Hoạt động của thầy
HĐ1(7):
GV: Hai đại lượng nào cơ bản trong bài 7 này ?
GV: Hai đại lượng này tỉ lệ thuận không ? vì sao?
y là khối lượng dâu, x là khối lượng đường ta có điều gì?
y=2,5 => x=?
HĐ2(10):
Gọi x, y, z lần lượt là số cây trồng lớp 7A, 7B, 7C, ta có gì?
Ap dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau tìm số cây trồng mỗi lớp.
GV cho các nhóm trình bày và nhận xét lẫn nhau.
GV: Nhận xét và đánh giá
HĐ3(11):
GV hướng dẫn
Gọi x, y, z lần lượt là khố lượng Ni, Zn, Cu, ta có gì?
GV cho HS làm tương tự BT7.
HĐ4(5):
GV hướng dẫn:
Số vòng quay kim giờ , phút, giây tỉ lệ thuận.
Kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay mấy vòng?
Tiết 2 5: LUYỆN TẬP. Mục tiêu: HS nắm vững hơn 2 đại lượng tỉ lệ thuận, giải bài toán tỉ lệ thuận trong thực tế. Rèn kĩ năng giải toán. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, SGK Học sinh: Bảng nhóm, SGK. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài cũ (7’): sửa BT5/55/SGK. 3) Bài mới (33’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1(7’): GV: Hai đại lượng nào cơ bản trong bài 7 này ? GV: Hai đại lượng này tỉ lệ thuận không ? vì sao? y là khối lượng dâu, x là khối lượng đường ta có điều gì? y=2,5 => x=? HĐ2(10’): Gọi x, y, z lần lượt là số cây trồng lớp 7A, 7B, 7C, ta có gì? Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau tìm số cây trồng mỗi lớp. GV cho các nhóm trình bày và nhận xét lẫn nhau. GV: Nhận xét và đánh giá HĐ3(11’): GV hướng dẫn Gọi x, y, z lần lượt là khố lượng Ni, Zn, Cu, ta có gì? GV cho HS làm tương tự BT7. HĐ4(5’): GV hướng dẫn: Số vòng quay kim giờ , phút, giây tỉ lệ thuận. Kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay mấy vòng? HS đọc đề. Khối lượng dâu, khối lượng đường. Tỉ lêï thuận vì khối lượng dâu tăng thì khối lượng đường tăng theo. y=kx. 2=k.3 =>k= Vậy :. x= 3,75 (kg). HS đọc kĩ đề. x+y+z=24. HS trình bày vào bảng nhóm. HS: Nhận xét HS đọc kĩ đề. và x+y+z=150 HS tự giải vào vở BT. HS đọc kĩ đề và xem mô hình đồng hồ. 12 vòng. Kim giây quay 60 vòng. BT7/56/SGK: y là khối lượng dâu, x là khối lượng đường nên: y=kx 2=k.3 =>k= Vậy :. x= 3,75 (kg). Kết luận: HaÏnh đúng. BT8/56/SGK: Gọi x, y, z lần lượt là số cây trồng lớp 7A, 7B, 7C, ta có: Vậy số cây trồng lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là: 8, 7, 9 cây. BT9/56/SGK: Khối lượng Ni: 22.5 kg. Khối lượng Zn: 30 kg. Khối lượng Cu: 97,5 kg. BT11/56/SGK: Kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay 12 vòng và kim giây quay 112.60=720 vòng. 4) Củng cố (2’): Nhận ra đại lượng tỉ lệ thuận trong bài toán. Aùp dụng tính chất dãy tỉ số băng nhau để giải. 5) Dặn dò (2’): Xem BT đã giải. BTVN:10/56/SGK. Chuẩn bị bài mới. - Hướng dẫn bài tập về nhà: BT10/56/SGK: 10cm; 15cm; 20cm. & DẠY TỐT HỌC TỐT &
Tài liệu đính kèm: