Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 22 đến 24 - Năm học 2013-2014

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 22 đến 24 - Năm học 2013-2014

I. MỤC TIÊU:

- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, 5.

- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 .

- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu các dấu hiệu chia hết.

và vận dụng linh hoạt sáng tạo để giải bài tập.

* Trọng tâm: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.

HS: Ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 1) Ổn định: 1’

 2) Kiểm tra:

HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5.

 - Làm bài tập 124 (Tr18 - Sbt)

HS2: Dùng các chữ số 6 ; 0 ; 5 để ghép thành số có 3 chữ số.

 Chia hết cho 2 ; Chia hết cho 5 ; Chia hết cho cả 2 và 5.

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 22 đến 24 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 04/10/2013
Ngày dạy : 07/10/2013
Tiết : 22 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Biết nhận dạng theo yêu cầu của bài toán.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế.
- Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu.
* Trong tâm: Kĩ năng vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 vào giải bài 	tập.
II. CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập 98; 99 (SGK).
HS: Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 , cho cả 2 và 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 1) Ổn định: 1’
 2) Kiểm tra: (Lồng vào phần chữa bài tập)
 3) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1: KTBC – Chữa bài tập
GV: gọi 2 HS lên bảng kiểm tra: 
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2.
- Chữa bài tập 94 Tr38 - SGK.
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5.
- Chữa bài tập 95 sgk.
Hỏi thêm: Tìm * để chia hết cho cả 2 và 5?
HS2: * = 0 
GV cho HS dưới lớp nhận xét 
HĐ2: Luyện tập tại lớp
Bài 96 (Tr39 – SGK)
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 
HS: Đọc và tìm hiểu đề bài
GV: So sánh điểm khác của bài tập 96 với bài tập 95 vừa chữa ở trên ?
HS: Trả lời
GV: Gọi 2 HS đứng tại chỗ trình bày
GV: Lưu ý * # 0 để số là số có 3 chữ số.
GV: Cho HS nhận xét – Ghi điểm.
GV: chốt lại: Đối với dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 dù thay dấu * ở vị trí nào cũng cần quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không.
Bài 97 (Tr39 – SGK)
GV: Cho HS đọc đề bài và chia nhóm
Nhóm 1: ghép thành các số chia hết cho 2
Nhóm 2: ghép thành các số chia hết cho 5
Làm ntn để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2 ?
Làm ntn để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 5 ?
Bài 98 (Tr39 – SGK)
GV: GV đưa bảng phụ có ghi sẵn bài 98 và chia HS thành 4 nhóm (4 tổ)
Yêu cầu một nhóm cử đại diện lên trình bày đáp án, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
Hãy sửa các lỗi sai thành câu đúng 
Bài 99 (Tr39 – SGK)
GV: Hướng dẫn cách giải: 
- Số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau viết như thế nào?
- Số cần tìm thoả mãn điều kiện gì ?
- Vậy số a có thể là các chữ số nào?
Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài làm.
Bài 100 (Tr39 – SGK)
GV ghi tóm tắt đề bài lên bảng 
n = 
n 5 và a,b,c Î {1;5;8}
GV: Hướng dẫn HS lý luận và giải từng bước.
HS: Lên bảng trình bày từng bước theo yêu cầu của GV.
I. Bài tập chữa
1. Bài 94 (Tr38 – SGK)
Phương pháp: Muốn tìm số dư khi chia một số cho 2, cho 5 , ta chỉ cần lấy chữ số tận cùng chia cho 2, cho 5.
813 : 2 dư 1; 813 : 5 dư 3
264 : 2 dư 0; 264 : 5 dư 4
736 : 2 dư 0; 736 : 5 dư 1
6547 : 2 dư 1;6547 : 5 dư 2
2. Bài 95 (Tr 38 – SGK)
a) Để 2 => * Î {0; 2; 4; 6; 8}
b) Để 5 => * Î {0; 5}
II. Bài tập luyện
3. Bài 96(Tr39 – SGK)
 a) Để 2 => Không giá trị nào của * .
b) Để 5 => * Î {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
3. Bài 97(Tr39 – SGK)
a/ Chia hết cho 2 là : 
450; 540; 504
b/ Số chia hết cho 5 là:
450; 540; 405
4. Bài 98 (Tr39 – SGK)
Câu a : Đúng.
Câu b : Sai.
Câu c : Đúng.
Câu d : Sai.
5. Bài 99 (Tr39 – SGK)
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là: 
 xx (x0)
Vì xx 2 
Nên chữ số tận cùng có thể là 2; 4; 6; 8
Vì xx chia cho 5 dư 3
Nên: x = 8
Vậy: Số cần tìm là 88
6. Bài 100 (Tr39 – SGK)
Ta có: n = abcd
Vì: n 5 ; và c {1; 5; 8}
Nên: c = 5
Vì: n là năm ô tô ra đời. 
Nên: a = 1 và b = 8.
Vậy: ô tô đầu tiên ra đời năm 1885
4) Củng cố: 
- Để giải các dạng bài tập hôm nay các em phải ghi nhớ kiến thức nào?
- GV nêu lại các dạng bài tập đã luyện trong giờ học hôm nay và chốt lại cách giải 
5) Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại lời giải các bài tập đã chữa và nêu lại cách giải 
- Làm các bài tập: bài 100 (SGK- Tr 39) ; bài 124, 128, 129, 130, 131 (SBT- Tr18)
- Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học
- Xem trước bài mới: “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”
* Hướng dẫn: Bài 100 (SGK): n = có n 5 và a, b, c Î {1;5;8}
 Vì: n 5 mà c {1; 5; 8}=> c = 5
 Vì: n là năm ô tô ra đời nên a £ 2 => a = 1 ; b = 8.
Bài 31 (SBT) : Áp dụng dấu hiệu tìm tất cả các số chia hết cho 2, cho 5 từ 1 	đến 100 ; rồi tính xem có bao nhiêu số
Ngày soạn : 06/10/2013
Ngày dạy : 09/10/2013 
Tiết : 23 	 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết 	cho 2, 5.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 .
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu các dấu hiệu chia hết. 
và vận dụng linh hoạt sáng tạo để giải bài tập.
* Trọng tâm: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập 	củng cố.
HS: Ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1) Ổn định: 1’
 2) Kiểm tra: 
HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5. 
 - Làm bài tập 124 (Tr18 - Sbt)
HS2: Dùng các chữ số 6 ; 0 ; 5 để ghép thành số có 3 chữ số.
 Chia hết cho 2 ; Chia hết cho 5 ; Chia hết cho cả 2 và 5. 
Bài mới: Đặt vấn đề: Như SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1: Nhận xét mở đầu
GV yêu cầu mỗi HS lấy một số bất kí rồi trừ đi tổng các chữ số của nó, xét xem hiệu có chia hết cho 9 hay không ?
HS: Thực hiện và trả lời
GV nêu nhận xét mở đầu Sgk /tr39 
GV hướng dẫn HS giải thích nhận xét trên với số 378
 378 = (3 + 7 + 8) + (3 . 11 . 9 + 7 . 9)
GV: Cho cả lớp làm tương tự với số 253
HS đứng tại chỗ trình bày cách làm
HĐ2: Dấu hiệu chia hết cho 9
GV: cho HS đọc ví dụ SGK.
Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ? Vì sao ?
HS: 378 = (3+7+8) + (Số chia hết cho 9)
= 18 + (Số chia hết cho 9)
Số 378 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9 
GV: Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần xét đến điều gì ?
HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó.
GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9 ?
HS: Đọc kết luận 1.
GV: Tương tự câu hỏi trên đối với số 253 => kết luận 2.
GV: Từ kết luận 1, 2 em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?
HS: Đọc dấu hiệu SGK
♦ Củng cố: Cho HS làm ?1.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao?
HS: Thảo luận nhóm và trình bày
GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, ghi điểm.
HĐ3: Dấu hiệu chia hết cho 3
GV: Tương tự như cách lập luận hoạt động 2 cho HS làm ví dụ ở mục 3 để dẫn đến kết luận 1 và 2
(GV cho hai dãy cùng làm, dãy 1 xét số 2031, dãy 2 xét số 3415 xem có chia hết cho 3 không ?)
 Lưu ý HS: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
- Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 như SGK.
♦ Củng cố: Làm ?2
Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3.
1. Nhận xét mở đầu
* Nhận xét: (Tr39 – SGK) 
* Ví dụ: (SGK)
Ta có : 378 = 300 + 70 + 8 
 = 3. 100 + 7. 10 + 8
 = 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8
 = 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 
 = (3 + 7 + 8) + (3 .11 .9 + 7 . 9)
(Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
a) Ví dụ: (SGK) 
378 = (3 + 7 + 8) + (số chia hết cho 9)
 = 18 + (số chia hết cho 9)
Vì 18 9 => 378 9 (Theo t/c1)
=> Kết luận 1: SGK
253 = (2 + 5 + 3) + (số chia hết cho 9)
 = 10 + (số chia hết cho 9)
Vì 10 9 => 253 9 (Theo t/c 2)
=> Kết luận 2: SGK
b) Dấu hiệu chia hết cho 9: 
 (SGK – Tr 40)
* Làm ?1: 
621 9 vì (6 + 2 + 1) = 9 9
12059 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 9
1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 139
6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
a) Ví dụ: 
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) +(số chia hết cho 9) = 6 + (số chia hết cho 9)
 = 6 + (số chia hết cho 3)
Vậy 2031 3 vì cả hai số hạng cùng 3 
=> Kết luận 1: (SGK – Tr41)
3415 = (3+4+1+5) + (số chia hết cho 9)
 = 13 + (số chia hết cho 9)
 = 13 + (số chia hết cho 3)
Vì 13 3 => 3415 3 (Theo t/c 2)
=> Kết luận 2: SGK
b) Dấu hiệu chia hết cho 3: (SGK- Tr41)
* Làm ?2: 
Để số 3 thì (1 + 5 + 7 + *) 3
hay (13 + *) 3
Vì: 0 ≤ * ≤ 9
Nên * {2 ; 5 ; 8}
Củng cố: 
 	Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 như 	thế nào ?
* Làm bài tập 102 (SGK – Tr41): Cho các số 3564; 4352; 6531; 6570; 1248.
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3: A = {3564; 6531; 6570; 1248}
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9: B = {3564; 6570}
c) Dùng ký hiệu Ì thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B: B Ì A
	* Làm bài tập 104 c (SGK –Tr42): 
	Điền chữ số vào dấu * để chia hết cho cả 3 và 5
	Đáp án: Vì 3 => (4 +3 +*) 3 hay (7 +*) 3 => *Î {2,5,8} (1)
Vì 5=> (4 +3 +*) 5 hay (7 +*) 5 => *Î {0,5} (2) Từ (1) và (2) => * = 5
5) Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Làm các bài tập 101;103, 104, 105 (Sgk - Tr 41, 42)
- Xem trước các bài tập phần luyện. Tiết sau luyện tập.
* Hướng dẫn: Bài 103 (SGK): Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và các t/c chia hết của một tổng.
Bài 104d (SGK): chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9. (Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi những chữ số giống nhau)
Vì 2 và 5 => dấu * ở chữ số tận cùng bằng 0. Ta có số 
Vì 9 thì cũng 3 => (* + 8 + 1 + 0) = (* + 9) 9 => * = 9. Vậy = 9810
Ngày soạn : 07/10/2013
Ngày dạy : 10/10/2013
Tiết 24 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
- Vận dụng linh hoạt kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán .
- Rèn tính chính xác, cẩn thận khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết. . 
* Trọng tâm: Kĩ năng vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Phấn màu, Sgk, Sbt, bảng phụ ghi đề bài các bài tập 107, 110 (SGK).
 HS: Ôn tập lại các dấu hiệu chia hết đã học. Xem trước các bài tập phần luyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1) Ổn định: 1’
 2) Kiểm tra: 
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 
Xét xem tổng (1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27) có chia hết cho 3, cho 9 không ?
3) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1: Chữa bài tập
* GV: Trong thời gian kiểm tra bài cũ gọi đồng thời 1 HS lên bảng chữa bài tâp 104a, d (SGK): Điền chữ số vào dấu * để:
 a) chia hết cho 3.
 d) chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.
(Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi những chữ số giống nhau)
* Goi HS đứng tại chỗ trả lời kết quả bài tập 105 (SGK): Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 ghép thành số có ba chữ số sao cho:
 a) 9 b) 3 mà 9.
?: Ba chữ số nào có tổng chia hết cho 9?
?: Ba chữ sô nào có tổng chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, cho điểm
HĐ2: Tổ chức luyện tập
* Cho HS làm bài 106/tr42-Sgk:
GV: Số TN nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào?
HS: 10000
GV: Dựa vào dấu hiệu chia hết, hãy tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số:
a/ Chia hết cho 3 ? HS: 10002
b/ Chia hết cho 9 ? HS: 10008
* Bài 107/tr42 -Sgk:
GV: Kẻ khung đề bài vào bảng phụ. Cho HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời.
Hỏi: Vì sao em cho là câu trên đúng? Sai? Cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời theo yêu cầu của GV.
GV: Giải thích thêm câu c, d theo tính chất bắc cầu của phép chia hết.
a 15 ; 15 3 => a 3
a 45 ; 45 9 => a 9
* Bài 108/tr42 - Sgk:
GV: Cho HS tự đọc ví dụ của bài. Hỏi: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3?
HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số của số đó cho 9, cho 3.
GV: Chốt lại cách tìm số dư của phép chia một số cho 9, cho 3 một cách nhanh nhất như SGK.
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm tổ (mỗi nhóm 1 phần)
Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : 1546; 1527; 2468; 1011
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
GV: Gọi đại điện các nhóm trình bày kết quả.
* Nếu còn thời gian cho HS làm Bài 110/tr42 Sgk: (Đề bài trên bảng phụ.) 
GV: Giới thiệu các số m, n, r, m.n, d như SGK.
GV yêu cầu 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện tính nhanh một cột và điền vào ô trống.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hãy so sánh r và d?
HS: r = d
GV: Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”
Giới thiệu phương pháp thử kết quả của phép nhân như SGK.
GV: Nếu r d => phép nhân sai.
 r = d => phép nhân có thể đúng.
HS: Thực hành kiểm tra bài 110. 
I. Bài tập chữa
1. Bài 104 (Tr42 – Sgk)
a) 3 Û (5 + * + 8) 3
Û (13 + *) 3 Û * Î {2; 5; 8}
d) Vì 2 và 5 => dấu * ở chữ số tận cùng bằng 0. 
Ta có số 
Vì 9 thì cũng 3 => (* + 8 + 1 + 0) 9 hay (* + 9) 9 => * = 9
Vậy = 9810
2. Bài 105 (Tr42 – Sgk)
a) Chia hết cho 9: 450, 540, 405, 504.
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9: 453, 435, 543,534; 354, 345.
II. Bài tập luyện
1. Bài 106 (Tr42 – Sgk)
a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là: 10002
b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là : 10008
2. Bài 107 (Tr42 – Sgk)
Câu a : Đúng
Câu b : Sai
Câu c : Đúng
Câu d : Đúng
3. Bài 108 (Tr42 – Sgk)
Chú ý : Một số có tổng các chữ số chia cho 9 ( cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 (cho 3) cũng dư m.
a/ Ta có: 1 + 5 + 4 + 6 = 16 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. 
Nên 1547 : 9 dư 7; 1547 : 3 dư 1.
b/ 1527 : 9 dư 1; 1527 : 3 dư 0
c/ 2468 : 9 dư 3; 2468 : 3 dư 2
d/ 1011 : 9 dư 1; 1011 : 3 dư 1.
4. Bài 110 (Tr42 – Sgk)
Điền các số vào ô trống, rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp:
a
78
64
72
b
47
59
21
c
366
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
4) Củng cố: 
- Hệ thống lại các bài tập đã làm. Khắc sâu lại các dấu hiệu chia hết đã học:
+) Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 liên quan đến tổng các chữ số.
+) Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 liên quan đến chữ số tận cùng.
5) Hướng dẫn về nhà: 
-Xem lại các bài tập đã giải. Nắm chắc các dấu hiệu chia hết đã học.
- Làm bài tập 109 (Sgk – tr42) ; Bài 133, 134, 135;137 (Sbt - tr19)
- Chuẩn bị bài mới: “Ước và bội ”. Ôn lại định nghĩa phép chia hết.
* Hướng dẫn bài 137 (SBT):Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3, cho 9 không?
 a) 1012 – 1 = 100..00 – 1 = 99.99 chia hết cho 9, cho 3. (Vì tổng các chữ số bằng 9 . 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 6 tuan 8.doc