Hoạt động của thầy
HĐ1(12): GV cho HS nhắc lại kiến thức lớp 5.
GV cho HS làm
Hai công thức trên có gì giống nhau?
Ta nói s tỉ lệ thuận với t theo hẹ số tỉ lệ là k.
Đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k, ta viết như thế nào?
GV cho HS làm
nghĩa là gì?
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là gì?
GV cho HS đọc khối lượng khủng long
dựa theo bảng.
HĐ2(15): GV sd
bảng phu
a)y tỉ lệ x theo hệ số tỉ lệ 2.
b) Với x2=4 ta có y2=?
Tương tự x3, x4.
c)
GV cho HS phát biểu tính chất theo SGK.
So sánh:
=> nhận xét.
Tuần 12. Tiết 23 §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN. Mục tiêu: HS hiểûu thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất. Có kĩ năng tìm hệ số k và biễu diễn hai đại lượng tỉ lệ thuận, biết tìm 1 đại lượng khi biết 1 đại lượng. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Bảng phụ, máy tính. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (6’): Sửa kiểm tra. 3) Bài mới (27’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1(12’): GV cho HS nhắc lại kiến thức lớp 5. GV cho HS làm Hai công thức trên có gì giống nhau? Ta nói s tỉ lệ thuận với t theo hẹ số tỉ lệ là k. Đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k, ta viết như thế nào? GV cho HS làm nghĩa là gì? Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là gì? GV cho HS đọc khối lượng khủng long dựa theo bảng. HĐ2(15’): GV sd bảng phu a)y tỉ lệ x theo hệ số tỉ lệ 2. b) Với x2=4 ta có y2=? Tương tự x3, x4.. c) GV cho HS phát biểu tính chất theo SGK. So sánh: => nhận xét. HS theo dõi. S=15t. M=D.V (D là hệ số khac 0) Đại lượng này bằng với đại lượng kia nhân với 1 số khác 0. HS nêu tương tự: m=D.V. Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là: HS phát biểu chú ý này. HS lưu ý khối lượng nặng thì cột càng cao. HS quan sát theo HD của GV. HS dựa vào trên nêu tính chất. HS nêu tính chất 2. Định nghĩa: Ta nói: Đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k. Vd: Đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là là: Chú ý: y=kx => x=y Tính chất: y=kx k. 4) Củng cố (8’): GV cho HS làm BT1/53/SGK: 5) Dặn dò (3’): Học bài: BTVN:3/54; HS giỏi:4/54/SGK. Chuẩn bị bài mới. *) Hướng dẫn bài tập về nhà: BT3/54/SGK: v 1 2 3 4 5 m 7,8 15,6 23,4 31,2 39 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8 m tỉ lệ thuận với v vì tỉ số hain giá trị tương ứng luôn không đổi là 7,8. BT4/54/SGK: z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ làk :z=ky. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ làk :y=hx. Thay y=hx vào z=ky ta có: Z=ky=k(hx)=(kh).x z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là kh. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: