A. Các tình huống học tập:
TH: Giáo viên nêu vấn đề bằng các ví dụ; GQVĐ qua các hoạt động
HĐ1: Giáo viên nêu ví dụ nhằm để học sinh hình thành khái niệm mệnh đề đảo.
HĐ2: Hình thành khái niệm hai mệnh đề tương đương thông qua mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo.
HĐ 3. Phát biểu mệnh đề bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ”.
HĐ4:Dùng ký hiệu với mọi và tồn tại để viết các mệnh đề và ngược lại.
HĐ5:Lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề bằng cách dùng ký hiệu
HĐ6: Củng cố kiến thức.
B. Tiến trnh tiết học:
· Ổn định lớp: Chia lớp thănh 6 nhm.
· Kiểm tra băi cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhm.
· Băi mới:
IV. MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
TH: GV níu vấn đề bằng câc v dụ; giải quyết vấn đề qua câc hoạt động:
HĐ 1:
GV: Phât phiếu HT 1 vă cho HS thảo luận để tm lời giải theo nhm sau đó gọi HS đại diện nhm 6 trnh băy lời giải.
GV: Gọi HS nhm 5 nhận xĩt vă bổ sung thiếu st (nếu c).
GV: Bổ sung thiếu st (nếu cần) vă cho điểm HS theo nhm.
GV:- Mệnh đề được gọi lă mệnh đề đảo của mệnh đề .
-Mệnh đề đảo của một mệnh đề khng nhất thiết lă đúng.
HS: Thảo luận thoe nhm để tm lời giải
HS: Trnh băy lời giải:
a):”Nếu ABC lă một tam giâc cđn th ABC lă một tam giâc đều”, đây lă một mệnh đề sai.
b):”Nếu ABC lă một tam giâc c ba gc bằng nhau th ABC lă một tam giâc đều”, đây lă một mệnh đề đúng.
1. Mệnh đề đảo:
Phiếu HT 1:
Nội dung: Cho tam giâc ABC. Xĩt mệnh đề sau:
a)Nếu ABC lă một tam giâc đều th ABC lă một tam giâc cđn.
b)Nếu ABC lă một tam giâc đều th ABC lă một tam giâc c ba gc bằng nhau.
Hêy phât biểu câc mệnh đề tương ứng vă xĩt tnh đúng sai của chng.
Tài liệu đính kèm: