I. Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước
HS: Ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1)
6A2: ./29; 6A3: ./29
2. Kiểm tra : (5)
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập(10)
1.1 Bài 104c, d (sgk/42)
Gọi học sinh lên bảng chữa
Cùng học sinh nhận xét đánh giá.
Chốt lại cách trình bày lời giải.
2.2 Bài 105 ( sgk/42)
Đồng thời gọi học sinh 2 chữa bài 105
Cùng học sinh nhận xét.
Chốt lại cách giải dạng bài dạng ghép số và cách trình bày.
1 HS trình bày lời giải, dưới lớp làm ra nháp
HS nhận xét
HS 2 trình bày, dưới lớp làm ra nháp.
Nhận xét
1. Bài 104 (sgk/42)
c)Ta có 43* chia hết cho cả 3 và 5 Do đó:
4 + 3 + * 3
* {0; 5}
* = 5. Vậy số cần tìm là 435
d) Ta có * 81* Chia hết cho 2 , 5, 3 và 9. Do đó:
* tận cùng phải bằng 0.
* + 8 + 1 + * 9
Số cần tìm là 9810
2. Bài 105 (sgk/42)
a) Ba chữ số có tổng chia hết cho 9 là: 4, 5, 0. Các số lập được:
450; 405; 540; 504.
b) Ba chữ số có tổng chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là : 4, 5, 3. Các số lập được: 453, 435, 534, 345, 354, 543.
Soạn: 20/10/2007 Dạy: ...../......./2007 Tiết 23: Luyện tập I. Mục tiêu: - Học sinh được củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. - Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết. - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (1’) 6A2: ..../29; 6A3: ...../29 2. Kiểm tra : (5’) - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập(10’) 1.1 Bài 104c, d (sgk/42) Gọi học sinh lên bảng chữa Cùng học sinh nhận xét đánh giá. Chốt lại cách trình bày lời giải. 2.2 Bài 105 ( sgk/42) đồng thời gọi học sinh 2 chữa bài 105 Cùng học sinh nhận xét. Chốt lại cách giải dạng bài dạng ghép số và cách trình bày. 1 HS trình bày lời giải, dưới lớp làm ra nháp HS nhận xét HS 2 trình bày, dưới lớp làm ra nháp. Nhận xét 1. Bài 104 (sgk/42) c)Ta có 43* chia hết cho cả 3 và 5 Do đó: 4 + 3 + * 3 * {0; 5} * = 5. Vậy số cần tìm là 435 d) Ta có * 81* Chia hết cho 2 , 5, 3 và 9. Do đó: * tận cùng phải bằng 0. * + 8 + 1 + * 9 Số cần tìm là 9810 2. Bài 105 (sgk/42) a) Ba chữ số có tổng chia hết cho 9 là: 4, 5, 0. Các số lập được: 450; 405; 540; 504. b) Ba chữ số có tổng chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là : 4, 5, 3. Các số lập được: 453, 435, 534, 345, 354, 543. Hoạt động 2: Luyện tập(28’) 2.1 bài 107 (sgk/42) Nêu cách giải? Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm. Cùng học sinh nhận xét. Vận dụng kiến thức nào để giải bài tập trên? Chốt lại: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Điều ngược lại chưa đúng. 2.2 Bài 108 (sgk/ 42) Nêu cách tìm số dư trong phép chia 1543 cho 9, cho 3? Chốt lại: Cách tìm số dư của một số khi chia cho 3, cho 9. Trình bày lời giải bài 108? Cùng học sinh nhận xét 2.3 Bài 110 (sgk/43) Tương tự như bài 109 xác định số dư của 1 số khi chia cho 9. Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày. Cùng học sinh nhận xét Chốt lại kiến thức toàn bài Đọc bài 107 Hoạt động theo nhóm. Đại diện báo cáo Lớp nhận xét. Dấu hiệu chia hết cho3, cho 9 Nêu như sgk Lấy tổng các chữ số của nó đem chia cho 3, cho 9 1 hs lên bảng, dưới lớp làm ra nháp. Nhận xét Đọc bài 110 2 HS lên bảng thực hiện Nhận xét 3. Bài 107 (sgk/42) Cõu Đ S a) Một số 9 thỡ số đú 3 x b)Một số 3 thỡ số đú 9 x c) Một số15 thỡ số đú 3 x d) Một số45 thỡ số đú 9 x 4. Bài 108 (sgk/ 42) 1546 có 1 +5 + 4 + 6 = 16. Số 16 chia cho 3 dư 1, chia cho 9 dư 7. Vậy 1546 chi cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. 1527 có 1 +5 + 2 + 7 = 15 Số 15 chia cho 3 dư 0, chia cho 9 dư 6. Vậy 1546 chi cho 9 dư 6, chia cho 3 dư 0. 1011 ta có 10 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1. Vậy 1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1. 5. Bài 110 (sgk/43) a 78 64 72 b 47 59 21 c 3666 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. Đọc mục có thể em chưa biết. - BTVN: 134; 135; 137 (SBT/19) - Nghiên cứu trước bài: “ Ước và bội”.
Tài liệu đính kèm: