I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Kĩ năng
- Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
3. Thái độ
- Chú ý, tích cực phát biểu xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và bài tập củng cố.
HS: ôn lại các dấu hiệu chia hết đã học
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Sĩ số: / Vắng:
2. Kiểm tra (10’)
HS1: Gọi K là tập hợp các số nguyên tố. Điền ký hiệu , , vào ô vuông cho đúng : 97 K ; 43 K ; 43 N ; K N ; 27 K
HS2: Làm bài 149/20 SBT.
3. Bài mới
Đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. Ta học qua bài “ Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố ”.
Ngày soạn: 19/10/2011 Ngày giảng: 20/10/2011 TIẾT 27: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Kĩ năng - Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3. Thái độ - Chú ý, tích cực phát biểu xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ GV: Phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và bài tập củng cố. HS: ôn lại các dấu hiệu chia hết đã học III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Sĩ số:/ Vắng: 2. Kiểm tra (10’) HS1: Gọi K là tập hợp các số nguyên tố. Điền ký hiệu Î , Ï , Ì vào ô vuông cho đúng : 97 K ; 43 K ; 43 N ; K N ; 27 K HS2: Làm bài 149/20 SBT. 3. Bài mới Đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. Ta học qua bài “ Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố ”. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (15’) GV: Ghi bài ví dụ SGK tr /48 bảng phụ. HS: Đọc đề bài. GV: Em hãy viết số 300 dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1? GV: Cho hai học sinh đứng tại chỗ trả lời. HS: Có thể trả lời với nhiều cách viết. GV: Với mỗi cách viết của học sinh. Giáo viên hướng dẫn và viết dưới dạng sơ đồ. Hỏi: Với mỗi thừa số trên (chỉ vào các thừa số là hợp số). Em hãy viết tiếp chúng dưới dạng một tích hai thừa số lớn hơn 1. HS: Trả lời theo yêu cầu của GV. GV: Cứ tiếp tục hỏi và cho học sinh viết các thừa số là hợp số dưới dạng tích hai thừa số lớn hơn 1 đến khi các thừa số đều là thừa số nguyên tố. Hỏi: Các thừa số 2; 3; 5 có thể viết được dưới dạng tích hai thừa số lớn hơn 1 hay không? Vì sao? HS: Không. 2; 3; 5 là số nguyên tố chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Nên không thể viết dưới dạng tích hai thừa số lớn hơn 1. GV: Cho học sinh viết 300 dưới dạng tích (hàng ngang ) dựa theo sơ đồ. HS: 300 = 6.50 = = 2.3.2.5.5 300 = 3.100 = .. = 2.3.2.5.5 GV: Hãy nhận xét các thừa số của các tích trên. HS: Các thừa số đều là số nguyên tố. GV: Giới thiệu quá trình làm như vậy. Ta nói: 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố. Vậy phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì? HS: Đọc phần đóng khung SGK. GV: Giới thiệu phần chú ý và cho học sinh đọc. HS: Đọc chú ý SGK. 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Ví dụ : SGK/48. * Phân tích một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đã cho dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. * Chú ý: (SGK/49). Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (15’) GV: Ngoài cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố như trên ta còn có cách phân tích khác “Theo cột dọc”. GV: Hướng dẫn học sinh phân tích 300 ra thừa số nguyên tố như SGK - Chia làm 2 cột. - Cột bên trái sau 300 ghi thương của phép chia. - Cột bên phải ghi các ước là các số nguyên tố, ta thường chia cho các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Hỏi: Theo các dấu hiệu đã học, 300 chia hết cho các số nguyên tố nào? HS: 2; 3; 5. GV: Hướng dẫn cho học sinh cách viết và đặt các câu hỏi tương tự dựa vào các dấu hiệu chia hết. Đến khi thương bằng 1. Ta kết thúc việc phân tích. 300 = 2.2.3.5.5. - Viết gọn bằng lũy thừa: 300 = 22. 3 . 52 - Ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. GV: Em hãy nhận xét kết quả của hai cách viết 300 dưới dạng “Sơ đồ ” và “Theo cột dọc”? HS: Các kết quả đều giống nhau. GV: Cho HS đọc nhận xét SGK. HS: Đọc nhận xét. Củng cố:(6’ )- Làm ? SGK - Làm bài tập 126/50 SGK. HS: Hoạt động theo nhóm. GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, ghi điểm. HS: Có thể phân tích 420 “Theo cột dọc” có các ước nguyên tố không theo thứ tự (Hoặc viết tích các số nguyên tố dưới dạng lũy thừa không theo thứ tự từ nhỏ đến lớn). GV: Lưu ý: các cách viết trên đều đúng. Nhưng thông thường ta chia (hoặc viết) các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố Ví dụ: Phân tích 300 ra thừa số nguyên tố. 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5 = 22 . 3 . 52 * Nhận xét: (SGK/50). ? 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 420 = 2.2.3.5.7 = 22.3.5.7 Bài 126 (sgk/50) 120 = 2.3.4.5 Đúng 306 = 2.3.51 Đúng 567 = 92.7 Sai Sửa lại 567 3 189 3 63 3 21 3 7 7 1 567 = 3.3.3.3.7 = 34.7 4. Củng cố (3’) - Thế nào là phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố? - Làm bài 125a, b, c/50 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học thuộc bài. - Làm bài 125d, e, g; 127; 128; 129; 130; 131; 132/50 SGK
Tài liệu đính kèm: