Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 1 đến 30 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Hưng Phú

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 1 đến 30 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Hưng Phú

I. MỤC TIÊU:

 HS biết cách tìm điều kiện xác định của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp(bậc nhất, phân thức mà tử hoặc mẫu là bậc nhất còn tử hay mẫu còn lại là hằng số, bậc hai dạng a2 + m.

 Biết cách chứng minh định lí và biết cách vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.

II. CHUẨN BỊ:

GV: -Bảng phụ ghi bài tập, chú ý.

HS: - Ôn tập định lí Pitago, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số.

- Bảng phụ nhóm, bút dạ

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

A. Kiểm Tra Bài Cũ:

HS1 : a) x = khi nào?

HS2 :b) Cho hcn ABCD có đường chéo AC = 5cm, BC = 4cm, Tính cạnh AB

B. Nội Dung Bài Mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung ghi bài

Hoạt động 1 :

Nếu BC = x (cm), thì AB được tính như thế nào?

Gthiệu căn thức bậc hai, biểu thức lấy căn.

Tính AB khi x = 6(cm)

 có nghĩa khi nào?

?2

AB = CBH( 25 – x2)

Không tính được

Khi A không âm

Hđ nhóm đôi ?2, trả lời.

 1.Căn thức bậc hai:

: căn thức bậc hai của A, A là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.

 xác định khi A lấy giá trị không âm.

 

doc 154 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 1 đến 30 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Hưng Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
Mục tiêu của chương:
Học xong chương này, HS cần đạt được những kiến thức và kỹ năng sau:
Nắm dược định nghĩa, kí hiệu CBHSH và biết dùng kiến thức này để chứng minh một số tính chất của phép khai phương. 
Biết liên hệ của phép khai phương với phép bình phương. Biết dùng liên hệ này để tính toán đơn giản và tìm một số nếu biết bình phương hoặc CBH của nó.
Nắm được liên hệ giữa quan hệ thứ tự với phép khai phương và biết dùng liên hệ này để so sánh các số.
Nắm được các liên hệ giữa phép khai phương với phép nhân hoặc phép chia và có kĩ năng dùng các liên hệ này để tính toán hay biến đổi đơn giản.
Biết cách xác định điều kiện có nghĩa của căn thức bậc hai và có kĩ năng thực hiện trong trường hợp không phức tạp.
Có kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai và sử dụng kĩ năng đó trong tính toán, rút gọn, so sánh số, giải toán về biểu thức chứa căn thức bậc hai. Biết sử dụng bảng (hoặc MTBT) để tìm CBH của một số
Có một số hiểu biết đơn giản về căn bậc ba.
Phân phối chương trình:
Tiết1 : Căn bậc hai
Tiết 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức 
Tiết 3: Luyện tập
Tiết 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Tiết 5: Luyện tập
Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Tiết 7: Luyện tập
Tiết 8: Bảng căn bậc hai
Tiết 9: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Tiết 10:Luyện tập
Tiết 11: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Tiết 12: Luyện tập
Tiết 13: Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Tiết 14: Luyện tập
Tiết 15: Căn bậc ba
Tiết16,17: Ôn tập chương 
Tiết 18: Kiểm tra 45 phút.
 Tuần 1 
 Tiết 1
§1
Căn Bậc Hai
MỤC TIÊU:
HS nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
Biết được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên này để so sánh các số.
CHUẨN BỊ:
GV: -Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, định nghĩa, định lí.
Máy tính bỏ túi
HS: - Ôn tập khái niệm về căn bậc hai (Toán 7)
Máy tính bỏ túi.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Kiểm Tra Bài Cũ
HS1 : Dựa vàøo kiến thức về CBH đã học ở lớp 7, hãy so sánh: và 
Nội Dung Bài Mới:
Đặt vấn đề:
Nhắc lại về căn bậc hai như sách giáo khoa ; giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò-Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 :
Yêu cầu HS làm ?1
-Điền kq vào ô
? Chỉ ra các kq không âm
Số 
9
4/9
0,25
2
Các CBH
giới thiệu CBHSH
?Nêu ĐN CBHSH
?Chỉ ra các đặc điểm của CBHSH của a ?
x = ?
Gthiệu thuật ngữ phép khai phương, so sánh CBH và CBHSH của một số ?
 Kiểm tra bài làm của HS
Thực hiện ?1, 
trả lời và giải thích
-đọc các số không âm
Nêu ĐN như SGK
-là số không âm
-có bình phương = a
x = x >= 0 
 và x2 = a 
ĐọcSGK,hđ cá nhân ?2, ?3, đứng tại chỗ trả lời.
1.Căn bậc hai số học:
Định nghĩa:
Với số dương a, số được gọi là CBHSH của a. Số 0 cũng được gọi là CBHSH của 0
Chú ý: 
x = x >= 0
 và x2 = a
Hoạt động 2 :
?Cho ví dụ về 2 số không âm rồi so sánh 2 CBHSH của nó
Gthiệu khẳng định mới (sgk)
 a<b
?hãy phát biểu dưới dạng ĩ
Đvđ: “ứng dụng đlý để so sánh các số”
VD3: lưu ý 
> m f(x) > m2
	 = 0
 và f(x) < m2 
Lấy VD,
Kquả đã biết ở lớp 7
a < 
Nêu định lý như sgk
HS đọc ví dụ 2,
Hđ nhóm bàn làm ?4
HS đọc ví dụ 3,
Hđ cá nhân theo dãy ?5
Trình bày bài làm
2.So sánh các căn bậc hai số học:
Định lý:
Với hai số a và b không âm, ta có:
a <b < 
Hoạt động 3 : Củng cố
-Nêu các kiến thức đã được học?
-Đọc bài tập 3/sgk/6: tìm các căn bậc hai của a bằng cách dùng MTBT
-Bài tập 6, 7 /SBT
-Đọc “Có thể em chưa biết”
Dặn Dò:
Hướng dẫn bài tập 4 b,d và 5 /sgk /7
Học Định nghĩa CBHSH, phân biệt với CBH của một số
Học và hiểu được các ứng dụng của đlý vào việc giải bài tập
Làm các bài tập 1,2,4, 5 /sgk /6,7
Tuần 1
Tiết 2
§2
Căn Thức Bậc Hai Và Hằng Đẳng Thức 
MỤC TIÊU:
HS biết cách tìm điều kiện xác định của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp(bậc nhất, phân thức mà tử hoặc mẫu là bậc nhất còn tử hay mẫu còn lại là hằng số, bậc hai dạng a2 + m.
Biết cách chứng minh định lí và biết cách vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
CHUẨN BỊ:
GV: -Bảng phụ ghi bài tập, chú ý.
HS: - Ôn tập định lí Pitago, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số.
Bảng phụ nhóm, bút dạ
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Kiểm Tra Bài Cũ:
HS1 :	a) x = khi nào?
HS2 :b) Cho hcn ABCD có đường chéo AC = 5cm, BC = 4cm, Tính cạnh AB
Nội Dung Bài Mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò - Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 :
Nếu BC = x (cm), thì AB được tính như thế nào?
Gthiệu căn thức bậc hai, biểu thức lấy căn.
Tính AB khi x = 6(cm)
	có nghĩa khi nào?
?2
AB = CBH( 25 – x2)
Không tính được
Khi A không âm
Hđ nhóm đôi ?2, trả lời.
1.Căn thức bậc hai:
: căn thức bậc hai của A, A là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.
 xác định khi A lấy giá trị không âm.
Hoạt động 2 :
?3: (Treo bảng phụ)
So sánh a với ?
-Ta có định lý 
-Dựa vào ĐN CBHSH của 1 số, hãy CM đlý ?
 a 0 
Nói: “bình phương một số, rồi khai phương kết quả đó thì lại được số ban đầu”, đúng hay sai? 
Ví dụ 2.
Lưu ý HS dấu gttđ
Đề bài tập 7/sgk/10
Ví dụ 3.
Hướng dẫn làm ví dụ a)
Nêu tổng quát
Ví dụ 4.
Hướng dẫn câu a, yêu cầu HS làm câu b
Hđộâng nhóm bàn ?3
-Đọc định lý
Trình bày CM định lý
Sai, lấy ví dụ:
HS trả lời kết quả và giải thích
HS nhẩm kết quả tương tự Ví dụ 2.
Làm ví dụ b)
Hđ cá nhân theo dãy câu a, b BT8/sgk/10
Làm câu b, ví dụ 4
Hđộng nhóm bàn câu c, d BT 8/sgk/10
2. Hằng đẳng thức 
Định lý: Với mọi số a, ta có:
CM: (SGK/ 9)
Ví dụ 2: Tính 
a) 
b)
VD 3: a)
 b) 
*Tổng quát:
,có nghĩa là:
= A nếu A >= 0
=-A nếu A<	0
Ví dụ 4: rút gọn:
a) với x>=2
b) với a<0
Hoạt động 3 : Củng cố
- Tóm tắt kiến thức:
- BT 9/sgk/11: Tìm x biết: Đưa về dạng tìm x như ở lớp 7 đã học.
- Hướng dẫn BT 10/sgk/11:
a) Dùng hằng đẳng thức khai triển vế trái được kết quả ở vế phải.
b) Aùp dụng kết quả đã CM ở câu a để biến đổi vế trái.
Dặn Dò:
-Học Định lý và biết chứng minh định lý.
-Làm các bài tập 10, 11, 12, 13/sgk/11
Tuần 1
 Tiết 3
Luyện Tập
MỤC TIÊU:
HS được rèn kĩ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn.
HS được rèn luyện về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
CHUẨN BỊ:
GV: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, bài mẫu.
HS: - Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ và biểu diễn nghiệm của bất phương trình trê trục số.
Bảng nhóm, bút dạ
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Kiểm Tra Bài Cũ:
Nội Dung Bài Mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò - Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 :
Ra đề KTBC
Gọi HS làm bài
Đánh giá, cho điểm
2 HS lên bảng
cả lớp làm vào giấy
nhận xét, góp ý.
1. Tìm điều kiện để có nghĩa?
Làm bài tập 12 a, b
2. Chứng minh định lý: với a là số thực
Tính: a) 
 b)
Hoạt động 2 :
Gọi 2HS lên bảng sửa BT 11 a và c
Chốt cách giải 2 câu này
BT11 b,d: GV lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính
Aùp dụng kiến thức nào để rút gọn?
Cần lưu ý đến gì?
-GV đánh giá, chốt kiến thức, lưu ý thêm về luỹ thừa bậc lẻ của 1 số âm.
?Các phương pháp phân tích thành nhân tử?
Hướng dẫn:
Với 
Ghi đề bài
Đưa về phương trình tích
Phân tích như bài 14
* Nhấn mạnh lại hằng đẳng thức.
2 HS làm bài tại bảng
cả lớp quan sát, đánh giá
-Hđộng theo nhóm bàn cả 2 câu b, d
hằng đẳng thức 
Chú ý đến đk đề bài đã cho.
2HS làm bài tại bảng
Nêu các phương pháp
Nêu pp dùng để làm câu a, b
2 HS làm bài tại bảng
TTự đối với câu c, d
-Nêu hướng giải quyết
-Hđộng nhóm bàn
HS đọc đề, đọc bài c/m
thảo luận nhóm để tìm chỗ sai, trả lời
Bài tập 11:Tính
 a) 
b) 36: 
c) 
d) 
Bài tập 13: Rút gọn các biểu thức:
a) với a< 0
b) với 
Bài tập 14: Phân tích thành nhân tử:
x2 –3
x2 – 6
BT15:Giải phương trình:
Bài tập 16: Đố:Tìm chỗ sai trong phép chứng minh
Hoạt động 3 : Củng cố
Nhắc lại các kiến thức đã dùng trong tiết luyện tập
Dặn Dò:
Xem các bài tập đã làm, làm tiếp 1 số câu còn lại
Đọc và soạn các bài tập ? của bài tiếp theo
Tuần 2 
 Tiết4
§3
Liên Hệ Giữa Phép Nhân Và Phép Khai Phương
MỤC TIÊU:
Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
CHUẨN BỊ:
GV: - Chuẩn bị bảng phụ ghi nội dung ?2, ?3, ?4
HS: - Xem lại định nghĩa căn bậc hai số học.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Kiểm Tra Bài Cũ:
HS1: Tính và so sánh và 
Nội Dung Bài Mới:
Đặt vấn đề :
Ta có phép khai phương của số :
Vậy phép khai phương của một tích : thì như thế nào?
Dẫn dắt HS vào bài mới: “Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương”
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò - Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Định lí
G: Các em làm ?1 vào bảng nhóm
G: So sánh 
và 
G: Dựa vào kết quả ?1 Hãy phát biểu khái quát về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
G: Để chứng minh như thế nào?
G: Theo đ/n CBHSH, để chứng minh là CBHSH của a.b thì phải chứng minh những gì?
G: Chú ý
H: 
Vậy 
H: 
H:Phát biểu định lí.
H:gọi là CBHSH của a.b, tức là cũng là CBHSH của a.b
H: 
 là CBHSH của a.b
và 
1. Định lí
Định lí : 
Với hai số a và b không âm, ta có
Chứng minh 
Vì avà bnên xác ... Nắm vững cách nhẩm nghiệm : a + b + c = 0 và a - b + c = 0
Làm các bài tập 28(b,c) tr 53, bài 29 tr 54 SGK.
Tuần 30-Tiết 58: LUYỆN TẬP 
---------------™&˜---------------------
A – MỤC TIÊU
Củng cố hệ thức Vi-ét.
Rèn luyện kỹ năng vận dụng hệ thức Viét để :
Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình .
Tính nhẩm nghiệm của phương trình trong các trường hợp a + b + c = 0 , a – b + c = 0 hoặc qua tổng, tích của hai nghiệm ( nếu hai nghiệm là những số nguyên có giá trị tuyệt đối không quá lớn )
Tìm hai số biết tổng và tích của nó .
Lập phương trình biết hai nghiệm của nó .
Phân tích đa thức thành nhân tử nhờ nghiệm của đa thức . 
B – CHUẨN BỊ 
GV : - Bảng phụ ghi đề một số bài tập và bài giải sẵn.
HS : - Bảng nhóm và máy tính bỏ túi .
 - Học thuộc và làm bài tập đầy đủ .
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
Hoạt động 1 
KIỂM TRA – SỬA BÀI TẬP 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
GV : Nêu yêu cầu kiểm tra .
HS1 : 
+ Phát biểu hệ thức Vi-ét.
+ Sửa bài 36 tr 43 SBT.
HS2 : Nêu cách tính nhẩm nghiệm trường hợp : a + b + c = 0 , a – b + c = 0
Hai HS lên bảng kiểm tra .
HS1 : 
+ Phát biểu hệ thức Vi-ét.
+ Sửa bài 36 tr 43 SBT.
Có a – b + c = 2 – 9 + 7 = 0
Þ phương trình có nghiệm 
Þ phương trình vô nghiệm .
HS2 : Phát biểu 
Sửa bài tập 37(a,b) tr 43 44 SBT.
GV : Nhận xét cho điểm .
+ Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 
(a ≠ 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là 
+ Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 
(a ≠ 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là 
Sửa bài tập 37(a,b) tr 43 44 SBT.
a) 7x2 -9x + 2 = 0 
có a + b + c = 7 – 9 + 2 = 0
b) 23x2 - 9x - 32 = 0 
có a - b + c = 23 + 9 - 32 = 0
HS : Lớp nhận xét sửa bài .
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP 
Bài 30 tr 54 SGK.
Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm theo m .
a) x2 – 2x + m = 0 .
GV : Phương trình có nghiệm khi nào ?
+ Tính D’.
Từ đó tìm m để phương trình có nghiệm .
Tính tổng và tích các nghiệm theo m.
b) x2 + 2(m -1)x + m2 = 0
GV : Yêu cầu HS tự giải, một HS lên bảng trình bày .
HS : Phương trình có nghiệm nếu D hoặc 
D’ lớn hơn hoặc bằng 0.
D’= (-1)2 – m = 1 – m 
Phương trình có nghiệm 
Û D’³ 0 Û 1 – m ³ 0 Û m £ 1.
+ Theo hệ thức Vi-ét ta có :
HS Làm bài tập .
D’= (m -1)2 – m2 = 2m + 1 
Bài 31 tr 54 SGK.
HS hoạt động theo nhóm .
Bài 38 tr 44 SBT.
Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của phương trình .
a) x2 – 6x + 8 = 0
GV gợi ý : Hai số nào có tổng bằng 6 và tích bằng 8 ?
c) x2 + 6x + 8 = 0
Hai số nào có tổng bằng (-6) và tích bằng 8 ?
+ Theo hệ thức Vi-ét ta có :
HS hoạt động theo nhóm .
a) 1,5x2 – 1,6x + 0,1 = 0 
có a + b + c = 1,5 – 1,6 + 0,1 = 0
d) (m – 1)x2 – (2m + 3)x + m + 4 = 0
với m ¹ 1
có a + b + c = m – 1 – 2m – 3 + m + 4 = 0
HS : Cần điều kiện m ¹ 1 để 
a = m – 1 ¹ 0 thì mói tồn tại phương trình bậc hai .
HS : Có 2 + 4 = 6 và 2.4 = 8 nên phương trình có nghiệm :
x1 = 4 ; x2 = 2
HS : Có (-2) +(- 4) =- 6 và(- 2).(-4) = 8 nên phương trình có nghiệm :
x1 = -4 ; x2 = -2
d) x2 – 3x – 10 = 0
Hai số nào có tổng bằng 3 và tích bằng 
-10 ?
Bài 38 tr 44 SBT.
Dùng hệ thức Vi-ét để tìm nghiệm x2 của phương trình rồi tìm giá trị của m trong mỗi trường hợp sau :
a) Phương trình :
 x2 + mx – 35 = 0 , biết x1 = 7
GV gợi ý : Căn cứ vào phương trình đã cho ta tính được tổng hay tích hai nghiệm của phương trình ?
+ Tính giá trị của m ?
Bài 32 tr 54 SGK.
Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau :
b) u + v = -42 ; u.v = -400.
+ Nêu cách tìm hai số biết tổng và tích của chúng .
+ Aùp dụng giải bài tập .
c) u – v = 5 ; u.v = 24
Gợi ý :
u – v = u +(– v) = 5 ; u.(-v) = -24.
Vậy u và (-v) là nghiệm của phương trình nào ?
HS : Có (-2) + 5 = 3 và(- 2).5 = -10
 nên phương trình có nghiệm :
x1 = 5 ; x2 = -2
HS : a) Biết a = 1 ; c = -35
Þ tính được 
Có x1 = 7 Þ x2 = -5,.
+ Theo hệ thức Vi-ét ta có :
 HS : Nêu kết luận tr 52 SGK.
+ Giải bài 32b
S = u + v = -42
P = u.v = -400
Þ u và v là nghiệm của phương trình 
x2 + 42x – 400 = 0
Vậy u = 8 ; v = -50 hoặc u = -50 ; v = 8.
Có S = u = (-v) = 5 ; P = u.(- v) = -24
Þ u và (-v) là nghiệm của phương trình 
x2 - 5x – 24 = 0
Vậy u = 8 ; -v = -3 Þ u = 8 ; v = 3
Hoặc u = -3 ; -v = 8 Þ u = -3 ; v = -8
Bài 42 tr 44 SBT
Lập phương trình có hai nghiệm là :
a) 3 và 5
GV hướng dẫn :
Có S = 3 + 5 = 8 ; P = 3.5 = 15
Vậy 3 và 5 là hai nghiệm của phương trình : x2 – 8x + 15 = 0.
HS : Có S = 3 + 5 = 8 ; P = 3.5 = 15
Vậy 3 và 5 là hai nghiệm của phương trình : x2 – 8x + 15 = 0.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm các bài tập : 39, 40, 41, 42, 43, 44 tr 44 SBT.
Oân tập cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và phương trình tích (Toán 8) để tiết sau học bài 7 : Phương trình quy về phương trình bậc hai .
Tiết 59 / Tuần 30. Ngày  /  / 200 200200
KIỂM TRA 45’ 
Đại sô 9
---------------d&c---------------
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm )
Bài 1. (1 điểm )
Cho hàm số y = . Kết luận nào sau đây là đúng ?
	A. Hàm số trên luôn nghịch biến .
	B. Hàm số trên luôn đồng biến .
	C. Giá trị của hàm số bao giờ cũng âm.
	D. Hàm số nghịch biến khi x > 0 và đồng biến khi x < 0 .
Bài 2. (1 điểm )
Phương trình x2 – 5x – 6 = 0 có một nghiệm là :
	A. x = 1	B. x = 5	C. x = 6	D. x = -6
Bài 3. (1 điểm )
Biệt thức D’ của phương trình 4x2 – 6x – 1 = 0 là :
	A. D’ = 5	B. D’ = 13	C. D’ = 52	D. D’ = 20.
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM )
Bài 1 ( 3 điểm )
Cho hai hàm số y = x2  và y = x + 2 .
Vẽ đồ thị các hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ .
Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị đó và kiểm tra lại bằng phương pháp đại số .
Bài 2 ( 2 điểm )
Giải các phương trình 
Bài 3 ( 2 điểm )
Tính nhẩm nghiệm các phương trình :
ĐÁP ÁN và BIỂU ĐIỂM 
Đại sô 9
---------------d&c---------------
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm )
Bài 1.
Chọn (D).	1 điểm 
Bài 2.
Chọn (C). x = 6	1 điểm 
Bài 1.
Chọn (B). D’ = 13	1 điểm	
 B. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 ĐIỂM )
·
·
·
·
x
y
O
1
2
-2
-1
1
4
y = x2
y = x + 2
Bài 1 ( 3điểm )
a) Vẽ đồ thị hàm số : y = x2 và y = x + 2 ( 2 đ )
b) Tọa độ giao điểm của hai đồ thị là :
A ( -1 ; 1) ; B ( 2 ; 4 ) ( 1 đ )
Bài 2 ( 2 điểm )
Phương trình có hai nghiệm phân biệt :
	0,75 điểm 
	0,75 điểm
	0,5 điểm
Bài 3 ( 2 điểm )
Có 
 	0,75 điểm
	0,75 điểm
c) 
Có ac < 0 Þ Phương trình có hai nghiệm phân biệt :
Þ
 x1 + x2 = 3 x1 = 5	0,5 điểm
 x1.x2 = -10 x2 = -2.
Tiết 60 / Tuần 30. Ngày  /  / 200 200200
§7. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI .
---------------------™&˜---------------------
A – MỤC TIÊU
Biết cách giải một số dạng phương trình quy được về phương trình bậc hai như : Phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, một vài dạng phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ .
Ghi nhớ khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức trước hết phải tìm điều kiện của ẩn và phải kiểm tra đối chiếu điều kiện để chọn nghiệm thoả mãn điều kiện đó .
Rèn luyện kỹ năng đa thức thành phân tử để giải phương trình tích .
B – CHUẨN BỊ 
GV : - Bảng phụ ghi đề một số bài tập và bài giải sẵn.
HS : - Bảng nhóm và máy tính bỏ túi .
 - Oân tập cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức và phương trình 
 tích (Toán 8).
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
Hoạt động 1 
1. PHƯƠNG TRÌNH TRÙNG PHƯƠNG ( 15 phút )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
GV : đặt vấn đề .
Xét phương trình trùng phương .
GV giới thiệu : phương trình trùng phương là phương trình có dạng :
ax 4 + bx2 + c = 0 ( a ¹ 0)
Ví dụ : 2x 4 - 3x2 + 1 = 0
 5x 4 - 16 = 0
 4x 4 + x2 = 0
GV hỏi : Làm thế nào để giải được phương trình trùng phương ?
Ví dụ 1 : Giải phương trình :
 x 4 – 13x + 36 = 0
Giải :
Đặt x2 = t . ĐK : t ³ 0.
Phương trình trở thành :
t2 – 13t + 36 = 0.
GV : Yêu cầu HS giải phương trình ẩn t .
HS : Ta có thể đặt ẩn phụ, đặt x2 = t thì ta đưa được phương trình trùng phương về dạng phương trình bậc hai rồi giải.
Một HS lên bảng trình bày.
Sau đó GV hướng dẫn tiếp .
* 
* 
Vậy phương trình có 4 nghiệm :
.
GV : Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm 
? 1
(TMĐK t ³ 0)
HS : hoạt động nhóm.
a) Đặt x2 = t . ĐK : t ³ 0.
4t2 + t – 5 = 0.
Có a + b + c = 4 + 1 – 5 = 0
 (loại )
b) Đặt x2 = t . ĐK : t ³ 0.
Có a - b + c = 3 – 4 + 1 = 0 
 (loại ) ; (loại )
Vậy phương trình vô nghiệm.
Hoạt động 2
1. PHƯƠNG TRÌNH CHƯA ẨN Ở MẪU THỨC ( 15 phút )
GV : cho phương trình :
Với phương trình chưa ẩn ở mẫu thức, ta cần làm thêm những bước nào so với phương trình không chứa ẩn ở mẫu ?
+ Tìm điều kiện của x ?
GV : Yêu cầu HS tiếp tục giải phương trình .
HS : Với phương trình chưa ẩn ở mẫu thức, ta cần làm thêm những bước :
- Tìm điều kiện xác định của phương trình .
- sau khi tìm được các giá trị của ẩn, ta cần loại các giá trị không thoả mãn điều kiện xác định, các giá trị thoả mãn xác định là nghiệm của phương trình đã cho .
HS : 
Một HS lên bảng trình bày.
GV : Cho HS làm bài tập 35 tr 56 SGK.
x2 – 3x + 6 = x + 3 
Û x2 – 4x + 3 = 0.
Có a + b + c = 1 – 4 + 3 = 0
 (TMĐK) ; (loại )
Vậy nghiệm của phương trình là x = 1.
Hai HS lên bảng làm .
HS1 : 
ĐK : x ¹ 5 ; x ¹ 2
(TMĐK)
(TMĐK)
ĐK : x ¹ -1 ; x ¹ -2
Có (-2) + (-3) = - 5 và (-2) . (-3) = 6
 (loại ); (loại )
Hoạt động 3
1. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH ( 15 phút )
Ví dụ 2 : Giải phương trình 
GV : Một tích bằng không khi nào ?
HS : Tích bằng 0 khi trong tích có một nhân tử bằng 0.
GV : Hướng dẫn tiếp tục giải .
GV : Yêu cầu HS làm bài 36a tr 56 SGK.
GV : cho HS làm ? 3 .
* x2 + 2x – 3 = 0
Có a + b + c = 0 
x1 = 1 ; x2 = -3
Û x + 1 = 0 hoặc x2 + 2x – 3 = 0
* x + 1 = 0
 x1 = -1
Phương trình có 3 nghiệm số .
Một HS lên bảng trình bày.
Vậy phương trình có 4 nghiệm 
HS : Hoạt động nhóm .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai so 9(tuan 1-30).doc