A/ MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ.
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ; có kỹ năng cộng trừ nhân chia số thập phân.
- Có ý thức vận dụng các tính chất của các phép toán về số hữu tỉ đê tính toán hợp lý.
B/ PHƯƠNG TIỆN:
1/ Giáo viên: Bảng phụ (ghi giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân dưới dạng phân số thập phân. Hình vẽ trục số,.
2/ Học sinh: ôn tập GTTĐ của một số nguyên. QT cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
C/ TIẾN TRÌNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ
a. Tính:
b. Tính tỷ số của hai số: 52,5 và 30
Một học sinh giải, số còn lại nháp.
Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì?
- Gv nêu tương tự như vậy ta có giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.Vậy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ là gì?
- Gv cho học sinh nhắc lại và sau đó giải?1
-Từ ?1 Gv cho học sinh rút ra định nghĩa.
- Em có nhận xét gì về
|x| = |-x|
-Học sinh trả lời.
-Học sinh nêu lại.
-Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
-Học sinh trả lời
học sinh trả lời 1/Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ:
-Nhận xét: SGK/13.
Ví dụ: nếu x = 7,4 thì
|x | = 7,4.
Nếu x = -7, 4 thì |x | = 7,4.
- Định nghĩa:
-Nhận xét: Với mọi số x ta luôn có |x| và |x| = |-x| và |x|
Thứ 5 ngày 28 tháng 8 năm 2008 Tiết 4: GIá TRị TUYệT ĐốI CủA MộT Số HữU Tỉ. CộNG, TRừ, NHâN, CHIA Số THậP PHâN. A/ MụC TIêU: - Học sinh hiểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ. - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ; có kỹ năng cộng trừ nhân chia số thập phân. - Có ý thức vận dụng các tính chất của các phép toán về số hữu tỉ đê tính toán hợp lý. B/ PHươNG TIệN: 1/ Giáo viên: Bảng phụ (ghi giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân dưới dạng phân số thập phân. Hình vẽ trục số,... 2/ Học sinh: ôn tập GTTĐ của một số nguyên. QT cộng, trừ, nhân, chia số thập phân... C/ TIếN TRìNH: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ a. Tính: b. Tính tỷ số của hai số: 52,5 và 30 Một học sinh giải, số còn lại nháp. Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì? - Gv nêu tương tự như vậy ta có giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.Vậy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ là gì? - Gv cho học sinh nhắc lại và sau đó giải?1 -Từ ?1 Gv cho học sinh rút ra định nghĩa. - Em có nhận xét gì về |x| = |-x| -Học sinh trả lời. -Học sinh nêu lại. -Học sinh đứng tại chỗ trả lời. -Học sinh trả lời học sinh trả lời 1/Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ: -Nhận xét: SGK/13. Ví dụ: nếu x = 7,4 thì |x | = 7,4. Nếu x = -7, 4 thì |x | = 7,4. - Định nghĩa: |x|= -Nhận xét: Với mọi số x ta luôn có |x| và |x| = |-x| và |x| Hoạt động 3: Cộng, trừ nhân, chia số thập phân: - Gv nêu ta có thể cộng trừ nhân chia các số thập phân như những số nguyên. Gv nêu cách cộng trừ nhân chia và lấy ví dụ thực hành ngay. Ví dụ: a/ -3,4+2,9; b/ -3,5+(-3,9) c/ -3,6-(-5,3); d/ 3,7-6,4 e/ 5,4.(-0,5); f/ -5,6.0,5 - HS nêu lại quy tắc cộng trừ số nguyên cùng dấu, khác dấu. - HS nêu quy tắc nhân số nguyên. - HS vận dụng ngay các ví dụ. 2/Cộng, trừ nhân chia số thập phân. - (SGK/ 14) - VD1: SGK/14 - VD2: SGK/14 Hoạt động 4: Luyện tập - Gv cho học sinh đứng tại chỗ trả lời bài 17/15 câu a. - Gv cho học sinh gải bài 17 câu b -Học sinhtrả lời. -Hai học sinh lên bảng giải, số còn lại nháp. 3. Luyện tập Bài 17/15 a/ Đ; b/Sai; c/ Đ Bài 17 câu 2: |x|= ị x= ± |x|=0,37ị x= ± 0,35 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: - Học sinh học kỹ giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ. - BTVN số 18;19;20/15.
Tài liệu đính kèm: