và có 3 hạng tử. Trong cùng thời gian 2 phút nhóm nào viết đúng yêu cầu của đề bài và được nhiều đa thức nhất thì nhóm đó thắng. - HS thi các nhóm viết các đa thức bậc 3 với hai biến x, y và có 3 hạng tử. VD: x3 - y2 + 1 2xy2 + xy + x2 ; - Nhận xét bài làm của các nhóm – chấm điểm. - Chốt lại các bước cộng hay trừ hai đa thức. * Hướng dẫn về nhà (2') - Xem kỹ các bài đã chữa. - BTVN: 31, 32, 33 (SBT - 14) - Hướng dẫn bài 33 (SBT - 14): Làm tương tự như bài 36 (Sgk) - Đọc trước bài mới.
Tài liệu đính kèm: