I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này.
II. Chuẩn bị:
ã GV : Bảng phụ ghi bài tập.
ã HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương.
III. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (12 phút)
GV gọi HS 1 lên bảng chữa bài tập 4 tr.27 SGK.
Hãy chỉ rõ các biến trong biểu thức.
GV: Gọi HS2 lên bảng chữa bài
5 tr.27 SGK.
GV cho HS cả lớp đánh giá cho điểm bài hai bạn vừa chữa.
GV: Nếu với lương 1 tháng là
a = 500 000đ,
và thưởng là m = 100 000đ còn phạt
n = 50 000đ.
Em hãy tính số tiền người công nhân đó nhận được ở câu a và câu b trên.
GV gọi 2 HS lên bảng tính.
GV: Ta nói 1600 000 là giá trị của biểu thức 3a + m tại a = 500 000 và m = 100 000. HS1: lên bảng chữa bài tập.
Nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó là: t + x - y (độ)
* Các biến trong biểu thức là t, x, y.
HS2:
a) Số tiền người đó nhận được trong một quí lao động, đảm bảo đủ ngày công và làm việc có hiệu suất cao được thưởng là 3.a + m (đồng)
b) Số tiền người đó nhận được sau
2 quí lao động và bị trừ vì nghỉ
1 ngày không phép là
6.a - n (đồng).
Hai HS lên bảng làm bài
HS1 làm câu a.
Nếu a = 500 000
m = 100 000
thì 3.a + m = 3.500 000 + 100 000
= 1500 000 + 100 000
= 1600 000 (đ)
HS2 làm câu b
b) Nếu a = 500 000
n = 50 000
thì 6a - n = 6.500 000 - 50 000
= 3 000 000 - 50 000
= 2 950 000 (đ)
Hoạt động 2: Giá trị của một biểu thức đại số (13 phút)
GV cho HS tự đọc ví dụ 1 tr.27 SGK.
GV: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói: tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5.
GV cho HS làm ví dụ 2 tr.27 SGK. Tính giá trị của biểu thức
3x2 - 5x + 1 tại x = -1 và x = .
GV gọi 2 HS lên bảng tính giá trị của biểu thức tại x = -1 và tại x =.
GV: Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào? Ví dụ 1: HS đọc SGK.
Ví dụ 2:
HS1:
Thay x = -1 vào biểu thức
3x2 - 5x + 1
ta có:
3.(-1)2 - 5(-1) + 1 = 3 + 5 + 1 = 9.
Vậy giá trị của biểu thức tại x= -1
là 9.
HS2:
Thay x = . vào biểu thức
3x2 - 5x + 1
ta có:
=
.
Vậy giá trị của biểu thức tại x = là .
HS: Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
Hoạt động 3: Áp dụng (8 phút)
- GV cho HS làm ?1 tr.28 SGK.
Sau đó gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- GV cho HS làm ?2 tr.28 SGK. ?1 Tính giá trị biểu thức
3x2 - 9x tại x = 1; x = .
HS1:
Thay x = 1 vào biểu thức
3x2 - 9x = 3.12 - 9.1
= 3 - 9 = -6.
HS2:
Thay x = vào biểu thức
3x2 - 9x = =
HS: làm ?2
Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3 là: (-4)2.3 = 48.
Tiết: 51 Ngày soạn: 01 / 03 / 2009. Tên bài dạy: Đ1.khái niệm về biểu thức đại số I. Mục tiêu: Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. II. Chuẩn bị: * GV: + Thước thẳng, phấn màu, bút dạ. + Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bảng hệ thống ôn tập chương và các bài tập. * HS: + bảng phụ nhóm, thước thẳng, bút dạ. + Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương III SGK và SBT. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu chương (3 phút). GV: Trong chương “Biểu thức đại số” ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau: - Khái niệm về biểu thức đại số - Giá trị của một biểu thức đại số. - Đơn thức - Đa thức - Các phép tính cộng trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức. - Cuối cùng là nghiệm của đa thức. Nội dung bài hôm nay là “Khái niệm về biểu thức đại số”. HS nghe GV giới thiệu. Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức (5 phút) - GV: ở các lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, làm thành một biểu thức. Vậy em nào có thể cho ví dụ về một biểu thức. - GV: Những biểu thức trên còn được gọi là biểu thức số. GV yêu cầu HS làm ví dụ tr.24 SGK. GV cho HS làm tiếp ?1 - HS: Có thể lấy ví dụ tùy ý như: 5 + 3 – 2 25 : 5 + 7 ´ 2 122 . 47 4.32 – 7.5. v.v... - Một HS đọc ví dụ tr.24 SGK. - Một HS trả lời: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật, đó là: 2. (5 + 8) (cm) - HS viết: 3. (3 + 2) (cm2) Hoạt động 3: Khái niệm về biểu thức đại số (25 phút). - GV: Nêu bài toán: Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5 (cm) và a (cm). GV giải thích: Trong bài toán trên người ta đã dùng chữ a để viết thay cho một số nào đó (hay còn nói chữ a đại diện cho một số nào đó). Bằng cách tương tự như đã làm ở ví dụ trên, em hãy viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật của bài toán trên. - GV: Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật nào? GV hỏi tương tự với a = 3,5. GV: Biểu thức 2(5 + a) là một biểu thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5, cạnh còn lại là a (a là một số nào đó). - GV: Đưa ?2 lên bảng phụ yêu cầu cả lớp cùng làm. Sau đó gọi một HS lên bảng. GV: Những biểu thức: a + 2; a(a + 2) là những biểu thức đại số. GV: Trong toán học, vật lí... ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số), người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số. - GV: Cho HS nghiên cứu ví dụ tr.25 SGK. GV: Yêu cầu HS lấy các ví dụ biểu thức đại số. GV và HS cả lớp kiểm tra ví dụ nêu của cả lớp và nhận xét đánh giá. GV cho HS làm ?3 tr.25 SGK gọi hai HS lên bảng viết. GV: Trong các biểu thức đại số, các chữ đại diện cho những số tùy ý nào đó, người ta gọi những chữ như vậy là biến số (hay gọi tắt là biến). GV: Trong những biểu thức đại số trên, đâu là biến. - GV: Cho HS đọc phần chú ý tr.25 SGK. - HS ghi bài và nghe GV giải thích. HS lên bảng viết biểu thức: 2. (5 + a) - HS: Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh bằng 5 (cm) và 2 (cm). - Một HS khác trả lời. HS lên bảng làm: Gọi a(cm) là chiều rộng của hình chữ nhật (a > 0) thì chiều dài của hình chữ nhật là a + 2 (cm). Diện tích của hình chữ nhật: a(a + 2) (cm2) Hai HS lên bảng viết, mỗi HS viết 2 ví dụ về biểu thức đại số. - HS1: Câu a: a) Quãng đường đi được sau x(h) của một ôtô đi với vận tốc 30km/h là 30.x (km). HS2: câu b b) Tổng quãng đường đi được của một người, biết người đó đi bộ trong x(h) với vận tốc 5 km/h và sau đó đi bằng ôtô trong y(h) với vận tốc 35 km/h là 5.x + 35.y (km). HS: Biểu thức a + 2; a(a+2) có a là biến. Biểu thức 5x + 35y có x và y là biến. - Một HS đọc to phần chú ý, các HS khác xem SGK. Hoạt động 4 : Củng cố (10phút). - GV cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. - Cho HS làm bài tập 1 tr.26 SGK, gọi ba HS lên bảng làm bài. - GV cho HS cả lớp nhận xét, đánh giá. Sau đó làm bài tập 2 tr.26 SGK. Trò chơi: (nếu còn thời gian) GV đưa hai bảng phụ có ghi bài 3 tr.26 SGK, tổ chức trò chơi "thi nối nhanh". Có hai đội chơi, mỗi đội gồm 5 HS. Yêu cầu của bài toán. Nối các ý 1), 2), ... 5) với a), b) ... e) sao cho chúng có cùng ý nghĩa. - HS đọc có thể em chưa biết. - HS1: Câu a. a) Tổng của x và y là: x + y. HS2: Câu b b) Tích của x và y là: x.y. HS3 câu c c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y là: (x + y) (x – y). HS lên bảng: Diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b, h có cùng đơn vị đo) là: - HS thi với nhau theo hướng dẫn của giáo viên. Luật chơi: Mỗi HS được ghép đôi 2 ý một lần, HS sau có thể sửa bài của bạn liền trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn là đội thắng. 1) x - y a) Tích của x và y 2) 5y b) Tích của 5 và y 3) xy c) Tổng của 10 và x 4) 10 + x d) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y 5) (x + y) (x – y) e) Hiệu của x và y Có thể tổ chức chơi ghép nhanh trên bằng cách: GV viết các ý 1), 2) ... 5) và a), b) ... c) vào các tấm bìa, sau đó cho HS ghép đôi một với nhau sao cho chúng có cùng ý nghĩa. IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học khái niệm theo sgk - Làm các bài tập sgk trang 26-27. - Đọc trước bài "Giá trị của biểu thức đại số". Tuần: 27 Tiết: 52 . Ngày soạn: 01 / 03 / 2009. Tên bài dạy: Đ2. giá trị của một biểu thức đại số I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này. II. Chuẩn bị: GV : bảng phụ ghi bài tập. HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (12 phút) GV gọi HS 1 lên bảng chữa bài tập 4 tr.27 SGK. Hãy chỉ rõ các biến trong biểu thức. GV: Gọi HS2 lên bảng chữa bài 5 tr.27 SGK. GV cho HS cả lớp đánh giá cho điểm bài hai bạn vừa chữa. GV: Nếu với lương 1 tháng là a = 500 000đ, và thưởng là m = 100 000đ còn phạt n = 50 000đ. Em hãy tính số tiền người công nhân đó nhận được ở câu a và câu b trên. GV gọi 2 HS lên bảng tính. GV: Ta nói 1600 000 là giá trị của biểu thức 3a + m tại a = 500 000 và m = 100 000. HS1: lên bảng chữa bài tập. Nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó là: t + x - y (độ) * Các biến trong biểu thức là t, x, y. HS2: a) Số tiền người đó nhận được trong một quí lao động, đảm bảo đủ ngày công và làm việc có hiệu suất cao được thưởng là 3.a + m (đồng) b) Số tiền người đó nhận được sau 2 quí lao động và bị trừ vì nghỉ 1 ngày không phép là 6.a - n (đồng). Hai HS lên bảng làm bài HS1 làm câu a. Nếu a = 500 000 m = 100 000 thì 3.a + m = 3.500 000 + 100 000 = 1500 000 + 100 000 = 1600 000 (đ) HS2 làm câu b b) Nếu a = 500 000 n = 50 000 thì 6a - n = 6.500 000 - 50 000 = 3 000 000 - 50 000 = 2 950 000 (đ) Hoạt động 2: Giá trị của một biểu thức đại số (13 phút) GV cho HS tự đọc ví dụ 1 tr.27 SGK. GV: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói: tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5. GV cho HS làm ví dụ 2 tr.27 SGK. Tính giá trị của biểu thức 3x2 - 5x + 1 tại x = -1 và x = . GV gọi 2 HS lên bảng tính giá trị của biểu thức tại x = -1 và tại x =. GV: Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào? Ví dụ 1: HS đọc SGK. Ví dụ 2: HS1: Thay x = -1 vào biểu thức 3x2 - 5x + 1 ta có: 3.(-1)2 - 5(-1) + 1 = 3 + 5 + 1 = 9. Vậy giá trị của biểu thức tại x= -1 là 9. HS2: Thay x = . vào biểu thức 3x2 - 5x + 1 ta có: = . Vậy giá trị của biểu thức tại x = là . HS: Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính. Hoạt động 3: áp dụng (8 phút) - GV cho HS làm ?1 tr.28 SGK. Sau đó gọi 2 HS lên bảng thực hiện. - GV cho HS làm ?2 tr.28 SGK. ?1 Tính giá trị biểu thức 3x2 - 9x tại x = 1; x = . HS1: Thay x = 1 vào biểu thức 3x2 - 9x = 3.12 - 9.1 = 3 - 9 = -6. HS2: Thay x = vào biểu thức 3x2 - 9x = = HS: làm ?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3 là: (-4)2.3 = 48. Hoạt động 3: Luyện tập-củng cố (10 phút) GV tổ chức trò chơi GV viết sẵn bài tập 6 tr.28 SGK vào 2 bảng phụ, sau đó cho 2 đội thi tính nhanh và điền vào bảng để biết tên nhà toán học nổi tiếng của Việt Nam. Thể lệ thi: - Mỗi đội cử 9 người, xếp hàng lần lượt ở hai bên. - Mỗi đội làm ở một bảng, mỗi HS tính giá trị một biểu thức rồi điền các chữ tương ứng vào các ô trống ở dưới. - Đội nào tính đúng và nhanh là thắng. Các đội tham gia thực hiện tính ngay trên bảng. N: x2 = 32 = 9 T: y2 = 42 = 16 Ă: (xy + z) = (3.4 + 5) = 8,5 L: x2 – y2 = 32 – 42 = -7 M: Ê: 2z2 + 1 = 2.52 + 1 = 51 H: x2 + y2 = 32 + 42 = 25 V: z2 – 1 = 52 – 1 = 24 I: 2(y + z) = 2(4 + 5) = 18. -7 51 24 8,5 9 16 25 18 51 5 L Ê V Ă N T H I Ê M Sau đó GV giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm (1918 – 1991) quê ở làng Trung Lễ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, một miền quê rất hiếu học. Ông là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc gia về toán của nước Pháp (1948) và cũng là người Việt Nam đầu tiên trở thành giáo sư toán học tại một trường Đại học ở châu Âu. Ông là người thầy của nhiều nhà toán học Việt Nam. “Giải thưởng toán học Lê Văn Thiêm” là giải thưởng toán học quốc gia của nước ta dành cho GV và HS phổ thông. HS nghe GV giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm, nâng cao lòng tự hào dân tộc và từ đó nâng cao ý chí học tập của bản thân. IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút): Làm bài tập 7, 8, 9 tr.29 SGK và bài 8, 9, 10, 11, 12 tr.10, 11 SBT. Đọc phần “Có thể em chưa biết” Toán học với sức khỏe con người tr.29 SGK. Xem trước bài Đ3. Đơn thức. Tuần: 27 Phần duyệt của Tổ Phần duyệt của BGH Tuần: 28 Tiết: 53 . Ngày soạn: 08 / 03 / 2009. Tên bài dạy: Đ3. đơn thức (tiết 1) I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : + Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. + Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức. + Biết cách viết gọn một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành dạng thu gọn. II. Chuẩn bị: GV : bảng phụ ghi bài tập. HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương . III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra: a) Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết g ... : 15 / 03 / 2009. Tên bài dạy: Luyện tập I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng HS được rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức II. Chuẩn bị: GV : bảng phụ ghi bài tập. HS: Ôn tập kiến thức về đơn thức . III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (13 phút) GV kiểm tra HS 1. 1) Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? 2) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? Vì sao ? a) và b) 2xy và c) 5x và 5x2 d) -5x2yz và 3xy2z. GV kiểm tra HS 2: 1) Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? 2) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau: a) x2 + 5x2 + (-3x2) b) xyz - 5xyz - xyz GV và HS nhận xét đánh giá cho điểm. HS1lên bảng trả lời: 1) Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. a) và có đồng dạng vì có cùng phần biến. b) 2xy và có đồng dạng vì có cùng phần biến. c) 5x và 5x2 không đồng dạng vì phần biến khác nhau. d) -5x2yz và 3xy2z không đồng dạng vì phần biến khác nhau. HS2 lên bảng trả lời. 1) Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. 2) Tổng và hiệu các đơn thức: a) x2+5x2+(-3x2) = (1+5 - 3)x2= 3x2 b) xyz - 5xyz - xyz = = . Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút) GV cho HS làm bài 19 tr.36 SGK GV gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài. GV: Muốn tính giá trị biểu thức: 16x2y5 - 2x3y2 tại x = 0,5; y = -1 ta làm thế nào? GV: Em hãy thực hiện bài toán đó. GV: Em còn cách nào tính nhanh hơn không? GV cho HS làm bài 21 (tr.36 SGK) GV gọi một HS lên bảng GV cho bài bổ sung. Thu gọn biểu thức: x2 - x2 - 2x2 GV cho HS làm bài 22 (tr.36 SGK) gọi một HS đọc yêu cầu của bài. GV: Muốn tính tích các đơn thức ta làm thế nào? GV: Thế nào là bậc của đơn thức? GV gọi hai HS lên bảng làm. GV đưa bài 23 tr.36 SGK và bài 23 tr.13 (SBT) lên bảng phụ yêu cầu HS điền kết quả vào ô trống. Bài tập: Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống. a) 3x2y + = 5x2y b) - 2x2 = -7x2 c) + 5xy = -3xy d) + + = x5 e) + - x2z = 5x2z Chú ý: Câu d và câu e có thể có nhiều kết quả. GV yêu cầu HS nhắc lại: - Thế nào là hai đơn thức đồng dạng. - Muốn cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? Bài 19 tr.36 SGK HS đọc đề bài. HS: Muốn tính giá trị của biểu thức ta thay giá trị x = 0,5; y = -1 vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính trên các số. HS lên bảng làm Thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức 16x2y5 - 2x3y2 = 16(0,5)2.(-1)5 - 2(0,5)3.(-1)2 = 16.0,25.(-1) - 2 . 0,125 . 1 = -4 - 0,25 = -4,25 HS: Đổi x = 0,5 = thì khi thay vào biểu thức có thể rút gọn dễ dàng được. Thay x = ; y = -1 vào biểu thức 16x2y5 - 2x3y2 = 16. = = -4 - = Một HS lên bảng, HS khác làm bài vào vở: = = = xyz2 HS khác tiếp tục lên bảng làm bài x2 - x2 - 2x2 = = . HS: Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. HS: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. Cả lớp làm bài vào vở. Hai HS lên bảng làm bài HS1: câu a. a) = = . Đơn thức có bậc 8. HS2: câu b. b) = = . Đơn thức có bậc 8. HS lớp nhận xét bài làm của bạn. HS lần lượt lên bảng điền vào ô trống. HS lần lượt lên bảng điền vào ô trống. a) 3x2y + 2x2y = 5x2y b) -5x2 - 2x2 = -7x2 c) -8xy + 5xy = -3xy d) 3x5 + -4x5 + 2x5 = x5 e) 4x2z + 2x2z - x2z = 5x2z HS phát biểu như SGK. IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút): Bài tập 19, 20, 21, 22, 23 tr.12, 13 SBT. Đọc trước bài "Đa thức" tr.36 SGK. Tuần: 29 Phần duyệt của Tổ Phần duyệt của BGH Tuần: 30 Tiết: 57 . Ngày soạn: 22 / 03 / 2009. Tên bài dạy: Đ4. đa thức (tiết 1) I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : HS nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. II. Chuẩn bị: GV : bảng phụ ghi bài tập. HS: Ôn tập kiến thức về đơn thức. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) Hãy nêu định nghĩa đơn thức, đơn thức đồng dạng ? Cho ví dụ Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? Muốn cộng trừ đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? HS trả lời câu hỏi của giáo viên và cho ví dụ. Hoạt động 2: Đa thức (15 phút) GV: Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và hai hình vuông dựng về phía ngoài có 2 cạnh lần lượt là x, y cạnh của tam giác đó. GV: Cho các đơn thức: ; xy2; xy; 5 Em hãy lập tổng các đơn thức đó. GV: Cho biểu thức x2y - 3xy + 3x2y - 3 + xy - x + 5 GV: Em có nhận xét gì về các phép tính trong biểu thức trên? GV: Có nghĩa là: biểu thức này là một tổng các đơn thức. Vậy ta có thể viết như thế nào để thấy rõ điều đó. GV: Các biểu thức x2 + y2 + xy + xy2 + xy + 5 x2y - 3xy + 3x2y - 3 + xy - x + 5 là những ví dụ về đa thức, trong đó mỗi đơn thức gọi là một hạng tử. GV: Thế nào là một đa thức? GV: Cho đa thức x2y - 3xy + 3x2 + x3y - x + 5 Hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức. GV: Để cho gọn ta có thể kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa như A, B, M, N, P, Q, ... Ví dụ: P = x2 + y2 + xy. GV cho HS làm ?1 tr.37 SGK. Gọi vài HS tự lấy ví dụ và chỉ rõ các hạng tử của đa thức vừa lấy. GV: Nêu Chú ý tr.37 SGK. Mỗi đơn thức được coi là một đa thức. HS lên bảng viết x2 + y2 + . HS lên bảng + xy2 + xy + 5 HS: Biểu thức x2y - 3xy + 3x2y - 3 + xy - x + 5 gồm phép cộng, phép trừ các đơn thức. HS: Có thể viết thành x2y + (-3xy) + 3x2y + (-3) + xy + + 5 HS: Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. HS: Các hạng tử của đa thức đó là: x2y ; -3xy ; 3x2 ; x3y ; -x ; 5. HS theo dõi và ghi vở HS làm ?1 tr.37 SGK. HS nhắc lại chú ý sgk. Hoạt động 3: Thu gọn đa thức (10 phút) GV: Trong đa thức N=x2y - 3xy + 3x2y - 3 + xy - x + 5 Có những hạng tử nào đồng dạng với nhau? GV: Em hãy thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng trong đa thức N. GV gọi một HS lên bảng làm. GV: Trong đa thức 4x2y - 2xy - x + 2 có còn hai hạng tử nào đồng dạng với nhau không? GV: Ta gọi đa thức 4x2y - 2xy - x + 2 là dạng thu gọn của đa thức N. GV: cho HS làm ?2 tr.37 SGK. HS: Hạng tử đồng dạng với nhau là + x2y và 3x2y - 3xy và xy - 3 và 5. Một HS lên bảng làm: N=x2y - 3xy + 3x2y - 3+xy - x + 5 N = 4x2y - 2xy - x + 2. HS lớp nhận xét bài làm của bạn. HS: Trong đa thức đó không còn hạng tử nào đồng dạng với nhau. HS làm bài vào vở. Một HS lên bảng làm ?2 Thu gọn đa thức sau: Q = 5x2y - 3xy + x2y - xy + 5xy - x + + - Q = 5x2y + xy + x + . Hoạt động 4: Luyện tập (11 phút) GV cho HS làm bài 24 tr.38 SGK. GV cho hs làm bài tập 26 sgk trang 38. Thu gọn đa thức sau : Q =x2 + y2 + z2 + x2 - y2 + z2 + x2 + y2 - z2 Một HS đọc đề bài. HS cả lớp làm vào vở. Hai HS lên bảng làm câu a và b. HS1: a) Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là: (5x + 8y) 5x + 8y là một đa thức. HS2: b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y 120x + 150y là một đa thức. HS làm bài tập 26 : Kết quả : Q = 3x2 + y2 + z2. IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút): Bài tập: 25, 27, 28 tr.38 SGK. Bài tập: 24, 25, 26, 27, 28 tr.13 SBT. Đọc trước "Bậc của đa thức" tr.37 SGK. Ôn lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ. Tuần: 30 Tiết: 58 . Ngày soạn: 22 / 03 / 2009. Tên bài dạy: Đ5. đa thức (tiết 2) I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : HS nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. II. Chuẩn bị: GV : bảng phụ ghi bài tập. HS: Ôn tập kiến thức về đơn thức. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (13 phút) GV: Nêu câu hỏi kiểm tra: 1) Thế nào là đa thức? Cho ví dụ. 2) Chữa bài tập : Thu gọn P P = x2y+xy2 - xy+ xy2 - 5xy - x2y Tính giá trị của P tại x= 0,5 ; y=1 GV nhận xét và cho điểm. HS 1 lên bảng. 1) Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. (HS tự lấy ví dụ về đa thức) P=x2y+xy2 - xy+ xy2 - 5xy - x2y P = ( - )x2y + (1+)xy2 - (1 + 5)xy P = xy2 - 6xy Thay x = 0,5 = ; y = 1 vào P ta có: P = . . 12 - 6. . 1 P = - = Hoạt động 2: Bậc của đa thức (15 phút) GV: Cho đa thức M = x2y5 - xy4 + y6 + 1. GV: Em hãy cho biết đa thức M có ở dạng thu gọn không? Vì sao? GV: Em hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức M và bậc của mỗi hạng tử. GV: Bậc cao nhất trong các bậc dó là bao nhiêu? GV: Ta nói 7 là bậc của đa thức M. GV: Vậy bậc của đa thức là gì? GV: Cho HS khác nhắc lại GV: Cho HS làm ?3 tr.38 SGK theo nhóm. Chú ý HS có thể không đưa về dạng thu gọn của Q, GV cần sửa cho HS. GV: Cho HS đọc phần Chú ý trong tr.38 SGK. HS: Đa thức M ở dạng thu gọn vì trong M không còn hạng tử đồng dạng với nhau. HS: Hạng tử: x2y5 có bậc 7 Hạng tử: -xy4 có bậc 5 Hạng tử: y6 có bậc 6 Hạng tử: 1 có bậc 0. HS: Bậc cao nhất trong các bậc đó là bậc 7 của hạng tử x2y5. HS: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. HS hoạt động theo nhóm Q = -3x5 - + 2 Q = Đa thức Q có bậc 4. HS: Chú ý. - Số 0 cũng được gọi là đa thức không và không có bậc. - Khi tìm bậc của đa thức, trước hết ta phải thu gọn đa thức đó. Hoạt động 3: Luyện tập-củng cố (15 phút) GV cho HS làm bài 25 tr.38 SGK (Đề bài đưa lên bảng) GV cho hs làm bài tập 27 SGK: Thu gọn rồi tính giá trị của đa thức P tại x = 0,5 và y = 1. P = x2y + xy2 - xy + xy2 - 5xy -x2y Gợi ý: + Để thu gọn đa thức trên ta làm thế nào? + để tính giá trị của một biểu thức đại số ta phải làm gì ? GV cho HS làm bài 28 tr.38 (Đề bài đưa lên bảng) Hai HS khác tiếp tục lên bảng HS lớp làm bài vào vở HS1: a) 3x2 - x + 1 + 2x - x2 = 2x2 + x + 1 có bậc 2. HS2: b) 3x2 + 7x3 - 3x3 + 6x3 - 3x2 = 10x3 có bậc 3. HS cả lớp suy nghĩ và trả lời. HS lớp làm bài vào vở P=x2y + xy2- xy + xy2 - 5xy-x2y = xy2 - 6xy => P = xy2 - 6xy Thay x = 0,5 và y = 1 vào biểu thức xy2 - 6xy , ta có .0,5.12 - 6.0,5.1 = => Tl:........ HS cả lớp suy nghĩ và trả lời. HS: Cả hai bạn đều sai vì hạng tử bậc cao nhất của đa thức M là x4y4 có bậc 8. Vậy bạn Sơn nhận xét đúng. IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút): Bài tập: 26, 27 tr.38 SGK. Bài tập: 24, 25, 26, 27, 28 tr.13 SBT. Đọc trước bài "Cộng trừ đa thức" tr.39 SGK. Ôn lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ. Tuần: 30 Phần duyệt của Tổ Phần duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: