Chương II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ 44
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 44
§2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 46
LUYỆN TẬP 48
§3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 50
§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 52
LUYỆN TẬP 54
§5. HÀM SỐ 56
LUYỆN TẬP 58
§6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ 60
LUYỆN TẬP 62
§7. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax (a 0) 63
LUYỆN TẬP 65
ÔN TẬP CHƯƠNG II 67
KIỂM TRA CHƯƠNG II (45 phút) 69
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 1) 71
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 2) 73
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I 75
MỤC LỤC Chương II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ 44 §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 44 §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 46 LUYỆN TẬP 48 §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 50 §4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 52 LUYỆN TẬP 54 §5. HÀM SỐ 56 LUYỆN TẬP 58 §6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ 60 LUYỆN TẬP 62 §7. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax (a ¹ 0) 63 LUYỆN TẬP 65 ÔN TẬP CHƯƠNG II 67 KIỂM TRA CHƯƠNG II (45 phút) 69 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 1) 71 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 2) 73 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I 75 Chương II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Mục tiêu của chương Hiểu được công thức đặc trưng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết vận dụng các công thức và tính chất để giải được các bài toán cơ bản về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Có hiểu biết ban đầu về khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số. Biết vẽ hệ trục tọa độ, xác định tọa độ của một điểm cho trước và xác định một điểm theo tọa độ của nó. Biết vẽ đồ thị của hàm số y = ax. Biết tìm trên đồ thị giá trị của biến số và hàm số. Tuần: 13 Tiết 23 Ngày 17/11/2010 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 2. Về kỹ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 3. Về thái độ: Rèn luyện tư duy suy diễn. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: bảng các giá trị ?4, ?3 2. Học sinh : Ôn tập các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận (tiểu học) C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP HĐ1 (3 phút): Giới thiệu chương Đồ thị và hàm số. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chương Đồ thị và hàm số có 7 bài, học trong 17 tiết. Chương này sẽ học kéo dài sang học kỳ II. Ta sẽ nghiên cứu về hai bài toán đã học ở tiểu học là Tỉ lệ thuận và Tỉ lệ nghịch, sẽ nghiên cứu về Hàm số, Đồ thị của hàm số và Mặt phẳng tọa độ. Các em sẽ được áp dụng kiến thức để tìm hiểu và giải những bài toán thực tế trong cuộc sống của chúng ta. ĐVĐ. Các em đã học về hai đại lượng tỉ lệ thuận. Vậy hai đại lượng như thế nào là tỉ lệ thuận với nhau ? Hs theo dõi. Hai đại lượng a và b là tỉ lệ thuận với nhau nếu a tăng (giảm) bao nhiêu lần thì b cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. HĐ2 (15 phút): 1. Định nghĩa Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu về đại lượng tỉ lệ thuận như sgk. Cho hs làm ?1. Tìm điểm giống nhau của hai công thức trên. Đưa định nghĩa lên bảng. Cho hai hs đọc. Cho hs làm ?2. Cho hs đọc chú ý. Nếu y = k.x thì x = Nhờ công thức hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có thể tính giá trị của đại lượng này theo giá trị tương ứng của đại lượng kia. Cho hs làm ?3. Các giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận có tính chất gì ? Hs lắng nghe. Làm ?1. a) s = 15.t ; b) m = D.V Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một số khác 0. Cả lớp ghi bài. Hai hs đọc. Làm ? 2. Ghi vào vở Làm ?3. Cột a b c d Chiều cao (mm) 10 8 50 30 Cân nặng (tấn) 10 8 50 30 HĐ3 (15 phút): 2. Tính chất Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho hs làm ?4 Nếu y = k.x thì : và Đưa tính chất lên bảng. Làm ?4. x x1 = 3 x2 = 4 x3 = 5 x4 = 6 y y1 = 6 y2 = 8 y3 = 10 y4 = 12 y = kx mà 6 = k.3 => k = 6 : 3 = 2. y2 = 2.4 = 8 ; y3 = 2.5 = 10 ; y4 = 2.6=12 Hs ghi bài. Hai hs đọc. HĐ4 (9 phút): Luyện tập tại lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho hs làm bt1(tr53sgk), bt2(tr54sgk). Cho hs thảo luận nhóm làm bt5(tr43sbt). Đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học là một trường hợp riêng của công thức mà ta học ở bài này, cụ thể ở tiểu học ta chỉ nghiên cứu các trường hợp hệ số tỉ lệ k > 0. Do đó nếu k < 0 thì cách nói x tăng bao nhiêu lần y tăng bấy nhiêu lần sẽ không phù hợp nữa. HĐ5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút). - Ôn bài theo sgk và vở ghi. - Làm các bài tập 3, 4(tr54sgk); Trong sách bài tập1, 2, 3, 4(tr43). - Xem lại bài tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Đánh giá nhận xét tiết học: ................................................................................................................... \ Tuần: 14 Tiết 24 Ngày 19/11/2010 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Ôn tập về công thức của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2. Về kỹ năng: Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. 3. Về thái độ: Giáo dục động cơ học tập. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ: bảng các giá trị ?4. 2. Học sinh : Làm các bài tập đã ra ở tiết trước, nghiên cứu trước bài học. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP HĐ1 (8 phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs1. – Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Chữa bt4(tr54sgk). Hs2. – Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Cho bảng sau : x –2 2 3 4 y 14 –14 –21 –28 Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không ? Hệ số tỉ lệ là bào nhiêu ? Nhận xét, cho điểm. ĐVĐ: Một bạn gái rất xinh xắn và có vẻ điệu, bạn ấy có giải được bài toán này không ? Hs1. – Phát biểu định nghĩa. Làm bt4(tr54sgk). z = k.y (k ≠ 0) ; y = h.x (h ≠ 0) Þ z = kh.x (kh ≠ 0) Hs2. – Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. y = –7.x HĐ2 (17 phút): Bài toán 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu 1 hs đọc đề toán. Đề bài cho ta biết những gì ? hỏi điều gì ? Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng có quan hệ thế nào ? Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì là m1(g) và m2(g) thì ta có tỉ lệ thức nào ? m1 và m2 còn có quan hệ gì ? Tìm m1 và m2 như thế nào ? ... Hãy sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Có thể tóm tắt lời giải trong bảng sau : V(cm3) 12 17 1 m(g) 56,5 56,5 là hiệu hai khối lượng nó tương ứng với hiệu hai thể tích. Từ đó điền được số thích hợp vào cột 3. Số ứng với 1 ở cột 4 là số nào ? Điền tiếp vào các ô trống còn lại. Cho hs làm ?1. Gợi ý. Gọi khối lượng của thanh kim loại thứ nhất là m1, khối lượng của thanh thứ hai là m2. hãy viết các biểu thức biểu thị mối liên quan của m1 m2 với các số đã cho. Để giải hai bài toán trên ta vận dụng tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận để lập dãy các tỉ số bằng nhau, từ đó vận dụng tính chất dạy tỉ số bằng nhau để tìm kết quả. Bài toán ?1. còn được phát biểu dưới dạng chia số 222,5 thành hai phần tỉ lệ với 10 và 15. Một hs đọc bài. Cho biết thể tích hái thanh chì là 12cm3 và 17cm3, thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g. Hỏi khối kượng của mỗi thanh. Khối lượng và thể tích tỉ lệ thuận. m2 – m1 = 56,5 V(cm3) 12 17 5 1 m(g) 135,6 192,1 56,5 11,3 Gọi khối lượng của thanh kim loại thứ nhất là m1, khối lượng của thanh thứ hai là m2. Do khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có. HĐ3 (6 phút): Bài toán 2. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?2. Ghi đề bài lên bảng. Yêu cầu hs đọc 2 lần. Cho hs hoạt động nhóm để tìm kết quả. Cho các nhóm nhận xét kết quả của nhau. Gv nhận xét hoạt động của các nhóm. Hs thảo luận nhóm. Đáp số : HĐ4 (12 phút): Luyện tập tại lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho hs làm bt5(tr55sgk). Vì y = 9x nên y và x tỉ lệ thuận với nhau. Vì nên x và y không phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Cho hs làm bt6(tr55sgk). Vì khối lượng của cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên : y = kx. Thay x = 1, y = 25 Þ 25 = k.1 Þ k = 25:1=25. Vậy y = 25.x 4,5kg = 4500g. Vì y = 25x nên 4500 = 25.x Þ x = 4500:25 = 180(m) Trả lời : Cuộn dây dài 180 mét. HĐ5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2 phút). - Ôn bài theo sgk và vở ghi. - Làm các bài tập 7, 8, 11(tr56sgk); Bai tập 8, 10, 11(tr43sbt). - Đánh giá nhận xét tiết học: .................................................................................................................... Tuần: 14 Tiết 25 Ngày 23/11/2010 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Về kiến thức: Hiểu rõ hơn về bài toán tỉ lệ thuận, làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận Về kỹ năng: Có kỹ năng sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán Về thái độ: Có ý thức liên hệ các bài toán với thực tế. B. CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống bài tập Học sinh : Chuẩn bị bài tập để luyện tập C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP HĐ1(42 phút): Luyện tập và kiểm tra. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra sự làm bài ở nhà của hs. Bt7(tr56sgk). Gọi một hs đọc đề bài. Đây có phải là bài toán tỉ lệ thuận không ? Hai đại lượng nào tỉ lệ thuận với nhau ? Hệ số tỉ lệ là bao nhiêu ? Bt8(tr56sgk). Gọi một hs đọc đề bài. Cho hs điền số vào bảng kẻ sẵn : Dựa vào bảng để trình bày lời giải. Chia nhóm. Thảo luận 5 phút. Một nửa lớp làm bt9, một nửa làm bt10. Bt9.. Gọi 1 hs lên giải. Bt10. Gọi 1 hs lên giải. Bt7. Một hs đọc bài. Khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Vì 2 kg dâu tương ứng với 3 kg đường nên hệ số tỉ lệ của đường đối với dâu là k = = 1,5. Vậy để làm mứt dẻo từ 2,5kg dâu cần 2,5 ´ 1,5 = 3,75. Bạn Hạnh nói đúng. Bt8. Lớp 7A 7B 7C Tổng Số cây 8 7 9 24 1 Số hs 32 28 36 96 4 Gọi số cây của 3 lớp lần lượt là A, B, C. Vì tổng số cây là 24 nên A + B + C = 24. Vì số cây tỉ lệ với số hs nên . Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có : Trả lời : Số cây phải trồng và chăm sóc của ba lớp là: 7A ~ 8 cây, 7B ~ 7 cây, 7C ~ 9 cây. Bt9. Gọi khối lượng 3 chất lần lượt là x, y, z(kg). Vì x, y, z tỉ lệ với 3, 4, 13 nên . Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có : Bt10. Gọi độ dài ba cạnh tam giác là a, b, c. Vì chu vi là 45cm nên a + b + c = 45(cm). Vì các cạnh tỉ lệ với 2, 3, 4 nên . Trả lời: Độ dài 3 cạnh của tam giác là 10, 15, 20cm. HĐ2: PHẦN KẾT THÚC - Xem xét lại các bài đã giải trên lớp, ôm lại các dạng toán về đại lượng tỉ lệ thuận - Làm các bt13, 14, 15(tr44, 45sbt). - Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch ở Tiểu học; nghiên cứu trước bài 3 - Đánh giá nhận xét tiết học: ................................................................................................................... Tuần: 14 Tiết 26 Ngày 24/11/2010 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. - Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Về kỹ năng: - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của môt đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. - Về thái độ: Giáo dục động cơ học tập. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ: ... ình Hướng dẫn HS tóm tắt đề bài, phân tích tìm lời giải. Sắt Chì Thể tích V1 V2 KL riêng D1 = 7,8 D2 = 11,3 Bài 49. (SGK. Tr 76) Gọi thể tích của thanh sắt và chì lần lượt là V1, V2. Khối lượng riêng của sắt và chì là D1, D2. Cùng một khối lượng thì thể tích và khối lượng riêng là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, ta có : Vậy thể tích của thanh sắt lớn hơn và lớn hơn khoảng 1,45 lần thể tích của thanh chì. HĐ2 (21 phút): Ôn tập khái niệm hàm số và đồ thị a) Lý thuyết Hàm số : Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; y) trên mặt phẳng toạ độ. Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. b) Bài tập Bài 52. (SGK. Tr 77) Chiếu đề lên màn hình. Chia lớp thành các nhóm nhỏ thảo luận tìm lời giải. Dùng webcam chiếu kết quả một vài nhóm để cả lớp trao đổi. Bài 54. (SGK. Tr 77) GV yêu cầu một HS đứng tại chỗ nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0), gọi lần lượt 3 HS lên bảng vẽ 3 đồ thị. Bài 55. (SGK. Tr 77) GV treo bảng phụ ghi đề bài. GV : Muốn xét xem điểm A có thuộc đồ thị hàm số y = 3x – 1 hay không ta làm thế nào ? Bài 52. (SGK. Tr 77) Bài 54. (SGK. Tr 77) Bài 55. (SGK. Tr 77) Điểm A không thuộc đồ thị hàm số. Điểm B thuộc đồ thị hàm số. Điểm C không thuộc đồ thị hàm số. Điểm D thuộc đồ thị hàm số. HĐ3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3 phút). - Ôn tập lại kiến thức về lý thuyết và bài tập của chương II, chuẩn bị tiết sau kiểm tra. Tuần: 18 Tiết 36 Ngày 19/12/2010 KIỂM TRA CHƯƠNG II (45 phút) A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Kiểm tra kiến thức của học sinh trong chương II về: §¹i lîng tØ lÖ thuËn; §¹i lîng tØ lÖ nghÞch; Hµm sè - đồ thị. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải của bài toán,vẽ đồ thị. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học trong quá trình giải toán, tự giác làm bài. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đề kiểm tra photocopy Học sinh : Đồ dùng học tập C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Đề ra: I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Chọn đáp án đúng ghi vào bài làm (2đ) Câu 1: Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệthì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ: A: B: C: D : Câu 2: Cho biết y và x tỉ lệ nghịch với nhau. Cách viết nào đúng: A: = B: = C: = D : = Câu 3: Cho y =, biết x = 5 ; y = -2 thì a = ? A: 3 B: - 3 C: -10 D : 10 Câu 4: Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 0,4 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? A: - 0,4 B: C: 0,4 D : Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào bài làm (1đ) Câu 5 Hàm số y = 3x + 1 khi x = -3 thì y = -8 Câu 6 Một điểm bất kì trên trục hoành có hoành độ bằng 0 Câu 7 Một điểm bất kì trên trục tung có có hoành độ bằng 0 Câu 8 Đồ thị hàm số y = ax (a0), a >0 đồ thị ở góc phần tư thứ II và thứ IV. II.TỰ LUẬN Bài 1: ( 2đ) Cho hàm số y = f(x) = x. Tính f(0) ; f(-3) ; f() ; f(3) Tính giá trị của x khi biết y = -6 , y = Bài 2:(2đ) Cho biết 56 công nhân hoàn thành công việc trong 21 ngày.Hỏi cần phải tăng thêm bao nhiêu công nhân để hoàn thành công việc trong 14 ngày? (năng suất của các công nhân là như nhau) Bài 3:(2đ) Cho hàm số y = -3x a)Vẽ đồ thị của hàm số trên b)Điểm M(-2;6) có thuộc đồ thị trên không ? vì sao? Bài 4:(1đ)Xác định các giá trị a và b của hàm số y = ax + b biết rằng đồ thị của hàm số đó đi qua điểm A(0;1) và B(-1;2) --------------------- Hết ----------------------- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I Trắc nghiệm: (3đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Chọn A B C C Đ S Đ S Điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ II. Tự luận(7 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 a. Mỗi ý đúng cho 0.3đ b. Mỗi ý đúng cho 0.4đ (2 đ ) 2 Gọi số công nhân để hoàn thành công việc trong 14 ngày là x (công nhân) (0,5 đ) Vì số công nhân và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: (1đ) Để hoàn thành công việc trong 14 ngày cần thêm là: 84-56=28 công nhân (0,25 đ) Trả lời: Vậy cần phải tăng thêm 28 công nhân để hoàn thành công việc trong 14 ngày (0,25 đ) 3 a)vẽ đồ thị đúng (1,5đ) b)với x=-2 thì y=-3.(-2) = 6. Vậy M(-2;6) thuộc đồ thị của hàm số y=-3x ( 0,25đ) ( 0,25đ) 4 b = 1; a = -1 (1 đ ) D. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài làm - Ôn tập lại kiến thức về lý thuyết: các phép tính: trong tập số hữu tỉ, số thực và bài tập đã học trong HKI - Nhận xét tiết kiểm tra: . Tuần: 18 Tiết 37 Ngày: 23/12/2010 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 1) A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Ôn tập về các phép tính: trong tập số hữu tỉ, số thực. 2. Về kỹ năng: Tiếp tục thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức; Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. 3. Về thái độ: Phát triển tư duy tổng hợp. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng tổng hợp các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bật hai), tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 2. Học sinh : Ôn tập về quy tắc và tính chất các phép toán, tính chất của tỉ lệ thức, bảng nhóm. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP HĐ1: Ôn tập về số hữu tỉ số thực . Tính giá trị của biểu thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Số hữu tỉ là gì ? - Số hữu tỉ biểu diễn được dưới dạng số thập phân như thế nào ? - Số vô tỉ là gì ? Thực hiện các phép toán sau: Bài 1: Tính (bằng cách hợp lý nếu có thể). a) – 0,75 . b) c) Bài 2: Tính: a) b) c) – Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a , b Z ,b0 – Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại – Là số viết được dưới số thập phân vô hạn không tuần hoàn ĐS: ĐS: ĐS: Bài 2. a) b) = c) = 4 + 6 – 3 + 5 = 12 HĐ2: Ôn tập tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau tìm x Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Tỉ lệ thức là gì ? - Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ? (Cho hs phát biểu bằng lời) - Viết dạng tổng quát tính chất dãy tỉ số bằng nhau . Bài 1: Tìm x biết: x: 8,5 = 0, 96: (- 1,15) (0,25x): 3 = Bài 2: Tìm x và y biết 7x = 3y và x – y = 16 Hướng dẫn – Từ đẳng thức 7x = 3y hãy suy ra tỉ lệ thức. – Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm x và y Bài 3: (bài 80sbt). Tìm a, b, c biết: và a + 2b – 3c = -20 Hướng dẫn hs để có 2b, 3c Bài 4: Tìm x biết a) b) c) |2x – 1| +1 = 4 – Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số – Tính chất cơ bản: Nếu Û ad = bc – 1 hs lên bảng viết Bài 1: Hai hs lên bảng: a) x = b) x = 80 Bài 2: 7x = 3y Þ Þ x = 3. (-4) = -12 và y = 7. (-4) = -28 Bài 3. ĐS: x = -5 x = - x = 2 hoặc x = -1 HĐ3 PHẦN KẾT THÚC - Ôn tập lại kiến thức và các dạng bài tập đã làm về các phép tính trong tập hợp Q, R, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau giá trị tuyệt đối của một số. Xem lại khái niệm đồ thị hàm số và đồ thị hàm số y = ax (a ). - Làm các bài tập: Câu b bài 6, bài 57, 61, 68, 70(sbt). - Tiết sau ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số, đồ thị của hàm số y = ax. - Đánh giá nhận xét tiết học: .. Tuần: 19 Tiết 38 Ngày 25/12/2010 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 2) A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0). 2. Về kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0). Xét điểm thuộc không thuộc đồ thị của hàm số . 3. Về thái độ: Phát triển tư duy tổng hợp. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn phần kiến thức đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, thước thẳng có chia khoảng, máy tính. 2. Học sinh : Ôn kiến thức và làm bài tập về nhà, máy tính. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP HĐ1: Ôn tập về đại luợng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Khi nào đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau ? Cho ví dụ ? - Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau ? Cho ví dụ ? Treo bảng "ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch". Nhấn mạnh về tính chất khác nhau của hai tương quan này . Bài tập: Bài 1: Chia số 310 thành 3 phần tỉ lệ thuân với 2 , 3 , 5 tỉ lệ nghịch với 2 , 3 , 5 Bài 2: Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ (năng suất làm việc như nhau) ?. Gọi 1 hs lên bảng giải tiếp Lần lượt trả lời các câu hỏi. Quan sát bảng ôn tập và trả lời các câu hỏi của giáo viên Bài 1. Cả lớp cùng làm vào vở. Hai hs lên bảng. a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là: a, b, c.Ta có: Þ a = 62 ; b = 93 ; c = 155 b) Gọi 3 số lần lượt cần tìm là x, y, z. Ta có: x . 2 = y . 3 = z . 5 Þ Þ a = 150 ; b = 100 ; c = 60 Bài 2. Tóm tắt: 30 người hết8 giờ 40 người hết x giờ ? Số người và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch . Ta có: Þ x = 6 (giờ) Vậy thời gian làm việc giảm được: 8 – 6 = 2 (giờ) Trả lời: Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được 2 giờ. HĐ2: Ôn tập về đồ thị hàm số Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Hàm số y = a.x (a ≠ 0) cho ta biết y và x là hai đại lượng như thế nào ? – Đồ thị hàm số y = a.x (a ≠ 0) có dạng thế nào ? Bài tập: Cho hàm số y = -2x a) Biết A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Tìm y0 . b) Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị hàm số y = -2x hay không ? Vì sao ? c) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x. – y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận. – Đồ thị hàm số y = a.x (a ≠ 0) là Thảo luận nhóm: + Hoành độ là 3 Þ tung độ ? + Thế tọa độ điểm B vào công thức Þ nhận xét a) A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x nên ta có: y0 = -2 . 6 = -6 b) B(1,5; 3) ta thay x = 1,5 vào công thức ta có: y = -2 . 1,5 = -33 Vậy B không thuộc đồ thị hàm số. c) Cho x = 1 => y = -2 M(1; -2) thuộc đồ thị hàm số y = -2x HĐ2:PHẦN KẾT THÚC - Ôn lại lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở chương I và chương II sgk. - Làm lại các bài tập: 78, 80 –sbt; xem lại các bài tập đã chữa. Chuẩn bị kiểm traHK1 - Đánh giá nhận xét tiết học: Tuần: 19 Tiết 39-40 Ngày 29/12/2010 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 2) A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Nhằm kiểm tra, đánh giá sự lĩnh hội kiến thức trong HKI của học sinh, đồng thời lấy căn cứ để đánh giá, xếp loại học lực HKI 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trình bày lời giải, cũng như kỹ năng làm bài thi. 3. Về thái độ: Rèn luyện tính linh hoạt, nhanh nhạy, phán đoán chính xác, cẩn thận, nghiêm túc trong quá trình làm bài. B. TỔ CHỨC KIỂM TRA (Đề, đáp án và thang điểm do PGD thực hiện; Nhà trường tổ chức coi và chấm thi)
Tài liệu đính kèm: