Giáo án Đại số lớp 7 - Tiết 55 đến tiết 61

Giáo án Đại số lớp 7 - Tiết 55 đến tiết 61

A. MỤC TIÊU

· HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.

· HS được rèn luyện kỹ năng tính giá trị cuả một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

· GV: Bảng phụ (máy chiếu, giấy trong).

· HS: Bảng nhóm + bút viết bảng.

C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 

doc 33 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 - Tiết 55 đến tiết 61", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiêt 55
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
HS được rèn luyện kỹ năng tính giá trị cuả một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
GV: Bảng phụ (máy chiếu, giấy trong).
HS: Bảng nhóm + bút viết bảng.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA
GV kiểm ttra HS 1
HS 1 lên bảng trả lời:
Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không? Vì sao?
1) Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
a) và 
a) và có đồng dạng vì có cùng phần biến.
b) 2xy và 
b) 2xy và có đồng dạng vì có cùng phần biến.
c) 5x và 5x2
c) 5x và 5x2 không đồng dạng vì phần biến khác nhau.
d) -5x2yz và 3xy2z
d) -5x2yz và 3xy2z không đồng dạng vì phần biến khác nhau.
GV: gọi HS 2 lên bảng:
HS 2 lên bảng trả lời
1) Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
1) Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
2) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:
2) Tổng và hiệu các đơn thức:
a) x2 + 5x2 + (-3x2)
a) x2 + 5x2 + (-3x2) = (1 + 5 – 3)x2 = 3x2.
b) xyz – 5xyz -
b) xyz – 5xyz - = 
=
GV và HS nhận xét cho điểm
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
GV cho HS làm bài 19 tr.36 SGK 
Bài 19 tr.36 SGK
GV gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài
HS đọc đề bài.
GV: Muốn tính giá trị biểu thức 
16x2y5 – 2x3y2 tại x = 0,5; y = -1 ta làm thế nào?
HS: Muốn tính giá trị của biểu thức ta thay giá trị x = 0,5; y = -1 vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính trên các số.
GV: Em hãy thực hiện bài toán đó.
HS lên bảng làm
Thay x = 0,5; y = -1 và biểu thức 
16x2y5 – 2x3y2
= 16(0,5)2.(-1)5 – 2(0,5)3.(-1)2
= 16. 0,25 (-1) – 2. 0,125.1
=- 4 – 0,25
= - 4,25
GV: Em còn cách nào tính nhanh hơn không?
HS: đổi x = 0,5 = thì khi thay vào biểu thức có thể rút gọn dễ dàng được.
Thay x = ; y = -1 vào biểu thức
16x2y5 – 2x3y2
= 16..(-1)5 – 2..(-1)2
= 16..(-1) – 2. .1
= -4 - 
= 
GV tổ chức “Trò chơi toán học”.
Luật chơi: Có hai đội chơi, mỗi đội có 5 bạn, chỉ có một bút dạ hoặc một viên phấn chuyền tay nhau viết.
Ba bạn đầu làm câu 1.
Bạn thứ tư làm câu 2.
Bạn thứ năm làm câu 3.
Mỗi bạn chỉ được viết một lần. Người sau được phép chữa bài bạn liền trước.
Đội nào làm nhanh đúng kết quả, đúng luật chơi, có kỷ luật tốt là đội thắng.
Đề bài (đưa lên màn hình hoặc bảng phụ).
Cho đơn thức –2x2y
HS nghe GV phổ biến luật chơi
10 HS xếp thànhhai đội chuẩn bị trò chơi.
1) Viết ba đơn thức đồng dạng với đơn thức –2x2y.
Hai đôïi tiến hành chơi theo luật đã qui định.
2) Tính tổng của ba đơn thức đó.
HS lớp theo dõi, kiểm tra.
3) Tính giá trị của đơn thức tổng vừa tìm dược tại x = -1; y = 1.
Hết giờ, GV và HS chấm thi.
GV cho HS làm bài 21 (tr.36 SGK)
GV gọi HS lên bảng
Một HS lên bảng, HS khác làm bài vào vở:
=
= 
=
GV cho bài bổ sung
Thu gọn biểu thức: 
HS khác tiếp tục lên bảng làm bài
GV cho HS làm bài 22 (tr.36 SGK) gọi một HS đọc yêu cầu của bài.
GV: Muốn tính tích các đơn thức ta làm thế nào?
HS: Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
GV: Thế nào là bậc của đơn thức?
HS: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
GV: gọi hai HS lên bảng làm
Cả lớp làm bài vào vở.
HS 1: câu a
a) 
= 
= 
Đơn thức có bậc 8
HS 2: câu b
b) 
= 
= .
Đơn thức có bậc 8
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV đưa bài 23 tr. 36 SGK và bài 23 tr.13 (SBT) lên bảng phụ (hoặc giấy trong) yêu cầu HS điền kết quả vào ô trống.
Bài tập: Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống.
a) 3x2y +        = 5x2y
2x2y
a) 3x2y + = 5x2y
b)        - 2x2 = -7x2
-5x2
b) - 2x2 = -7x2
c)        + 5xy = -3xy
-8xy
c) + 5xy = -3xy
d)        +        +        =x5 
d)   3x5  +  -4x5  +  2x5  =x5 
e)        +        -x2z = 5x2z
e)   4x2z  + 2x2z -x2z = 5x2z
Chú ý: câu d và câu e có thể có nhiều kết quả.
GV yêu cầu HS nhắc lại:
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- Muốn cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
HS phát biểu như SGK.
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập 19, 20, 21, 22, 23 tr.12, 13 SBT.
Đọc trước bài “Đa thức” tr. 36 SGK 
§ ĐA THỨC
TIẾT 56
MỤC TIÊU
HS nhận biết được đa thức thông qua một số ví vụ cụ thể.
Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
CHUẨN BỊ CỦA GV – HS
GV: Chuẩn bị hình vẽ tr.36 SGK.
HS: Bảng nhóm
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
1. ĐA THỨC
GV đưa hình vẽ tr.36 SGK
GV: Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và hai hình vuông dựng về phía ngoài có 2 cạnh lần lượt là x, y cạnh của tam giác đó.
HS lên bảng viết
X2 +y2 + 
GV: Cho các đơn thức
Em hãy lập tổng các đơn thức đó
HS lên bảng
GV: Cho biểu thức
x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy - 
GV: Em có nhận xét gì về các phép tính trong biểu thức trên?
HS: Biểu thức
x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy - 
gồm phép cộng trừ các đơn thức.
GV: Có nghĩa là: biểu thức này là một tổng các đơn thức. Vậy ta có thể viết như thế nào để thấy rõ điều đó.
HS: có thể viết thành
x2y + (– 3xy) + 3x2y + (– 3) + xy
+ 
GV: Các biểu thức
x2 + y2 + 
x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy -
là những ví dụ về đa thức, trong đó mỗi đơn thức gọi là một hạng tử?
GV: Thế nào là một đa thức?
HS: Đa thức là một tổng của của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
GV: Cho đa thức 
x2y – 3xy + 3x2 – x3y -
Hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức.
HS: Các hạng tử của đa thức đó là:
x2y; 3xy; 3x2; x3y; -
GV: Để cho gọn ta có thể kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa như A, B, M, N, P, Q
Ví vụ: P = x2 + y2 
GV cho HS làm  ?1  tr.37 SGK.
Gọi vài HS tự lấy ví dụ và chỉ rõ các hạng tử của đa thức vừa lấy.
GV: Nêu chú ý tr. 37 SGK.
Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
Hoạt động 2
2) THU GỌC ĐA THỨC
GV: Trong đa thức
N = x2y – 3xy + 3x2 y - 3 + xy -
Có những hạng tử nào đồng dạng với nhau?
HS: Hạng tử đồng dạng với nhau là
+x2y và 3x2y
-3xy và xy
-3 và 5
GV: Em hãy thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng trong đa thức N.
GV: gọi một HS lên bảng làm.
Một HS lên bảng làm:
N= x2y – 3xy + 3x2y - 3 + xy -
N = 4x2y – 2xy - .
HS lớp nhận xét bài làm của bạn
GV: Trong đa thức
4x2y – 2xy - có con hai hạng tử nào đồng dạng với nhau không?
GV: Ta gọi đa thức 
4x2y – 2xy - là dạng thu gọn của đa thức N. Đa thức thu gọn là trong đa thức không còn hạng tử nào đồng dạng.
HS: Trong đa thức đó không còn hạng tử nào đồng dạng với nhau.
GV: cho HS làm  ?2  tr. 37 SGK.
HS làm bài vào vở
Một HS lên bảng làm  ?2  
Thu gọn đa thức sau:
Q = 5x2y – 3xy + + 5xy - 
Q = 
Hoạt động 3
3. BẬC CỦA ĐA THỨC
GV: Cho đa thức
M = x2y5 – xy4 + y6 + 1.
GV: Em hãy cho biết đa thức M có ở dạng thu gọn không? Vì sao?
HS: Đa thức M ở dạng thu gọn vì trong M không còn hạng tử đồng dạng với nhau.
GV: Em hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức M và Bậc của mỗi hạng tử.
HS: 
Hạng tử: x2y5 có bậc 7
Hạng tử:-xy4 có bậc 5.
Hạng tử: y6 có bậc 6
Hạng tử:1 có bậc 0.
GV: Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu?
GV: Ta nói 7 là bậc của đa thức M.
HS: Bậc cao nhất trong các bậc là bậc 7 của hạng tử x2y5.
GV: Vậy bậc của đa thức là gì?
HS: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
GV: Cho HS khác nhắc lại
GV: Cho HS làm  ?3  tr.38 SGK theo nhóm.
Chú ý: HS có thể không đưa về dạng thu gọn của Q, GV cần sửa cho HS.
HS hoạt đôïng theo nhóm
Q = -3x5 - 
Q = 
Đa thức Q có bậc 4.
GV: Cho HS đọc phần chú ý trong tr.38 SGK 
HS: Chú ý:
- Số 0 cũng được gọi là đa thức không và không có bậc.
- Khi tìm bậc của đa thức, trước hết ta phải thu gọn đa thức đó.
Hoạt động 4
CỦNG CỐ
GV cho HS làm bài 24 tr.38 SGK.
Một HS đọc đề bài.
HS cả lớp làm vào vở.
Hai HS lên bảng làm câu a và b.
HS 1:
Số tiền mua 5kg táo và 8kg nho là (5x + 8y)
5x + 8y là một đa thức.
HS 2:
Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: 
(10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y
120x + 150y là một đa thức.
GV cho HS làm bài 25 tr.38 SGK 
(đề bài đưa lên màn hình)
Hai HS khác tiếp tục lên bảng
HS lớp làm bài vào vở
HS 1:
a)3x2 - 
= 2x2 + có bậc 2
HS 2:
b) 3x2 + 7x3 – 3x3 + 6x3 – 3x2 = 10x3 có bậc 3
GV cho HS làm bài 28 tr.38 (đề bài đa lên màn hình)
HS cả lớp suy nghĩ và trả lời.
HS: Cả hai bạn đều sai vì hạng tử bậc cao nhất của đa thức M là x4y4 có bậc 8.
Vậy bạn Sơn nhận xét đúng.
Hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập: 26, 27 tr.38 SGK.
Bài tập: 24, 25, 26. 27, 28 tr.13 SBT.
Đọc trước bài “Cộng trừ đa thức” tr.39 SGK.
Ôn lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ.
TIẾT 57
§ CỘNG, TRỪ ĐA THỨC
MỤC TIÊU:
HS biết cộng trừ đa thức.
Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-“, thu gọn đa thức, chuyển vế da thức.
CHUẨN BỊ CỦA GV – HS 
GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu và giấy trong ghi bài tập, bút dạ, phấn màu.
HS: - Ôn lại qui tắc dấu ngoăïc, các tính các của phép cộng.
 - Bảng phụ nhóm, bút dạ.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra:
HS 1:
HS 1 lên bảng
1) Thế nào là đa thức? Cho ví vụ?
1) Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. (HS tư ...  ĐA THỨC MỘT BIẾN
Ví dụ: P(x) – Q(x)
GV yêu cầu HS tự giải theo cách đã học ở §6, đó là cách 1
HS cả lớp làm vào vở
Một HS lên bảng làm 
P(x) – Q(x)
GV: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc có dấu “–“ đằng trước.
P(x) - Q(x) = (2x5+5x4 -x3 + x2 -x- 1)
 - (-x4 +x3 + 5x + 2)
= 2x5+5x4 -x3 + x2 -x- 1+ x4 -x3 - 5x - 2
=2x5+ (5x4 + x4)+(-x3-x3)+x2 +(-x- 5x)
+(- 2- 1)
= 2x5+ 6x4 -2x3+ x2 - 6x -3
HS lớp nhận xét.
Cách 2: Trừ đa thức theo cột dọc (sắp xếp các đa thức theo cùng một thứ tự, đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột)
-
 P(x) = 2x5+5x4 -x3 + x2 -x- 1
 Q(x) = -x4 +x3 + 5x + 2
P(x) - Q(x)= 2x5+ 6x4-2x3 + x2 – 6x - 3
Trong quá trình thực hiện phép trừ, GV cần yêu cầu HS nhắc lại:
- Muốn trừ đi một số, ta làm thế nào?
HS: Muốn trừ đi một số, ta cộng với số đối của nó.
Sau đó GV cho HS trừ từng cột:
2x5 – 0
5x4 – (-x4)
- x3- (+x3)
x2- 0
- x - (+5x)
-1 - (+ 2)
Rồi điền dần vào kết quả
= 2x5
= 5x4 + x4= 6 x4
= - x3+ (-x3)= -2x3
= x2
= - x + (-5x)= -6x
= -1 + (-2)=-3
GV giới thiệu cách trình bày khác của cách 2:
P(x) – Q(x) = P(x) + [– Q(x)]
+
 P(x) = 2x5 + 5x4- x3 + x2 -x- 1
 -Q(x) = x4 - x3 - 5x - 2
P(x) - Q(x)= 2x5+ 6x4-2x3 + x2 – 6x – 3
GV trong quá trình làm cần yêu cầu HS cùng tham gia như xác định đa thức Q(x) và thực hiện
P(x) + [– Q(x)]
*Chú ý
HS trả lời các câu hỏi gợi ý của GV và thực hiện phép tính.
GV: Để cộng hoặc trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo những cách nào?
GV đưa phần chú ý tr.45 SGK lên màn hình
HS trả lời như tr.45 SGK 
Hoạt động 4
LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
GV yêu cầu HS làm  ?1 
Cho hai đa thức:
M(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5
N(x) = 3x4 - 5x2 - x – 2,5
Hãy tính M(x) + N(x) và M(x) - N(x)
Hai HS lên bảng tính M(x) + N(x) theo hai cách
Tính P(x) + Q(x) + H(x)
Và P(x) - Q(x) - H(x)
Nửa lớp tính Và P(x) + Q(x) + H(x)
 P(x) = 2x4 – 2x3 – x +1
+
 Q(x)= -x3 + 5x2 + 4x
 H(x)=-2x4 + x2 +5
P(x)+Q(x)+H(x)= - x3 + 6x2 + 3x + 6
Nửa lớp còn lại tính
P(x) - Q(x) - H(x)
GV viên gợi ý biến đổi:
P(x)-Q(x)-H(x) =P(x) + [-Q(x)]+ [-H(x)]
 P(x) = 2x4 – 2x3 – x +1
+
 - Q(x)= x3 - 5x2 - 4x
 - H(x)=2x4 + x2 +5
P(x) – Q(x) – H(x)= 4x4 - x3 - 6x2 - 5x - 4
Nhấn mạnh cách lấy đa thức đối của một đa thức
HS nhận xét bài làm của các bạn
Hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Làm bài tập số 44, 46, 48, 50, 52, tr.45 46 tr.46 SGK 
Nhắc nhở HS : - Khi thu gọn cần đồng thời sắp xếp đa thức theo cùng một thứ tự.
Khi cộng trừ đơn thức đồng dạng chỉ cộng trừ các hệ số, phần biến giữ nguyên.
Khi lấy đa thức đối của một đa thức phải lấy đối tất cả các hạng tử của đa thức.
TIẾT 61
	LUYỆN TẬP	
MỤC TIÊU
HS được củng cố kiến thức về đa thức một biến; cộng, trừ đa thức một biến.
Rèn luyện kỹ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến và tính tổng, hiệu các đa thức.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: - Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi đề bài tập.
Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
Phiếu học tập của HS
HS: - Bảng phụ nhóm, bút dạ, thước kẻ:
Ôn tập quy tắc bỏ dấu ngoặc, quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA
GV nêu yêu cầu kiểm tra
Hai HS lên bảng kiểm tra
- HS 1 chữa bài tập 44 tr.45 SGK theo cách cộng, trừ đã sắp xếp (cách 2, theo cột dọc).
(đề bài đưa lên màn hình)
HS 1: a) Tính P(x) + Q(x)
+
 P(x) = 8x4 – 5x3 - x2 - 
 Q(x) = x4 - 2x3 + x2 – 5x - 
P(x) + Q(x) = 9x4 - 7x3 + 2x2 – 5x – 1
b) Tính P(x) - Q(x)
+
 P(x) = 8x4 – 5x3 - x2 - 
 -Q(x) = -x4 + 2x3 - x2 + 5x + 
P(x) – Q(x) = 7x4 - 3x3 5x + 
HS 2: chữa bài tập 48 tr.46 SGK 
(Đề bài đưa lên màn hình)
HS2 làm bài
(2x3 – 2x + 1) – (3x2 + 4x – 1)
 = 2x3 – 2x + 1 – 3x2 - 4x + 1
 = 2x3 – 3x2 - 6x + 2
+Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”, quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ “-“
+ HS 2 trả lời câu hỏi
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
+ Kết quả là đa thức bậc mấy? Tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức đó.
Kết quả là đa thức bậc 3 có hệ số cao nhất là 2 và hệ số tự do là 2
GV nhận xét, cho điểm hs
HS lớp nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP
Bài 50 tr.46 SGK 
Cho các đa thức :
N = 15y3 + 5y2 – y5 – 5y2 – 4y3 – 2y
M = y2 + y3 + 3y + 1 – y2 + y5 – y3 +7y5
a) Thu gọn các đa thức trên
Hai HS lên bảng thu gọn đa thức.
b) Tính N + M và N - M 
GV yêu cầu hai HS lên bảng thu gọn hai đa thức N,M.
GV nhắc HS vừa sắp xếp, vừa thu gọn
N = – y5 +(15y3– 4y3) +( 5y2– 5y2) – 2y
 = – y5 + 11y3 – 2y
M = (y5 + 7y5)+(y3– y3) +(y2 – y2 )-3y+1
 = 8y5 - 3y + 1
GV nhận xét bài làm của HS (trên bảng và trong lớp)
HS nhận xét bài làm của bạn xem việc sắp xếp đa thức, thu gọn đa thức có đúng không.
Tiếp theo hai HS khác tính M(x) – N(x) theo hai cách.
GV cho nửa lớp tính M(x) + N(x) theo cách 1 và M(x) – N(x) theo cách 2; nửa lớp còn lại tính M(x) + N(x) theo cách 2; và M(x) – N(x) theo cách 1.
Kết quả
M(x) + N(x) = 4x4 +5x3 – 6x2 – 3
M(x) - N(x) = -2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2
Bài 45 tr.45 SGK (đề bài đưa lên màn hình hoặc in vào giấy trong cho các nhóm).
HS hoạt động theo nhóm
Bài làm
Cho P(x) = x4 – 3x2 + -x
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
a) P(x) + Q(x) = x5 – 2x2 +1
 Q(x)= x5 – 2x2 + 1 – P(x)
Q(x)= x5 – 2x2 + 1 – (x4 – 3x2 – x + )
Q(x)= x5 – 2x2 + 1 – x4 + 3x2 + x - 
Q(x)= x5 – x4 + x2 + x + 
b) P(x) – R(x) = x3
 R(x) = P(x) - x3
R(x) = x4 – 3x2 + -x - x3
R(x) = x4 - x3 – 3x2 - x + 
Đại diện một nhóm trình bày lời giải
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm.
HS lớp nhận xét, góp ý
Bài 47 tr.45 SGK cho các đa thức:
P(x) = 2x4 – x – 2x3 + 1
Q(x) = 5x2 – x3 + 4x
H(x) = -2x4 + x2 + 5
HS làm bài tạp vào vỡ
Hai HS lên bảng tính:
GV yêu cầu hai HS khác lên bảng tính N + M và N – M
(gợi ý HS nên tính theo cách 1)
Hai HS khác lên bảng tính
N+ M = (-y5 +11y3 – 2y) + (8y5 – 3y +1)
 =-y5 +11y3 – 2y + 8y5 – 3y +1
 = 7y5 +11y3 – 5y +1
N - M = (-y5 +11y3 – 2y) - (8y5 – 3y +1)
 = -y5 +11y3 – 2y - 8y5 + 3y –1
 = -9y5 +11y3 + y –1
Bài 51 tr.46 SGK 
Cho hai đa thức:
Hai HS lên bảng thu gọn và sắp xếp đa thức.
P(x) = 3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3
Q(x) = x3+ 2x5 - x4 + x2 – 2x3 + x –1
a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo luỹ thừa tăng của biến.
b) Tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x)
(yêu cầu HS tính theo hai cách)
GV nhắc nhở HS trước khi cộng hoặc trừ các đa thức cần thu gọn đa thức.
P(x) = – 5+(3x2–2x2)+(– 3x3– x3)+x4– x6
 = – 5 + x2 – 4x3+ x4 – x6
Q(x) = -1 + x + x2 + (x3 - 2x3) - x4 + 2x5
 = -1 + x + x2 - x3 - x4 + 2x5.
+
Hai học sinh lên bảng làm bài tiếp theo:
 P(x) = – 5 + x2 – 4x3+ x4 – x6
 Q(x) = –1 + x + x2 - x3 - x4 + 2x5.
P(x) + Q(x)= – 6 +x + 2x2 – 5x3+ 2x5 – x6
+
 P(x) = – 5 + x2 – 4x3+ x4 – x6
 -Q(x) = 1 - x - x2 + x3 + x4 - 2x5.
P(x) + Q(x)= – 4 - x – 3x3+ 2x4 - 2x5 – x6
Bài 52 tr.46 SGK 
Tính giá trị của đa thức
P(x) = x2 – 2x – 8 tại x = -1
 x = 0
 x = 4
GV: Hãy nêu ký hiệu giá trị của đa thức P(x) tại x = -1
HS: Giá trị của đa thức P(x) tại x=-1 kí hiệu là P(-1).
GV: yêu cầu 3 HS lên bảng tính P(-1); P(0); P(4)
Ba HS lên bảng tính
P(-1) = (-1)2 – 2(-1) – 8 = -5
P(0) = (0)2 – 2(0) – 8 = -8
P(4) = (4)2 – 2(4) – 8 = 0
Bài 53 tr.46 SGK
(đề bài đưa lên màn hình)
HS hoạt động theo nhóm
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
Bài làm
P(x) = x5 – 2x4 + x2 – x + 1
Q(x) = 6 – 2x + 3x3 – x4 -3 x5
a) Tính P(x) – Q(x)
+
 P(x) = x5 – 2x4 + x2 – x + 1
- Q(x) = 3 x5 - x4 - 3x3 + 2x - 6
P(x) - Q(x) = 4x5 – 3x4 - 3x3 + x2 + x -5
GV đi các nhóm nhắc nhở, kiểm tra bài làm của các nhóm.
b) Tính Q(x) - P(x) 
+
 Q(x) = -3 x5 + x4 + 3x3 - 2x + 6
 - P(x) = - x5 + 2x4 - x2 + x - 1
P(x) - Q(x) = -4x5 + 3x4 + 3x3 - x2 -x +5
Nhận xét: Các hạng tử cùng bậc của hai đa thức có hệ số đối nhau.
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
GV kiểm tra bài làm của vài ba nhóm. GV đưa lên màn hình bài làm sau của bạn Vân, Hỏi bài làm của bạn đúng không?
HS lớp nhận xét góp ý
Tại sao?
HS nhận xét.
1) Cho P(x) = 3x2 + x –1
Q(x) = 4x2 – x + 5
P(x) - Q(x) = (3x2 + x –1) –(4x2 – x + 5)
 = 3x2 + x –1 – 4x2 - x + 5
 = -x2 + 4
2) A(x) = x6 – 3x4 + 7x2 + 4
a) Đa thức A(x) có hệ số cao nhất là 7 vì 7 là hệ số lớn nhất trong các hệ số.
b) Đa thức A(x) là đa thức bậc 4 vì đa thức có 4 hạng tử.
1) P(x) - Q(x) bạn Vân làm sai vì khi bỏ ngoặc đằng trước có dấu “-“ bạn chỉ đổi dấu hạn tử đầu tiên mà không đổi dấu tất cả các hạn tử trong ngoặc đó.
2) 
a) Bạn Vân làm sai vì hệ số cáo nhất của đa thức là hệ số của luỹ thừa bậc cao nhất của đa thức đó, A(x) có hệ số cao nhất là một (hệ số cao nhất của x6).
b) Bạn Vân làm sai vì bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó, đa thức A(x) là đa thức bậc 6.
GV yêu cầu HS làm bài trong phiếu học tập
(GV phát phiếu học tập cho HS)
Đề bài
HS toàn lớp làm bài cá nhân trên phiếu học tập.
Cho hai đa thức
f(x) = x5 - 3x2 + x3 - x2 + 2x + 5
g(x) = x2 - 3x + 1 + x2 – x4 + x5
a) Tính f(x) + g(x)
cho biết bậc của đa thức
b) Tính f(x) - g(x)
HS làm bài trong 5 phút
Kết qủa:
a) f(x) + g(x) = 2x5 – x4 + x3 –2x2 –5x + 6
Đa thức bậc 5
b) f(x) - g(x) = x4 + x3 – 6x2 + x + 4
đa thức bậc 4.
GV cho HS làm bài trong 5 phút, có thể làm theo cách 1 hoặc cách 2
Sau đó GV thu bài và kiểm tra ngay vài em để rút kinh nghiệm.
Hết thời gian, HS nộp bài. Sau đó nhận xét bài làm của bạn (trên màn hình)
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập 39, 40, 41, 42 tr.15 SBT
Đọc trước bài “Nghiệm của đa thức một biến”.
Ôn lại “Quy tắc chuyển vế” (Toán lớp 6)

Tài liệu đính kèm:

  • docT55_61.doc