Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 47: Luyện tập - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 47: Luyện tập - Năm học 2010-2011

Hoạt động của thầy Hoạt động của trị

Bài 1: ( bài 16)

Gv nêu đề bài.

Treo bảng 24 lên bảng.

Quan sát bảng 24, nêu nhận xét về sự chênh lệch giữa các giá trị ntn?

Như vậy có nên lấy trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu không?

Bài 2: ( bài 17)

Gv nêu bài toán.

Treo bảng 25 lên bảng.

Viết công thức tính số trung bình cộng?

Tính số trung bình cộng của dấu hiệu trong bảng trên?

Nhắc lại thế nào là mốt của dấu hiệu?

Tìm mốt của dấu hiệu trong bảng trên?

Bài 3: ( bài 18)

Gv nêu đề bài.

Treo bảng 26 lên bảng.

Gv giới thiệu bảng trên được gọu là bảng phân phối ghép lớp do nó ghép một số các giá trị gần nhau thành một nhóm.

Gv hướng dẫn Hs tính trung bình cộng của bảng 26.

+ Tính số trung bình của mỗi lớp:

(số nhỏ nhất +số lớn nhất): 2

+ Nhân số trung bình của mỗi lớp với tần số tương ứng

+ Áp dụng công thức tính X.

Bài 4 ( bài 12 / SBT)

Treo bảng phụ có ghi đề bài 12 lên bảng.

Yêu cầu Hs tính nhiệt độ trung bình của hai thành phố.

Sau đó so sánh hai nhiệt độ trung bình vừa tìm được?

? Nhắc lại cách tính trung bình cộng của dấu hiệu.

Sự chênh lệch giữa các giá trị trong bảng rất lớn.

Do đó không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện.

X=

X = (phút)

Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.

 Mo = 8

- HS theo di bảng phụ

- HS trả lời

+/ Số trung bình của mỗi lớp:

 (110 + 120) : 2 = 115.

 (121 + 131) : 2 = 126

 (132 + 142) : 2 = 137

 (143 + 153) : 2 = 148

105 + 805 + 4410 + 6165 + 1628 + 155 = 13268.

X =

Dựa vào bảng tần số đã cho, Hs tính nhiệt độ trung bình của thành phố A: 23,95(C)

Nhiệt độ trung bình của thành phố B là: 23,8 (C)

Nêu nhận xét:

Nhiệt độ trung bình của thành phố A hơi cao hơn nhiệt độ trung bình của thành phố B.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 47: Luyện tập - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: / 01/ 2011 (7 )
Tiết 47. LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- H/s lËp ®­ỵc b¶ng ®Ĩ tÝnh sè trung b×nh céng.
- TÝnh sè trung b×nh céng b»ng c«ng thøc, t×m mèt cđa dÊu hiƯu
2. Kĩ năng:
- HS Yếu: Tìm được mốt của dấu hiệu.
- HS TB: Rèn luyện kỹ năng tính số trung bình cộng theo cơng thức, tìm mốt của dấu hiệu. 
 - HS khá- giỏi: Tính thành thạo số trung bình cộng dựa vào bảng tần số. Đưa ra được những nhận xét cần thiết.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, cĩ ý thức vận dụng vào cuộc sống.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng 24; 25; 26; 27.
2. Học sinh: Dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Làm bài tập 15?
Đáp án:
a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu là tuổi thọ của một loại bóng đèn.
Số các giá trị là 50.
b/ Trung bình cộng:
`X=(5.1150+8.1160+ 12.1170 +18.1180 +7.1190): 50.
 `X = 1182,8.
c/ M0 = 1180.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Ghi bảng
Bài 1: ( bài 16)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 24 lên bảng.
Quan sát bảng 24, nêu nhận xét về sự chênh lệch giữa các giá trị ntn?
Như vậy có nên lấy trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu không?
Bài 2: ( bài 17)
Gv nêu bài toán.
Treo bảng 25 lên bảng.
Viết công thức tính số trung bình cộng?
Tính số trung bình cộng của dấu hiệu trong bảng trên?
Nhắc lại thế nào là mốt của dấu hiệu?
Tìm mốt của dấu hiệu trong bảng trên?
Bài 3: ( bài 18)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 26 lên bảng.
Gv giới thiệu bảng trên được gọu là bảng phân phối ghép lớp do nó ghép một số các giá trị gần nhau thành một nhóm.
Gv hướng dẫn Hs tính trung bình cộng của bảng 26.
+ Tính số trung bình của mỗi lớp: 
(số nhỏ nhất +số lớn nhất): 2
+ Nhân số trung bình của mỗi lớp với tần số tương ứng
+ Áp dụng công thức tính `X.
Bài 4 ( bài 12 / SBT)
Treo bảng phụ có ghi đề bài 12 lên bảng.
Yêu cầu Hs tính nhiệt độ trung bình của hai thành phố.
Sau đó so sánh hai nhiệt độ trung bình vừa tìm được?
? Nhắc lại cách tính trung bình cộng của dấu hiệu.
Sự chênh lệch giữa các giá trị trong bảng rất lớn.
Do đó không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện.
X=
`X = (phút)
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
 Mo = 8
- HS theo dõi bảng phụ
- HS trả lời
+/ Số trung bình của mỗi lớp:
 (110 + 120) : 2 = 115.
 (121 + 131) : 2 = 126
 (132 + 142) : 2 = 137
 (143 + 153) : 2 = 148
105 + 805 + 4410 + 6165 + 1628 + 155 = 13268.
`X = 
Dựa vào bảng tần số đã cho, Hs tính nhiệt độ trung bình của thành phố A: 23,95(°C)
Nhiệt độ trung bình của thành phố B là: 23,8 (°C)
Nêu nhận xét:
Nhiệt độ trung bình của thành phố A hơi cao hơn nhiệt độ trung bình của thành phố B.
Bài 1:
Xét bảng 24:
Giá trị
2
3
4
90
100
Tần số
3
2
2
2
1
N=10
Ta thấy sự chênh lệch giữa các giá trị là lớn, do đó không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện.
Bài 2:
a/ Tính số trung bình cộng:
Ta có: x.n = 384.
`X = (phút)
b/ Tìm mốt của dấu hiệu:
 Mo = 8
Bài 3:
a/ Đây là bảng phân phối ghép lớp, bảng này gồm một nhóm các số gần nhau được ghép vào thành một giá trị của dấu hiệu.
b/ Tính số trung bình cộng:
Số trung bình của mỗi lớp:
 (110 + 120) : 2 = 115.
 (121 + 131) : 2 = 126
 (132 + 142) : 2 = 137
 (143 + 153) : 2 = 148
Tích của số trung bình của mỗi lớp với tần số tương ứng:
x.n = 105 + 805 + 4410 + 6165 + 1628 + 155 = 13268.
`X = (cm)
Bài 4:
a/ Nhiệt độ trung bình của thành phố A là:
 » 23,95(°C)
b/ Nhiệt độ trung bình của thành phố B là:
 » 23,8 (°C)
Nhận xét:
Nhiệt độ trung bình của thành phố A hơi cao hơn nhiệt độ trung bình của thành phố B.
4. Dặn dị: 
- Làm bài tập 19/ 22 và bài 11; 13 / SBT.
- Chuẩn bị tiết sau ơn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docT47.doc