I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh được sử dụng định nghĩa tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập
- Thông qua các bài tập củng cố, khắc sâu kiến thức lí thuyết
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng sử dụng kiến thức lí thuyết vào làm bài tập chính xác, nhanh.
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5')
? Định nghĩa tỉ lệ thức. Cho ví dụ?
? Viết các tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? - Định nghĩa: (SGK - 24)
- Ví dụ = là tỉ lệ thức
- Tính chất: (SGK - 25)
? Làm bài tập 47.a (Sgk/27)?
Bài 47.a
; ; ;
Ngày soạn:26/9/2010 Ngày giảng:28/9/2010 TIẾT 11: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh được sử dụng định nghĩa tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập - Thông qua các bài tập củng cố, khắc sâu kiến thức lí thuyết 2. Kĩ năng - Có kĩ năng sử dụng kiến thức lí thuyết vào làm bài tập chính xác, nhanh. 3. Thái độ - Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học 2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5') ? Định nghĩa tỉ lệ thức. Cho ví dụ? ? Viết các tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? - Định nghĩa: (SGK - 24) - Ví dụ = là tỉ lệ thức - Tính chất: (SGK - 25) ? Làm bài tập 47.a (Sgk/27)? Bài 47.a ; ; ; * Đặt vấn đề: (1') Trong tiết học trước chúng ta đã được nghiên cứu về định nghĩa tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng tính chấtt đó vào giải bài tập. Hoạt động 2: Chữa bài tập(10') - Làm bài 51 (Sgk/28) Bài tập 51 (Sgk - 28) ? Từ một tỉ lệ thức cho trước ta có thể lập thêm được mấy tỉ lệ thức khác? - Lập thêm được 3 tỉ lệ thức khác Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút Ta có 4 tỉ lệ thức sau: ; ; - Chốt lại: Để lập được các tỉ lệ thức ta cần thử để lập lên tất cả các tỉ số sau đó tìm các tỉ số bằng nhau để lập thành tỉ lệ thức. - Cho học sinh làm bài 46 a, b (Sgk/27) Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: - 2 em lên bảng làm Bài tập 46 (Sgk - 27) ? Ở câu a ta tìm số hạng nào? và tìm như thế nào? - Tìm ngoại tỉ bằng cách lấy tích các trung tỉ chia cho ngoại tỉ đã biêt. - Chốt lại: Để tìm x ta cần sử dụng định nghĩa tỉ lệ thức. Tích các trung tỉ bằng tích các ngoại tỉ Hoạt động 3: Giải bài tập(15') * Trò chơi vui học tập Bài tập 50/24( giáo viên treo bảng phụ) Bài 50 (Sgk - 27) Đáp án: Binh thư yếu lược - Tên 1 tác phẩm nổi tiếng của Hưng đạo Vương Trần Quốc Tuấn. ? Muốn tìm được các số trong ô vuông ta phải tìm các ngoại tỉ hoặc trung tỉ trong tỉ lệ thức. Nêu cách tìm ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức. - Tìm ngoại tỉ: Ta lấy tích các trung tỉ chia cho ngoại tỉ đã biết. - Tìm trung tỉ: Ta lấy tích các ngoại tỉ chia cho trung tỉ đã biết. - Giáo viên hướng dẫn thể lệ cuộc chơi: - Chia lớp thành 2 dãy( hai đội) - Mỗi đội được hoạt động nhóm trong vòng 5 phút và chọn ra 12 bạn đại diện - Giáo viên treo 2 bảng phụ để hai đội thi làm nhanh, làm đúng. Mỗi bạn được lên điền 1 ô. bạn lên sau có thể sửa của một bạn lên trước nếu thấy đáp án của bạn là sai - Treo bảng phụ bài 52 Bài tập 52(Sgk/28) Từ tỉ lệ thức với a, b, c, d ta có thể suy ra: A, B, C, D, Hãy chọn câu trả lời đúng. - khi hoán vị 2 ngoại tỉ, giữ nguyên vị trí 2 trung tỉ được . Do đó câu C là câu trả lời đúng. Câu C là câu trả lời đúng vì hoán vị 2 ngoại tỉ, giữ nguyên vị trí 2 trung tỉ được . - Cho học sinh làm bài từ 2 đến 3 phút sau đó gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời. Yêu cầu giải thích. * Đề kiểm tra 15' Câu 1: Chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức sau: a. b. - 0,375 : 0,875 = -3,63 : 8,47 Câu 2: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau * Hướng dẫn chấm: Câu 1: (4đ) a. Các ngoại tỉ là: - 5,1 và - 1,15 Các trung tỉ là: 8,5 và 0,69 b. Các ngoại tỉ là: - 0,375 và 8,47 Các trung tỉ là: 0,875 và - 3,63 Câu 2:(6đ) *Hướng dẫn về nhà (2') - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Bài tập: 64, 70, 71, 72, 73 (SBT /13,14) - Hướng dẫn bài 71: Để tìm được xy ta đặt ví x.y = 112 nên 4k.7k = 112 - Xem trước bài: Tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Tài liệu đính kèm: