Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 53: Đơn thức - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 53: Đơn thức - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh biết khái niệm về đơn thức, bậc của đơn thức.

2. Kĩ năng

- Biết tìm bậc của đơn thức, biết nhân hai đơn thức

3. Thái độ

- Học sinh yêu thích môn học, hứng thú học bài

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học

2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Giáo viên Học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (5')

? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào? Chữa bài tập số 9 (sgk-29)

 - Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.

 - Bài tập 9(sgk – 29):

Thay x = 1 và y = vào biểu thức ta có:

x2y3 + xy

= 12

Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x=1 và

 là

 

* Đặt vấn đề: Thế nào là một đơn thức? Những biểu thức nào được gọi là đơn thức? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay để hiểu rõ hơn về đơn thức.

 Hoạt động 2: Đơn thức (10') 1. Đơn thức:

- Yêu cầu h/s nghiên cứu ? 1 (Sgk/30) ? 1 (Sgk - 30)

? Bài ?1 yêu cầu ta làm gì? Giải

- Gọi 2 học sinh lên bảng giải, mỗi em làm 1 nhóm, dưới lớp học sinh tự làm vào vở. Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ:

 3 – 2y; 10x + y; 5(x+y)

K? Hãy quan sát và nêu đặc điểm của các biểu thức ở nhóm 2? - Chỉ chứa phép nhân và lũy thừa hay chỉ gồm tích của các số và các biến. Nhóm 2: Những biểu thức còn lại:

4xy2; ; 2x2 ; 2x2y; -2y

 

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 137Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 53: Đơn thức - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:8/3/2011
Ngày giảng:10/3/2011 - 7 A,B,C
Tiết 53. 
ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết khái niệm về đơn thức, bậc của đơn thức.
2. Kĩ năng
- Biết tìm bậc của đơn thức, biết nhân hai đơn thức
3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học, hứng thú học bài
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (5') 
? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào? Chữa bài tập số 9 (sgk-29)
- Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính. 
- Bài tập 9(sgk – 29):
Thay x = 1 và y = vào biểu thức ta có:
x2y3 + xy 
= 12 
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x=1 và 
 là 
* Đặt vấn đề: Thế nào là một đơn thức? Những biểu thức nào được gọi là đơn thức? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay để hiểu rõ hơn về đơn thức.
 Hoạt động 2: Đơn thức (10')
1. Đơn thức:
- Yêu cầu h/s nghiên cứu ? 1 (Sgk/30)
? 1 (Sgk - 30)
? Bài ?1 yêu cầu ta làm gì?
Giải
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải, mỗi em làm 1 nhóm, dưới lớp học sinh tự làm vào vở.
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ: 
 3 – 2y; 10x + y; 5(x+y)
K? Hãy quan sát và nêu đặc điểm của các biểu thức ở nhóm 2? 
- Chỉ chứa phép nhân và lũy thừa hay chỉ gồm tích của các số và các biến.
Nhóm 2: Những biểu thức còn lại: 
4xy2; ; 2x2; 2x2y; -2y
- Các biểu thức trong nhóm 2 là các ví dụ về đơn thức.
- Người ta còn xếp những biểu thức như: 5; 7; x; y; z;  vào nhóm 2. Và những biểu thức như ở nhóm 2 được gọi là những đơn thức. Còn các biểu thức như ở nhóm 1 không phải là đơn thức.
K? Vậy theo em thế nào là đơn thức?
- Đọc định nghĩa trong Sgk.
* Khái niệm (Sgk - 30)
- Đó chính là khái niệm về đơn thức
- Yêu cầu hs tiếp tục nghiên cứu thêm các ví dụ 1 và 2 để hiểu về đơn thức.
K? Theo em số 0 có phải là đơn thức không? Vì sao?
 - Số 0 được gọi là đơn thức không
* Chú ý (Sgk - 30)
- Số 0 được gọi là đơn thức không. Đây là nội dung phần chú ý (Sgk - 30)
 - Số 0 được gọi là đơn thức không
? Đọc nội dung chú ý (Sgk - 30)
- Đọc nội dung chú ý (Sgk - 30)
- Yêu cầu hs nghiên cứu và làm ? 2
- Tự lấy thêm 1 số ví dụ về đơn thức, GV gọi hs khác nhận xét và chốt lại ví dụ đúng.
? 2 (Sgk - 30)
Giải
4xy2; 2x2y; - 3; ...
 Hoạt động 3: Đơn thức thu gọn (10')
2. Đơn thức thu gọn:
K? Trong đơn thức trên có mấy biến? Mỗi biến có mặt mấy lần và được viết dưới dạng nào?
- Đơn thức trên có 2 biến x và y, mỗi biến có mặt một lần và được viết dưới dạng lũy thừa với số mũ nguyên dương.
- Đơn thức: 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
- Ta gọi những đơn thức như trên là đơn thức thu gọn
Trong đó: 
 10: là hệ số của đơn thức
 x6y3 : là phần biến của đơn thức
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu Sgk để tìm hiểu về phần hệ số và phần biến của đơn thức thu gọn trên
? Qua nghiên cứu hãy chỉ rõ hệ số và phần biến của đơn thức trên?
- Chỉ rõ hệ số và phần biến của đơn thức trên
? Qua ví dụ trên em hiểu đơn thức như thế nào được gọi là đơn thức thu gọn?
- Đọc định nghĩa trong Sgk
* Định nghĩa (Sgk - 31)
? Đơn thức gồm mấy phần? đó là những phần nào?
- Gồm 2 phần: Phần số là phần hệ số và phần chữ là phần biến
Đơn thức gồm hai phần:
 + Phần hệ số (số)
- Đơn thức thu gọn gồm hai phần: Phần hệ số và phần biến. Trong đó mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
 + Phần biến (chữ)
- Yêu cầu hs nghiên cứu 2 ví dụ trong Sgk để hiểu hơn về đơn thức thu gọn
K? Các đơn thức: x; - y; 3x2y; 10xy5 là đơn thức thu gọn. Các em hãy cho cô biết phần hệ số và phần biến của các đơn thức đó?
- Hệ số: 1; - 1; 3; 10
Phần biến: x; y; x2y; xy5
 K? Ở ví dụ 2 (Sgk - 31) các đơn thức xyx; 5xy2zyx3 có phải là đơn thức thu gọn không? Vì sao?
- Không vì các biến chưa được nâng lên luỹ thừa (hay vì biến x có mặt 2 lần; biến y có mặt nhiều hơn 1 lần).
K? Trong các đơn thức thuộc nhóm 2 ở:
 ?1 thì những đơn thức nào là đơn thức thu gọn, đơn thức nào không là đơn thức thu gọn? Vì sao?
- 4xy2; 2x2y; -2y vì các biến đã được nâng lên luỹ thừa.
- Yêu cầu hs tự nghiên cứu phần chú ý (Sgk-31)
* Chú ý (Sgk - 31)
- Một số được coi là một đơn thức thu gọn và ở đơn thức thu 10x6y3 là đơn thức thu gọn: biến x, y chỉ xuất hiện một lần. Viết đơn thức thu gọn thường viết hệ số 10 trước, phần biễn x6y3 sau và các biến được viết theo thứ tự chữ cái. 
- Yêu cầu hs làm bài tập 12 a (Sgk-32)
* Bài 12 a (Sgk - 32)
Giải
Đơn thức: 2,5x2y 
Phần hệ số: 2,5; Phần biến: x2y
Đơn thức: 0,25x2y2
Phần hệ số: 0,25; Phần biến: x2y2
- Gọi 2 h/s lên bảng làm, h/s dưới lớp tự làm vào vở.
- 2 h/s lên bảng làm, h/s dưới lớp tự làm vào vở.
 Hoạt động 4: Bậc của một đơn thức (7')
? Đơn thức trên có là đơn thức thu gọn không? Hãy xác định phần hệ số, phần biến, số mũ của mỗi biến?
- Là đơn thức thu gọn: Phần hệ số: 2
Phần biến: x5y3z. Số mũ của biến x là 5, số mũ của biến y là 3, số mũ của biến z là 1.
? Hãy tính tổng số mũ của tất cả các biến?
- Tổng các số mũ của các biến là:
5 + 3 + 1 = 9
- Tổng các số mũ của các biến là:
5 + 3 + 1 = 9
- Giới thiệu bậc của đơn thức. Ta nói 9 là bậc của đơn thức 2x5y3z 
- Ta nói 9 là bậc của đơn thức 2x5y3z 
? Vậy bậc của một đơn thức có hệ số khác 0 là gì?
- Đọc lại định nghĩa trong Sgk
* Định nghĩa (Sgk - 31)
? Muốn tìm bậc của một đơn thức ta làm như thế nào?
 - Tính tổng các số mũ của tất cả các biến 
+ Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0
+ Số 0 coi là đơn thức không có bậc
- Giới thiệu: Số thực khác 0 là đơn thức bậc không. VD: 3; -7; 1,23; 
Số 0 coi là đơn thức không có bậc.
 Hoạt động 5: Nhân hai đơn thức (10')
4. Nhân hai đơn thức:
- Cho hai biểu thức số:
 A = 32. 167 và B = 34.166
* Ví dụ: Tìm tích hai đơn thức sau:
K? Dựa vào các tính chất của phép nhân và quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số hãy tìm tích của hai biểu thức số A và B?
(2x2y).(9xy4) 
= (2.9)(x2y)(xy4)
= 18 (x2x)(yy4) = 18x3y5
- Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện
Hs dưới lớp tự làm ra nháp.
- A.B = (32. 167). (34.166)
 = (32. 34). (167. 166
 = 36. 1613
Đơn thức 18x3y5 gọi là tích của hai đơn thức 2x2y và 9xy4
- Bằng cách làm tương tự ta tìm tích của hai đơn thức trong VD sau (gv hướng dẫn làm)
K? Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào?
- Nhân phần hệ số với nhau, phần biến với nhau.
- Lưu ý khi nhân phần biến với nhau ta áp dụng tính chất nhân 2 lũy thừa cùng cơ số với các biến cùng loại.
- Yêu cầu hs đọc chú ý (Sgk-32)
- Hs đọc chú ý (Sgk-32)
* Chú ý (Sgk - 32)
- Để nhân nhiều đơn thức ta cũng làm tương tự như nhân hai đơn thức.
- Yêu cầu hs nghiên cứu làm ? 3
- Hoạt động nhóm trong 3’ để làm ? 3
? 3 (Sgk - 32)
Giải
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét.
* Hướng dẫn về nhà (2')
- Nắm chắc định nghĩa đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức, cách tính bậc của đơn thức, cách tìm tích các đơn thức.
- BTVN: 10; 11; 12b; 13; 14(Sgk-32)
- HD bài 14: Có thể viết theo nhiều cách khác nhau nhưng dù viết theo cách nào thì sau khi thay x = -1 và y = 1 vào thì đơn thức đó phải có giá trị là 9.
- Đọc trước bài: "Đơn thức đồng dạng"

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 53.1.doc