Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 10: Tỉ lệ thức - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 10: Tỉ lệ thức - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.

2. Kĩ năng

- Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức.

3. Thái độ

- Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ (T26/Sgk) + Phiếu học tập

2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Giáo viên Học sinh Ghi bảng

Hạt động 1: Kiểm tra bài cũ(Không)

Hoạt động 2: Định nghĩa tỉ lệ thức (19') 1. Định nghĩa tỉ lệ thức

? So sánh 2 tỉ số và ?

 - và

Do đó

 Ta có:

 và

Do đó

Ta nói đẳng thức là một tỉ lệ thức

 

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 10: Tỉ lệ thức - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20/9/2010
Ngày giảng:22/9/2010
TIẾT 10: 
TỈ LỆ THỨC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức.
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ (T26/Sgk) + Phiếu học tập
2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hạt động 1: Kiểm tra bài cũ(Không)
Hoạt động 2: Định nghĩa tỉ lệ thức (19')
 1. Định nghĩa tỉ lệ thức
? So sánh 2 tỉ số và ?
- và 
Do đó 
Ta có:
 và 
Do đó 
Ta nói đẳng thức là một tỉ lệ thức
? Nếu nói hai tỉ số trên được lập thành một tỉ lệ thức thì em có thể phát biểu: thế nào là tỉ lệ thức?
- Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số 
Giới thiệu kí hiệu tỉ lệ thức:
 hoặc a : b = c : d
các số hạng của tỉ lệ thức: a, b, c, d
Định nghĩa: tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số (b, d 0)
Tỉ lệ thức còn được viết là a : b = c : d
- a, d là các số hạng ngoài: các ngoại tỉ 
 c, b là các trung tỉ (số hạng trong)
? Trong tỉ lệ thức:
 đâu là các ngoại tỉ đâu là các trung tỉ? 
- 15 và 17,5 là các ngoại tỉ, 21 và 12,5 là các trung tỉ.
- Cho học sinh làm 
? 1
- Đọc ? 1 : Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không?
? 1 (Sgk/24)
? Muốn biết xem các tỉ số đó có lập thành tỉ lệ thức không ta làm như thế nào?
- Ta đi thu gọn các tỉ số này lại thành tỉ số tối giản.
Giải:
Vậy 
Vậy 
(Các tỉ số này không lập được tỉ lệ thức)
- Gọi 2 em lên bảng làm, mỗi dãy làm 1 câu
- 2 em lên bảng làm, mỗi dãy làm 1 câu
- Cho học sinh làm bài tập sau:
a, Cho tỉ số . Hãy viết một tỉ số nữa để 2 tỉ số này lập thành 1 tỉ lệ thức có thể viết được bao nhiêu tỉ số như vậy.
Bài tập
b, Cho ví dụ về tỉ lệ thức
c, Cho tỉ lệ thức: . Hãy tìm x?
- Ta viết được vô số tỉ số như vậy
? Hãy lấy ví dụ về tỉ lệ thức? 
- Lấy ví dụ về tỉ lệ thức
b, 
? Để tính được giá trị của x ta làm như thế nào? 
- Ta viết tỉ lệ thức dưới dạng đẳng thức rồi tính giá trị của x.
c,
- Ngoài cách này ra ta còn có thể dựa vào tính chất 2 phân số bẳng nhau để tính x.
- Khi có tỉ lệ thức mà a, b, c, d Z và d 0 thì theo định nghĩa hai phân số bằng nhau ta có ad = bc. Ta hãy xét xem tính chất này còn đúng với tỉ lệ thức nói chung hay không? Ta sang phần 2.
 Hoạt động 3: Tính chất (22')
2. Tính chất:
- Cho học sinh đọc: 
Xét tỉ lệ thức trong Sgk/25.
a, Tính chất 1 (T/c cơ bản của tỉ lệ thức)
? Từ tỉ lệ thức . Người ta đã làm như thế nào? Để có được đẳng thức: 18.36 = 27.24.
- Người ta đã nhân 2 vế của tỉ số này với tích 27.36 (Nhân 2 vế của tỉ số này với tích 2 mẫu) 
- Cho học sinh làm ?2. Bằng cách tương tự từ tỉ lệ thức hãy suy ra ad = bc (Tích ngoại tỉ bẳng tích trung tỉ)
? 2 (Sgk/25)
Giải:
Có (1)
Nhân cả hai vế của (1) với bd được: 
? Qua ? 2 cho biết suy ra điều gì?
- 
Hay ad = bc
- Đây là nội dung t/c 1 (T/c cơ bản của tỉ lệ thức)
Nếu thì ad = bc
Ngược lại nếu có ad = bc ta có thể suy ra được tỉ lệ thức hay không? Ta sang phần b,
? Nói: Các em hãy xem bẳng cách làm trong Sgk từ đẳng thức 18.36 = 24.27 suy ra như thế nào?
b, Tính chất 2:
- Yêu cầu học sinh đọc to Sgk phần ta có thể làm như sau: .....
- Đọc to Sgk phần ta có thể làm như sau: .....
? Từ đẳng thức 18.36 = 24.27 ta đã làm như thế nào được tỉ lệ thức ?
- Chia cả 2 vế cho tích 27.36 (Chia cả 2 vế cho tỉ số này cho tích 2 mẫu)
- Yêu cầu học sinh làm ?3
? 3 (Sgk/25)
? Bẳng cách tương tự từ đẳng thức ad = bc ta có thể suy ra tỉ lệ thức không?
Giải:
Có ad = bc 
Chia cả 2 vế của 2 cho bd được: 
Tương tự làm thế nào từ ad = bc và a, b, c, d để có 
Từ ad = bc với a, b, c, d 
1. Chia cả 2 vế cho cd được:
2. Chia cả 2 vế cho ab được:
3. Chia cả 2 vế cho ac được:
- Cho hoạt động nhóm: Mỗi nhóm 1 bài, gọi đại diện 3 nhóm trình bày.
- Hoạt động nhóm: Mỗi nhóm 1 bài, gọi đại diện 3 nhóm trình bày.
? Nhận xét vị trí của các ngoại tỉ và trung tỉ của tỉ lệ thức (2) so với tỉ lệ thức (1)?
- Ngoại tỉ giữ nguyên, đổi chỗ 2 trung tỉ.
? Nhận xét vị trí của các ngoại tỉ và trung tỉ của tỉ lệ thức (3), (4) so với tỉ lệ thức (1)? 
- (1) 
Trung tỉ giữ nguyên đổi chỗ 2 ngoại tỉ.
 (1) 
Đổi chỗ cả ngoại tỉ và trung tỉ.
? Vậy nếu và a, b, c, d ta suy ra được những tỉ lệ thức nào?
- Trả lời 
* Tính chất: 
Nếu ad = bc và a, b, c, d 
; ; ; 
- Cho học sinh làm bài 47 a (Sgk/26)
Bài 47 (Sgk26)
a, Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức: 
6.63 = 9.42
Giải:
Từ 6.36 = 9.42
; ;; 
Hoạt động 4: Củng cố ( 2 ') ( bảng phụ): Với a,b,c,d 0 từ 1 trong năm đẳng thức sau ta có thể suy ra đẳng thức còn lại:
 ad= bc
* Hướng dẫn về nhà (2')
- Học lí thuyết: định nghĩa tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức
- Làm bài tập: 44; 45; 46, 47(b), 48 49 (Sgk/26); Bài 61; 63 (SBT/26)
- Hướng dẫn bài 44 (Sgk/26): Thay tỉ số giữa các SHT bằng tỉ số giữa các số nguyên. a, 1,2 : 3,24 
- Chuẩn bị bài sau: Luyện Tập - Kiểm tra 15'

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 10.doc