I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài toán về tính giá trị của biểu thức đại số.
3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học, hứng thú học bài
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (5')
? Chữa bài tập 4 (Sgk-27). Chỉ rõ các biến trong biểu thức? Bài tập 4(Sgk-27):
Nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó là: t + x – y (độ)
Các biến trong biểu thức là: t; x; y
? Chữa bài tập 5 (Sgk-27)? Bài tập 5 (Sgk-27)
a) Số tiền người đó nhận được trong 1 quý lao động là: 3a + m (đồng)
b) Số tiền người đó nhận được sau 2 quý lao động và bị trừ vì nghỉ 1 ngày không phép là: 6a – n (đồng)
Ngày soạn:27/2/2011 Ngày giảng:1/3/2011 - 7A,B,C Tiết 51: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài toán về tính giá trị của biểu thức đại số. 3. Thái độ - Học sinh yêu thích môn học, hứng thú học bài II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học 2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (5') ? Chữa bài tập 4 (Sgk-27). Chỉ rõ các biến trong biểu thức? Bài tập 4(Sgk-27): Nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó là: t + x – y (độ) Các biến trong biểu thức là: t; x; y ? Chữa bài tập 5 (Sgk-27)? Bài tập 5 (Sgk-27) a) Số tiền người đó nhận được trong 1 quý lao động là: 3a + m (đồng) b) Số tiền người đó nhận được sau 2 quý lao động và bị trừ vì nghỉ 1 ngày không phép là: 6a – n (đồng) Hoạt động 2: Giá trị của một biểu thức đại số (15') 1. Giá trị của một biểu thức đại số Ví dụ 1: (Sgk - 27) - Yc hs tự nghiên cứu ví dụ 1 (sgk-27) ? VD 1 cho biết gì? yêu cầu gì? - Cho biểu thức 2m + n. Yc: Thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. - Yc hs nghiên cứu lời giải trong sgk. K? Khi thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức 2m + n ta tính được bao nhiêu? - 18,5 - Người ta gọi 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói: Tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức: 2m + n là 18,5. - Yc hs nghiên cứu ví dụ 2 (Sgk – 27) Ví dụ 2(Sgk-27) Giải: - Thay x= -1 vào biểu thức đã cho ta được: 3x2 – 5x + 1 = 3.(-1)2 – 5.(-1) + 1= 9 ? Nêu yêu cầu của ví dụ? - Tính giá trị của biểu thức 3x2- 5x + 1 tại x =-1 và tại x = Vậy giá trị của biểu thức 3x2-5x+1 tại x=-1 là 9. K? Muốn tính giá trị của biểu thức đó tại x = -1 và tại x = ta làm như thế nào? - Thay lần lượt các giá trị đó vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. - Thay x = vào biểu thức đã cho ta được: 3x2 –5x + 1 = 3. = 3. = = - - Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện. K? Qua ví dụ 2 hãy cho biết muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào? - Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính. Vậy giá trị của biểu thức 3x2 - 5x +1 tại x = là - - Yêu cầu học sinh đọc lại cách tính trong (Sgk - 28) * Cách tính (Sgk - 28) Hoạt động 3: Áp dụng (8') 2. Áp dụng - Yc hs nghiên cứu ? 1 (Sgk -28) - Hs nghiên cứu ? 1 (Sgk -28) ? 1 (Sgk - 28) - Gọi 2 hs lên bảng tính. Cả lớp tự làm vào vở. - 2 hs lên bảng tính. Tính giá trị biểu thức 3x2 - 9 tại x = 1 và x Giải * Thay x = 1 vào biểu thức: 3x2 - 9x = 3. 12 - 9.1 = 3 – 9 = - 6 Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x=1 là - 6. * Thay x = vào biểu thức: 3x2 – 9x = 3. = - 3 = - Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = là - - Yêu cầu học sinh nghiên cứu ? 2 ? 2 (Sgk- 28) - Gọi học sinh trả lời Giải Giá trị của biểu thức x2y tại x = - 4 và y = 3 là 48. Vì: Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố (12') 3. Luyện tập - Tổ chức trò chơi Bài 6 (Sgk - 28) - Viết sẵn bài tập 6(Sgk-28) vào 2 bảng phụ. Chọn 2 đội chơi thi tính nhanh và điền vào bảng để biết tên nhà toán học nổi tiếng của Việt nam. * Thể lệ thi: - Mỗi đội 9 người, xếp hàng lần lượt ở hai bên. - Mỗi đội làm vào 1 bảng, mỗi hs tính giá trị 1 biểu thức rồi điền các chữ tương ứng vào các ô trống ở dưới. - Đội nào tính đúng và nhanh là thắng. Giải N: x2 = 32 = 9 T: y2 = 42 = 16 Ă: L: x2 – y2 = 32 – 42 = - 7 M: Ê: 2z2 + 1 = 2.52 + 1 = 51 H: x2 + y2 = 32 + 42 = 25 V: z2 – 1 = 52 - 1 = 24 I: 2(y + z) = 2(4 + 5) = 18 -7 51 24 8,5 9 16 25 18 51 5 L Ê V Ă N T H I Ê M - Giới thiệu về nhà toán học Việt nam Lê Văn Thiêm: Thầy Lê Văn Thiêm (1918 - 1991) quê ở làng Trung Lễ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, một miền quê rất hiếu học. Ông là Người VN đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc giá về Toán của nước Pháp (1948) và cũng là người VN đầu tiên trở thành giáo sư toán học tại một trường Đại học ở châu Âu. Ông là người thầy của nhiều nhà toán học VN. "Giải thưởng toán học Lê Văn Thiêm" là giải thưởng toán học quốc gia của nước ta dành cho GV và HS phổ thông. * Hướng dẫn về nhà (2’) - BTVN: 7; 8; 9 (Sgk - 29); 8; 9; 10 (SBT - 10,11) - Đọc "Có thể em chưa biết". Đọc trước bài mới. - Hướng dẫn bài 9 (Sgk - 29): Làm tương tự bài 7, lưu ý luỹ thừa bậc 3.
Tài liệu đính kèm: