A) Mục tiêu:
- HS củng cố khái niệm đơn thức đồng dạng, bậc đơn thức, cộng trừ đơng thức.
- Có kĩ năng tính giá trị biểu thức.
- Rèn kĩ năng trình bày.
B) Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, SGK
HS: Bảng phụ, SGK
C) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài cũ (7):
HS1: Thế nào là đơn thức đồng dạng? Bậc của đơn thức?
HS2: Nêu qui tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng? AD: Tính 2xy2+xy2.
3) Bài mới (29):
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ 1(8):
Gv: Hãy nêu cách làm BT19?
Gv lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính.
GV cho HS học nhóm.
GV nhận xét và sửa.
HĐ 2 (7):
GV ghi bảng –2x2y lên bảng, sau đó gọi bất kì 3 HS lên bảng.
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng.
HĐ 3(8):
Gv: Hãy nêu cách tính tích hai đơn thức?
GV chia 2 nhóm để giải.
GV HD HS:
a)(x4y2)(xy)=?
Hệ số là gì? Biến nào giống nhau? Tính các tích?
.=?
Sau đó nhân lại với nhau?
HĐ 4(6):
GV sd bảng phụ, sau đó từng HS lên bảng điền KQ.
Lưu ý: các đơn thức điền vào phải đồng dạng.
HS phát biểu.
Thay x=0,5;y=-1 vào BT:.
Tính giá trị biểu thức.
HS học nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
3 HS viết 3 đơn thức đồng dạng.
HS còn lại làm vào vở.
1 HS nêu.
HS nhắc lại.
HS chia 2 nhóm.
Lưu ý bậc của đơn thức.
HS quan sát bảng phụ, sau đó điền vào vở.
BT19/36/SGK:
Tại x=0,5; y=-1, ta có:
16.(0,5)2.(-1)5-2.(0,5)3.(-1)2
=-4-0,25=-4,25.
BT20/36/SGK:
Có nhiều KQ.
VD: 2 x2y - 2 x2y + 5x2y = 5 x2y.
BT22/36/SGK:
a)(x4y2)(xy)
=( .)(x4.x)(y2.y)=x5y3.
b) x3y5 có bậc là 8.
BT23/36/SGK:
a)2x2y.
b)-5x2.
c) Có nhiều KQ.
VD: 5x5+7x5+(-11x5)=x5.
Tiết 55 : LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS củng cố khái niệm đơn thức đồng dạng, bậc đơn thức, cộng trừ đơng thức. Có kĩ năng tính giá trị biểu thức. Rèn kĩ năng trình bày. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, SGK HS: Bảng phụ, SGK Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài cũ (7’): HS1: Thế nào là đơn thức đồng dạng? Bậc của đơn thức? HS2: Nêu qui tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng? AD: Tính 2xy2+xy2. 3) Bài mới (29’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 1(8’): Gv: Hãy nêu cách làm BT19? Gv lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính. GV cho HS học nhóm. GV nhận xét và sửa. HĐ 2 (7’): GV ghi bảng –2x2y lên bảng, sau đó gọi bất kì 3 HS lên bảng. GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng. HĐ 3(8’): Gv: Hãy nêu cách tính tích hai đơn thức? GV chia 2 nhóm để giải. GV HD HS: a)(x4y2)(xy)=? Hệ số là gì? Biến nào giống nhau? Tính các tích? .=? Sau đó nhân lại với nhau? HĐ 4(6’): GV sd bảng phụ, sau đó từng HS lên bảng điền KQ. Lưu ý: các đơn thức điền vào phải đồng dạng. HS phát biểu. Thay x=0,5;y=-1 vào BT:. Tính giá trị biểu thức. HS học nhóm. Đại diện nhóm trình bày. 3 HS viết 3 đơn thức đồng dạng. HS còn lại làm vào vở. 1 HS nêu. HS nhắc lại. HS chia 2 nhóm. Lưu ý bậc của đơn thức. HS quan sát bảng phụ, sau đó điền vào vở. BT19/36/SGK: Tại x=0,5; y=-1, ta có: 16.(0,5)2.(-1)5-2.(0,5)3.(-1)2 =-4-0,25=-4,25. BT20/36/SGK: Có nhiều KQ. VD: 2 x2y - 2 x2y + 5x2y = 5 x2y. BT22/36/SGK: a)(x4y2)(xy) =( .)(x4.x)(y2.y)=x5y3. b) x3y5 có bậc là 8. BT23/36/SGK: a)2x2y. b)-5x2. c) Có nhiều KQ. VD: 5x5+7x5+(-11x5)=x5. 4) Củng cố (2’): -Hãy viết 3 đơn thức đồng dạng với nhau? Sau đó tính tổng của chúng? Bậc của đơn thức là bao nhiêu? -Nêu cách tính tích hai đơn thức? 5) Dặn dò (3’): Học bài+xem BT giải. BTVN: BT21/36/SGK Chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm: