Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15: Làm tròn số - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15: Làm tròn số - Năm học 2010-2011

HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng

Hoạt động 1. Ví dụ

- GV: vẽ trục số sau lên bảng

? Biểu diễn số thập phân 4.3 và 4.9 lên trục số?

? Số thập phân 4.3 gần với số nguyên nào nhất? Tương tự với số 4.9?

! Để làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị ta viết như sau:

4.3 4

4.9 5

Kí hiệu đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”

? Vậy để làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào?

Cho HS làm ?1

Điền số thích hợp vào

Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị

5.4 ; 5.8

4.5

- Cho HS làm ví dụ 2

- Giải thích thế nào là làm tròn nghìn.

- Cho HS làm ví dụ 3

- Giải thích thế nào là làm tròn đến hàng phần nghìn

- Lên bảng biểu diễn

- Số 4.3 gần số nguyên 4 nhất

- Số 4.9 gần số nguyên 5 nhất

- Lấy số nguyên gần với nó nhất.

- Lên bảng điền

5.4 5 ; 5.8 6

4.5 5

- HS lên bảng làm.

- HS lên bảng làm.

 1. Ví dụ

Ví dụ1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.

- giải -

Ta viết :

Kí hiệu đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”

để làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với nó nhất.

Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn.

Do 73000 gần với số 72900 hơn nên ta viết

72900 73000 (tròn nghìn)

Ví dụ 3: Làm tròn số 0.8134 đến hàng phần nghìn (làm tròn đến số thập phân thứ 3)

- giải -

 0.8134 0.813

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 200Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15: Làm tròn số - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 11/ 10/ 2010 (7ac)
Tiết 15. LÀM TRÒN SỐ
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: 
- Có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
- Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
2. Kĩ năng:
- HS trung bình, yếu: Biết làm tròn số.
- HS khá, giỏi: Vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
2. Học sinh: Học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
- Làm bài tập sau: Một trường học có 425 HS, số HS khá giỏi có 302 em. Tính tỉ số phần trăm HS khá giỏi của trường đó.
- giải -
Tỉ số phần trăm học sinh khá giỏi của trường đó là:
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1. Ví dụ
4
4.3
4.5
4.9
5
5.4
5.8
6
- GV: vẽ trục số sau lên bảng
? Biểu diễn số thập phân 4.3 và 4.9 lên trục số?
? Số thập phân 4.3 gần với số nguyên nào nhất? Tương tự với số 4.9?
! Để làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị ta viết như sau:
4.3 4
4.9 5
Kí hiệu đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”
? Vậy để làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào?
Cho HS làm ?1
Điền số thích hợp vào
Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị
5.4 	 ; 5.8 	
4.5 
- Cho HS làm ví dụ 2
- Giải thích thế nào là làm tròn nghìn.
- Cho HS làm ví dụ 3
- Giải thích thế nào là làm tròn đến hàng phần nghìn
- Lên bảng biểu diễn
- Số 4.3 gần số nguyên 4 nhất
- Số 4.9 gần số nguyên 5 nhất
- Lấy số nguyên gần với nó nhất.
- Lên bảng điền
5.4 	5 ; 5.8 	6
4.5 5
- HS lên bảng làm.
- HS lên bảng làm.
1. Ví dụ
Ví dụ1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
- giải -
Ta viết :
Kí hiệu đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”
để làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với nó nhất.
Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn.
Do 73000 gần với số 72900 hơn nên ta viết
72900 73000 (tròn nghìn)
Ví dụ 3: Làm tròn số 0.8134 đến hàng phần nghìn (làm tròn đến số thập phân thứ 3)
- giải -
	0.8134 0.813
Hoạt động 2. Quy ước làm tròn số
? Vậy cần giữ lại mấy số thập phân ở kết quả?
! Từ các ví dụ trên ta có quy ước như sau:
- Giới thiệu các quy ước như trong SGK
- Cho HS áp dụng các quy ước để làm các ví dụ minh hoạ
- Cho HS làm ?2
- Giữ lại 3 chữ số thập phân ở kết quả
- Làm các ví dụ minh hoạ
-HS lên bảng làm ?2
a) 79.3826 79.383
b) 79.3826 79.38
c) 79.3826 79.4 
2) Quy ước làm tròn số
(Tr 36 SGK)
TH1: Ví dụ:
TH2: Ví dụ:
4. Củng cố:
- Nhắc lại quy tắc làm tròn số
- Làm bài tập 74 trang 37 SGK.
5. Dặn dò: 
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 76, 77, 78, 79, 60 trang 37, 38 SGK.
- Chuẩn bị bài: số vô tỉ khái niệm về căn bậc hai.
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • docT15. LTS.doc