I. Mục tiêu : Giúp Hs :
Kiến thức: Biết được tập hợp các số tự nhiên , nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các
số tự nhiên ; biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số
Kĩ năng: Phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các kí hiệu , <,>, “” và “” ,>
Sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tặng hoặc giảm.
Thái độ: Rèn luyện cho Hs tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu .
II. Chuẩn bị :
GV : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ .
HS : Thước thẳng , SGK .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC (8 phút)
- Gọi 1 Hs lên kiểm tra : Cho ví dụ về tập hợp , viết ra . Làm bt3/6 .
(Hỏi thêm : Tìm 1 phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp ; 1 phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B ?)
- Gọi tiếp Hs khác : Viết tập hợp X các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách . Làm bt4/6 . (Đọc kết quả bt5/6) . (Gv nêu đề bài tập trên bảng phụ) .
- Gv và Hs lớp nhận xét , cho điểm 2 Hs được kiểm tra .
- HS1 : Nêu ví dụ về tập hợp, viết ra . Làm bt3/6 :
x A ; y B ; b A ; b B
(Trả lời thêm câu hỏi của Gv :
aA ; aB ;
bA ; bB ; )
Cả lớp nhận xét .
- HS2 : X=4;5;6;7;8;9
hay X=xN 3x10
Làm bt4/6 : A=15;26 ;
B=1;a;b ; M=bút ;
H=sách;vở;bút .
Kết quả bt5/6 :
A=tháng 4,tháng 5,tháng 6 ;
B=tháng 4,tháng 6,tháng 9, tháng 11 .
Bt3/6: A=a, b ; B=b, x, y
Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông : xA ; yB ; bA ; bB .
B
Bt4/6: 2 1
A 26 a b
15
M sách H
bút vở
Ngày soạn : 16/08/2010 Tiết: 1 Chương I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1. Tập hợp . Phần tử của tập hợp . ------------ I. Mục tiêu : Giúp HS : · Kiến thức: Làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp , nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước . · Kĩ năng: Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán Biết sử dụng các kí hiệu “Ỵ” và “Ï" . · Thái độ: Rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp . II. Chuẩn bị : · GV : Bảng phụ ghi bài tập, vÏ s¼n c¸c h×nh 3,4,5 bµi tËp 4(SGK) · HS : SGK . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu chương I (5 phút) - Hỏi : Em hãy nêu các dạng số mà em đã học ở Tiểu học ? Dạng số nào đơn giản , dễ nhớ và thường gặp nhất ? - Nêu ý nghĩa của việc dùng các số tự nhiên . Giới thiệu đề mục chương I , tựa bài §1 . - TL : Các dạng số mà em đã học ở Tiểu học là : số tự nhiên , số thập phân , phân số , Trong đó , dạng số tự nhiên là đơn giản , dễ nhớ và thường gặp nhất . - Chú ý nghe giảng , ghi đề bài học theo Gv . Chương I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1. Tập hợp . Phần tử của tập hợp . ------ Hoạt động2 :Một số VD về tập hợp ( 6 phút) - Nói : Tập hợp là một khái niệm cơ bản của Toán học , không định nghĩa , dùng để chỉ một hoặc một nhóm đối tượng nào đó . Ví dụ : Tập hợp các đồ vật , tập hợp các học sinh , tập hợp các số tự nhiên , tập hợp các chữ cái , Yêu cầu Hs nêu thêm một số ví dụ khác về tập hợp . Hoạt động 3: Cách viết, kí hiệu, khái niệm (20’) - Nói tiếp : Để chỉ một tập hợp nào đó , ta thường dùng lời . Còn muốn gọi tên hay viết nó , ta làm thế nào ? Giới thiệu mục 2) . Giới thiệu cách đặt tên và cách viết một tập hợp . Nêu ví dụ về 2 tập hợp A và B . Lưu ý Hs cách viết 2 tập hợp theo cách này gọi là cách “liệt kê các phần tử của tập hợp” . Yêu cầu Hs nêu thêm cách viết khác . - Giải thích khái niệm “phần tử” của tập hợp (là “thành phần con” của tập hợp) . - Nói : Người ta dùng các kí hiệu “Ỵ” hay “Ï” để chỉ một phần tử nào đó “thuộc” (là phần tử của) hay “không thuộc” (không là phần tử của) một tập hợp cho trước . Giới thiệu mục b) , yêu cầu Hs nêu ví dụ bằng cách dùng kí hiệu đối với 2 tập hợp A và B . - Nêu mục c) , giải thích nội dung phần chú ý trong SGK để Hs hiểu . - Nêu cách viết tập hợp A theo cách “chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp” , giải thích . - Hỏi : Để viết một tập hợp , có mấy cách ? Cho vài Hs đọc phần đóng khung (SGK) . - Nói : Người ta còn dùng hình vẽ để minh hoạ cho tập hợp (gọi là “Sơ đồ Ven”) . Vẽ hình và giải thích hai tập hợp A và B . - Chú ý nghe giảng . Tự tìm và nêu một số ví dụ về tập hợp Ghi nhanh nội dung bài học theo Gv . - Chú ý nghe , suy nghĩ . Ghi bài theo nội dung ghi bảng của Gv . Nêu thêm các cách viết khác của 2 tập hợp A và B : A={1;2;0;3} B={b;a;c} - Chú ý nghe và ghi nhớ : mỗi “đối tượng” của tập hợp là một “phần tử” của nó ; thứ tự liệt kê của các phần tử là tuỳ ý . - Chú ý nghe Gv giảng , hiểu cách dùng các kí hiệu “Ỵ” hay “Ï” đối với các tập hợp A và B ở trên . Làm theo yêu cầu của Gv . - Đọc SGK , nghe Gv giảng giải , nhìn lại cách viết các tập hợp A và B . - Chú ý theo dõi , ghi nhớ cách viết tập này (thường dùng để viết các tập hợp số) . - TL : Có 2 cách : “liệt kê các phần tử của tập hợp” và “chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp” . - Chú ý nghe , quan sát và ghi nhớ cách biểu diễn tập hợp bằng “Sơ đồ Ven” (dùng các vòng – đường khép kín) . 1) Các ví dụ : * Khái niệm “tập hợp” thường gặp trong toán học và cả trong đời sống . Ví dụ : - Tập hợp các đồ vật (sách , vở , bút , thước , ) để trên bàn . - Tập hợp các học sinh của lớp 6A1 . - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 . - Tập hợp các chữ cái a, b, c . 2) Cách viết , các kí hiệu : a) Cách viết :Người ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các tập hợp . Ví dụ : Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ; B là tập hợp các chữ cái a, b, c . Ta viết : A = {0;1;2;3} hay A={0;2;1;3} B={a,b,c} hay B={a,c,b} Các số 0;1;2;3 gọi là các “phần tử” của tập hợp A . Các chữ a,b,c gọi là các “phần tử” của tập hợp B . b) Các kí hiệu : (SGK) Ví dụ : 1ỴA ; aỴB ; 4ÏA ; dÏB ; c) Chú ý : (SGK) * Ta có thể viết tập hợp A theo cách “chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp” : A={xỴN | x<4} , trong đó N là tập hợp các số tự nhiên . A B 1 a 2 0 3 c b Hoạt động 4: Củng cố : (12 phút) - Gọi 1 Hs lên bảng làm ?1 , cả lớp làm vào vở . (Yêu cầu Hs viết tập hợp D bằng cả 2 cách) . - Treo bảng phụ có ghi đề bt1/6 , gọi tiếp 1 Hs khác lên bảng làm . Hs lớp và Gv nhận xét , cho điểm Hs . - Gọi tiếp 2 Hs lên bảng làm ?2 và bt2/6 . Yêu cầu cả lớp quan sát , theo dõi và nhận xét bài làm của 2 bạn . Lưu ý Hs ghi nhớ : “mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần” (nếu có các phần tử của tập hợp giống nhau thì chỉ liệt kê một lần). - Hs lên bảng viết và điền kí hiệu vào ô vuông : D={0;1;2;3;4;5;6} D={xỴN | x<7} 2 Ỵ D ; 10 Ï D - Hs lên bảng viết : A={9;10;11;12;13} A={xỴN | x>8 và x<14} (hay A={xỴN | 8<x<14}) 12 Ỵ A ; 16 Ï A - Hs lên bảng viết : {N, H, A, T, R, G} - Hs lên bảng viết : {T, O, A, N, H, C} (Hs ghi nhớ cách viết tập hợp) . ?1 Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông : 2£D ; 10£D . Bt1/6: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách , sau đó điền kí hiệu vào ô vuông : 12£A ; 16£A . ?2 Viết tập hợp các chữ cái trong từ “NHA TRANG” . Bt2/6: Viết tập hợp các chữ cái trong từ “TOÁN HỌC” . IV. Hướng dẫn về nhà : (2 phút) Xem lại bài học trong vở ghi và đọc thêm SGK . Tự tìm thêm các ví dụ về tập hợp . Làm các bài tập 3,4,5/6 (SGK) và các bài tập 3,4,5,6/3&4 (SBT) . Xem trước bài §2 ở trang 6&7 (SGK) . V. Nhận xét và rút kinh nghiệm . . Ngày soạn : 17/08/2010 Tiết: 2 §2. Tập hợp các số tự nhiên . ------------ I. Mục tiêu : Giúp Hs : · Kiến thức: Biết được tập hợp các số tự nhiên , nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên ; biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số · Kĩ năng: Phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các kí hiệu ¹, , “£” và “³” Sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tặng hoặc giảm. · Thái độ: Rèn luyện cho Hs tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu . II. Chuẩn bị : · GV : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ . · HS : Thước thẳng , SGK . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC (8 phút) - Gọi 1 Hs lên kiểm tra : Cho ví dụ về tập hợp , viết ra . Làm bt3/6 . (Hỏi thêm : Tìm 1 phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp ; 1 phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B ?) - Gọi tiếp Hs khác : Viết tập hợp X các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách . Làm bt4/6 . (Đọc kết quả bt5/6) . (Gv nêu đề bài tập trên bảng phụ) . - Gv và Hs lớp nhận xét , cho điểm 2 Hs được kiểm tra . - HS1 : Nêu ví dụ về tập hợp, viết ra . Làm bt3/6 : x Ï A ; y Ỵ B ; b Ỵ A ; b Ỵ B (Trả lời thêm câu hỏi của Gv : aỴA ; aÏB ; bỴA ; bỴB ; ) Cả lớp nhận xét . - HS2 : X={4;5;6;7;8;9} hay X={xỴN | 3<x<10} Làm bt4/6 : A={15;26} ; B={1;a;b} ; M={bút} ; H={sách;vở;bút} . Kết quả bt5/6 : A={tháng 4,tháng 5,tháng 6} ; B={tháng 4,tháng 6,tháng 9, tháng 11} . Bt3/6: A={a, b} ; B={b, x, y} Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông : x£A ; y£B ; b£A ; b£B . B Bt4/6: 2 1 A 26 a b 15 M sách H bút vở Hoạt động 2: Phân biệt sự khác nhau giữa tập N và tập N* (10’) - Gv giới thiệu vào bài mới , ghi tựa bài , mục 1) . - Nói : Ở Tiểu học , ta đã biết các số 0, 1, 2, 3, là các số tự nhiên . Ở §1 , ta đã biết tập hợp các số tự nhiên kí hiệu làN . Vậy tập hợp N được viết như thế nào ? (Ghi bảng) . - Giới thiệu tiếp : Các số tự nhiên đựợc biểu diễn trên một tia số (vẽ hình) . - Hỏi : Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ? Điều ngược lại có đúng không ? (giải thích để Hs hiểu) - Giới thiệu tập hợp N* (có 2 cách viết) . Sau đó nêu bt : Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông : 5£N, 5£N*, 0£N, 0£N* . Hoạt động 3: Thứ tự trong N (15’) - Gv giới thiệu và nêu mục 2) . Gọi 1 Hs đọc mục a) , Gv chỉ trên tia số - nằm ngang và giới thiệu như nội dung ghi bảng . Sau đó giới thiệu tiếp các kí hiệu : , £, ³ . - Nêu bt : a) Điền kí hiệu “” vào ô vuông cho đúng : 3£9 ; 15£7 b) Viết tập hợp : A = {xỴN | 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó . - Gọi 1 Hs đọc tiếp mục b). Nêu và giải thích “tính chất bắc cầu” của thứ tự . - Giới thiệu tiếp khái niệm số liền sau và số liền trước . Nêu và giải thích khái niệm hai số tự nhiên liền nhau (liên tiếp nhau) . - Cho Hs làm bt 6/7&8 để củng cố khái niệm số liền sau, số liền trướIII. Bt6/7&8: a) Viết số tự nhiên liền sau của : 17; 99; a (aỴN). b) Viết số tự nhiên liền trước của : 35; 1000; b (bỴN*). - Cho Hs làm ł ?ł để củng cố khái niệm hai số tự nhiên liên tiếp nhau. - Hỏi : Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất ? Có số tự nhiên n ... anh : a) – 2001 + ( 1999 + 2001 ) b) (43 – 863 ) – (137 – 57 ) Dạng 2 : Tìm x Bài 3 : Tìm số nguyên x biết : a) 4 – (27 – 3 ) = x – ( 13 – 4 ) b) 9 – 25 = (7 – x ) – ( 25 + 7 ) Dạng 3 : Đơn giản biểu thức . Bài 4 : a) x + 22 + (-14 ) + 52 b) (-90) – (p + 10) + 100 Dạng 4 : Thực hiện phép tính : Bài 5 : Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn : a) - 8 < x < 8 b) - 6 < x < 4 Dạng1: Bài 1: a) 3784 + 23–3785–45 = [(- 3785) + 3784] + [(- 45) + 23] = (- 1 ) + (- 22 ) = ( - 23 ) b) 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14 =(21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) + (24 – 14) = 10 + 10 + 10 + 10 = 40 Bài 2 : a) – 2001 + ( 1999 + 2001 ) = [(- 2001) + 2001] + 1999 = 1999 b) (43 – 863 ) – (137 – 57 ) = (- 820 ) + (- 80 ) = ( - 900) Dạng 2 : Bài 3 : a) 4 – (27 – 3 ) = x – ( 13 – 4 ) => 4 + (– 27) + ( – 3 ) = x + (– 13) + (– 4 ) => 4 + (– 30 ) = x + (– 17) => (– 26 ) = x + (– 17) => x = (- 26 ) – (- 17) x = (- 26 ) + 17 x = - 9 b) 9 – 25 = (7 – x ) – ( 25 + 7 ) => (– 16) = (7 – x ) – 32 => 7 – x = (– 32) + (– 16) => 7 – x = (– 48) x = (– 48) - 7 x = (- 48) + (- 7) = (- 55) Dạng 3 : Đơn giản biểu thức . Bài 4 : a) x + 22 + (-14 ) + 52 = x + 74 + (-14 ) = x + 50 b) (-90) – (p + 10) + 100 = – 90 – p –10 + 100 = – p Dạng 4 : Bài 5 : a) - 8 < x < 8 => x = - 7 ; - 6 ; - 5 ; . . . ; 0 ; . . . ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 Tổng : (- 7) + ( - 6) + (- 5) + . . . + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 = (- 7 + 7) + (- 6 + 6) + . . . + (- 2 + 2) + (- 1 + 1) + 0 = 0 b) - 6 < x < 4 => x = - 5 ; - 4 ; - 3 ; - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 Tổng : (- 5) + (- 4) + (- 3) + (- 2) + (- 1) + 0 + 1 + 2 + 3 = (- 3 + 3) + (- 2 + 2) + (- 1 + 1) + 0 + (- 4) + (- 5) = 0 + (- 4) + (- 5) = (- 9 ) 5’ * Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc quy tắc bỏ dấu ngoặc . - BTVN : 57 ; 58 ; 59 ; 60 trang 85 (SGK) - Chuẩn bị tiết sau ôn tập thi HKI. Ngày soạn : 22/11/2010 Tiết : 48 LUYỆN TẬP . ------------ I. Mục tiêu : Giúp HS : · Biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng , tính nhanh các tổng , rút gọn biểu thức . · Củng cố các kỹ năng : Tìm số đối , tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên . · Rèn luyện thói quen tính toán nhanh, chính xác . II. Chuẩn bị : · GV : Bảng phụ, phấn màu. · HS : Ôn tập các tính chất của phép cộng các số nguyên. III. Hoạt động dạy học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 7’ * Hoạt động 1:KTBC HS1: a) Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên ? Viết công thức tổng quát ? b)Làm BT 37(a) trang 78– SGK. Tìm tổng các số nguyên x biết : - 4 < x < 3 HS2: a) Thế nào là hai số đối nhau ? Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên ? b) Làm BT 40 trang 79 – SGK HS1: Trả lời câu hỏi và làm BT. b) a = - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2 => (- 2) + (- 1 ) + 0 + 1 + 2 = [- 2 + 2 ] + [ - 1 + 1 ] + 0 = 0 HS2: Trả lời câu hỏi và làm BT. b) a 3 - 15 - 2 0 - a - 3 15 2 0 3 15 2 0 29’ * Hoạt động 2:LUYỆN TẬP Dạng 1: Tính tổng , tính nhanh Bài 1:( BT 60a trang 61 – SBT). Tính: d) Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15 ; - Xác định các giá trị tuyệt đối của x sao cho Bài 2:Rút gọn biểu thức : a) – 11 + y + 7 b) x + 22 + ( -14) c) a + (-15 ) + 62 Dạng 2:Bài toán tực tế Bài 3: ( BT 43 trang 80 – SGK ) 7km 7km D C A B 10km a) Sau 1h, canô 1 ở vị trí nào ? canô 2 ở vị trí nào ? Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km ? b) Tương tự như câu a) Dạng 3:Đố vui Bài 4: (BT 45 trang 80 – SGK ) Bài 5: (BT 64 trang 61 – SBT ) x Dạng 4: Sử dụng MTBT Chú ý : Nút + / - dùng để đổi dấu “+” thành dấu “–“ và ngược lại .Nút “–“ dùng đặt dấu “–“ của số âm . Dạng 1: Bài 1: a) làm nhiều cách . b) Nhóm hợp lý các số hạng . c) Nhóm hợp lý các số hạng . d) x = (- 15) ; (- 14) ; (- 13) ; (- 12) ; ; 0 ; 1 ; 2 ; ; 14 ; 15 (- 15) + (- 14) + (- 13) + (- 12) + + 0 + 1 + 2 + + 14 + 15 =[(- 15) + 15] +[(- 14) + 14] + + [( -1) + 1] + 0 = 0 Bài 2: a) – 11 + y + 7 = – 4 + y b) x + 22 + ( -14) = x + 8 c) a + (-15 ) + 62 = a + 47 Dạng 2: Bài 3: a) Sau 1h, canô 1 ở vị trí B , canô 2 ở vị trí D (cùng chiều với B) . Vậy hai ca nô cách nhau : 10 - 7 = 7(km) b) a) Sau 1h, canô 1 ở vị trí B , canô 2 ở vị trí A (ngược chiều với B) . Vậy hai ca nô cách nhau : 10 + 7 = 17(km) Dạng 3: Bài 4: Bạn Hùng nói đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ jown mỗi số hạng của tổng . Bài 5: -4 -1 -2 -3 7 6 5 Dạng 4: Bấm nút theo hướng dẫn . 5’ * Hoạt động 3:CỦNG CỐ BT 70 TRANG 62 – SBT . Điền vào ô trống x - 5 7 -2 y 3 -14 -2 x + y - 2 -7 -4 2 7 4 + x - 3 4 2 4’ * Hoạt động 4:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập các quy tắc và các tính chất của phép cộng các số nguyên . - BTVN : 65 ; 67 ; 68 ; 69 ; 71 trang 61 ; 62 (SBT) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:TẬP HỢP (10’) 1) Ôn tập chung về tập hợp : a) Cách viết tập hợp – kí hiệu - Để viết một tập hợp người ta có những cách nào ? Cho ví dụ? -Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tuỳ ý. b) Số phần tử của tập hợp: - Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho ví dụ? - Hãy cho ví dụ về tập hợp rỗng. 2. Tập hợp con: - Khi nào tập hơp A được gọi là tập hợp con của tập II. cho ví dụ ? - Thế nào là hai tập hợp bằng nhau ? 3. giao của hai tập hợp : - Giao của hai tập hợp là gì ? Cho ví dụ ? GV: cho HS sửa các câu ôn tập trong đề cương trang 1 ( câu 1a,1b, 1c, 1d, 3a, 3b,3c) - Để viết một tập hợp thường có hai cách . + Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho phần tử của tập hợp đó. Ví dụ : Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. hoặc - Một tập hợp có thể có một phần tử , nhiều phần tử , vô số phần tử hoặc không có phần tử nào . Ví dụ : ; ; ; C = Þ :Tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2 - Nếu mọi phần tử của tập hơp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập II. Ví dụ : ; thì H K - Nếu A B và B A thì A = B 3. giao của hai tập hợp : - Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó . Ví dụ : ; -HS lần lượt tr3 lời các đáp án và giải thích Hoạt động 2: TẬP N . TẬP Z (5’) a) Khái niệm về Tập N , Tập Z : - Thế nào là tập N , tập N* , tập Z ? - Các tập hợp đó có mối quan hệ như thế nào ? b) Thứ tự trong N , trong Z : - Nêu thứ tự trong Z ? Cho ví dụ ? -Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên ? - Tập N là tập hợp các số tự nhiên . Tập N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 . Tập Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm . - N* là một tập con của N , N là một tập con của Z . - Trong hai số nguyên khác nhau có một số lớn hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được ký hiệu là a a - Mọi số nguyên âm đều hơn số 0 . Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0 . Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào Hoạt động 3: QUY TẮC CỘNG TRỪ SỐ NGUYÊN (8 ’) 1. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? Cho ví dụ ? 2. Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ? 3. Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ? 4. Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào ? 5. Phát biểu quy tắc có dấu ngoặc ? 1. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 .Ví dụ : 2. Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu . 3. Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu . 4. Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b , ta cộng a với số đối của b . 5. Phát biểu quy tắc có dấu ngoặc . Hoạt động 4: TÍNH CHẤT PHÉP CỘNG TRONG Z (8’) -Phép cộng trong Z có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát ? - Các tính chất của phép cộng có ứng dụng thực tế gì ? -Phép cộng trong Z có các tính chất : giao hoán , kết hợp , cộng với số 0 , cộng với số đối . - Tính nhanh giá trị của biểu thức , cộng nhiều số nguyên . Hoạt động 5: LUYỆN TẬP (12’) Bài 1 : Hãy liệt kê các phần tử của các tập hợp sau : Bài 2 :Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5 . Hai tập hợp này có quan hệ như thế nào ? Bài 3 : Tính : a) ( + 19 ) + ( + 17 ) b) ( - 21 ) + ( - 32 ) c) (- 15 ) + ( + 40 ) d) 15 – ( - 20 ) e) (– 28 ) – ( + 12 ) Bài 4 : Viết gọn biểu thức sau : a) ( - 90 ) – (a – 90 ) + ( 7 – a ) Bài 5 : Thực hiện phép tính : a) ( 52 + 12 ) – 9.3 b) 80 – ( 4.53 – 3.23) c) [(- 18 ) + ( - 7 ) ] – 15 d) (- 219 ) – (- 219 ) + 12.5 Bài 6 : Tìm số nguyên x biết : Bài 1 : Bài 2 : Bài 3 : a) ( + 19 ) + ( + 17 ) = + ( 19 + 17 ) = 36 b) ( - 21 ) + ( - 32 ) = - ( 21 + 32 ) = - 53 c) (- 15 ) + ( + 40 ) = + ( 40 – 15 ) = 25 d) 15 – ( - 20 ) = 15 + 20 = 35 e) (– 28 ) – ( + 12 ) = (– 28 ) + (–12 ) = - ( 28 + 12 ) = - 40 Bài 4 : a) (- 90) – (a – 90) + (7 – a) = (- 90) + (– a) + 90 + 7 – a = 7 – 2a Bài 5 : a) ( 52 + 12 ) – 9.3 = ( 25 + 12 ) – 27 = 37 – 27 = 10 b) =80 – (4.25 – 3.8) = 80 – (100 – 24 ) = 80 – 76 = 4 c) [(- 18 ) + ( - 7 ) ] – 15 = (- 25 ) + (- 25 ) = - 50 d) (- 219 ) – (- 219 ) + 12.5 = (- 219 ) + 219 + 60 = 60 Bài 6 : Tìm số nguyên x biết : * Hoạt động 6:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên,quy tắc lấy giá trị tuyệt đối một số nguyên,quy tắc dấu ngoặIII. - BTVN : 104 trang 15 ; 57 trang 60 ; 86 trang 64 ; 162 ; 163 trang 75 (SBT) - Soạn trước các câu hỏi ôn tập : 1 . Các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 và 9 . Các tính chất chia hết của một tổng . 2. Thế nào là số nguyên tố ? Hợp số ? Ví dụ ? 3. Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ? Ví dụ ? 4. Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ? Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số ?
Tài liệu đính kèm: