HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa
Cho HS làm ?1
? Công thức tính diện tích hình chữ nhật?
? Lượng gạo trong tất cả các bao bằng bao nhiêu?
? Công thức tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian tương ứng?
? Có nhận xét gì về sự giống nhau của các công thức trên.
- Giới thiệu định nghĩa.
- Cho HS làm ?2
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Từ đề toán ta có công thức gì theo định nghĩa
? Muốn biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào thì ta phải làm cái gì?
? Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ gì?
Làm ?1
- Chiều dài nhân với chiều rộng.
- xy = 500
- Vận tốc bằng quãng đường nhân với thờn gian.
- HS: Quan sát và nhận xét.
- Làm ?2
- Ta có công thức:
y=
- Rút x từ công thức trên.
- Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a.
1. Định nghĩa
?1
a) S = x.y = 12 cm2
y =
b) x.y = 50
y =
c) v.t = 16 => v=
Nhận xét: Các công thức trên có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số nhân với đại lượng kia.
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay xy = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
?2
Theo đề ra ta có: y=
=> x =
Vậy x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5
Chú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.
Ngày giảng: 16/ 11/ 2010 (7ac) Tiết 26. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Hs bieát ñöôïc coâng thöùc hai ñaïi löôïng tæ leä nghÞch y = a/x (a kh¸c 0) - ChØ ra ®îc c¸c hÖ sè khi biÕt c«ng thøc. BiÕt tính chaát cuûa ñaïi löôïng tæ leä nghÞch. 2. Kĩ năng: - Hs trung bình, yếu : + ChØ ra ®îc hÖ sè tØ lÖ khi biÕt công thức. + T×m ®îc VD thùc tÕ vÒ ®¹i lîng TLN. + BiÕt c¸nh t×m hÖ sè khi biÕt 2 GT t¬ng øng cña hai ®¹i lîng. - HS khá – giỏi: Sö dông ®îc t/c cña 2 ®¹i lîng TLN ®Ó t×m gi¸ trÞ cña 1 ®¹i lîng. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa Cho HS làm ?1 ? Công thức tính diện tích hình chữ nhật? ? Lượng gạo trong tất cả các bao bằng bao nhiêu? ? Công thức tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian tương ứng? ? Có nhận xét gì về sự giống nhau của các công thức trên. - Giới thiệu định nghĩa. - Cho HS làm ?2 Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? Từ đề toán ta có công thức gì theo định nghĩa ? Muốn biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào thì ta phải làm cái gì? ? Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ gì? Làm ?1 - Chiều dài nhân với chiều rộng. - xy = 500 - Vận tốc bằng quãng đường nhân với thờn gian. - HS: Quan sát và nhận xét. - Làm ?2 - Ta có công thức: y= - Rút x từ công thức trên. - Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a. 1. Định nghĩa ?1 a) S = x.y = 12 cm2 y = b) x.y = 50 y = c) v.t = 16 => v= Nhận xét: Các công thức trên có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số nhân với đại lượng kia. Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay xy = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. ?2 Theo đề ra ta có: y= => x = Vậy x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5 Chú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau. Hoạt động 2. Tính chất - Cho HS làm ?3 ? Muốn tìm hệ số tỉ lệ ta làm như thế nào? ? Tính y2 ; y3 ; y4 ? ? nhận xét gì về các tích: x1.y1 ; x2.y2 ; x3.y3 ; x4.y4 - Nêu tích chất trong SGK. ? So sánh với tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? - Làm ?3 Ta có a = x1.y1 = 2.30 = 60 - Bằng nhau và bằng hệ số tỉ lệ a. 2. Tính chất ?3 a) Do y với x tỉ lệ nghịch nên x1.y1 = a => a = 2.30 = 60 b) y2 = 60:3 = 20 y3 = 60:4 = 15 y4 = 60:5 = 12 c) x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = 60 giả sử y và x tỉ lệ nghịch y = x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = = a Tính chất. Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì: + Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ) + Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đạo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. 4. Củng cố: - Làm các bài tập 12 trang 58 SGK. vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch => y = a = xy = 8.15 = 120 y = x = 6 => y = 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 13, 14, 15 trang 58 SGK. - Chuản bị bài mới: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
Tài liệu đính kèm: