1.MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức: Giúp HS nắm vững các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa
biến, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tƣơng đƣơng, các điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện
cần và đủ, biết kí hiệu với mọi () và kí hiệu tồn tại ( ).
b. Về kỹ năng
- Biết cách lập mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo và mệnh đề tƣơng đƣơng từ hai mệnh đề tƣ đã
cho, xác định tính đúng sai của chúng.
- Biết cách sử dụng các kí hiệu , và lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề có chứa có
các kí hiệu và .
- Phân biệt đƣợc điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
c. Về thái độ
- Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác khi lập các mệnh đề: phủ định, kéo theo, hai
mệnh đề tƣơng đƣơng.
- Tham gia phát biểu và tích cực trong học tập.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
a. Giáo viên: - Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. Phấn bảng
- Các bài tập, phiếu học tập, bảng kết quả mỗi hoạt động.
b. Học sinh: - Ôn tập nội dung kiến thức về phƣơng trình.
- Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập.
3 TIẾN TRÌNH BÀY DẠY
a. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tƣơng đƣơng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Thời gian cho hoạt động này là: 10phút
- Gọi HS trình bày.
Gọi HS khác nhận xét.
Gv khẳng định lại.
- Gv giới thiệu mệnh đề đảo.
- Mệnh đề Q P có nhất
thiết phải đúng không?
- Thảo luận nhóm.
+ P Q : “Nếu x là một
số nguyên thì x + 2 là một
số nguyên”. (Đúng)
+ Q P : “Nếu x + 2 là
một số nguyên thì x là một
số nguyên”. (Đúng)
- Hs chú ý lắng nghe và
phát biểu ý kiến.
- Không.
IV. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề
tƣơng đƣơng (15p’)
Ví dụ: Cho số thực x. Xét:
P: “ x là một số nguyên”.
Q: “x + 2 là một số nguyên”.
a) Phát biểu mệnh đề P Q và
Q P .
b) Xét tính đúng sai của hai mệnh đề
P Q và Q P .
* Mệnh đề Q P đƣợc gọi là mệnh
đề đảo của mệnh đề P Q .
* Nếu cả hai mệnh đề P Q và
Q P đều đúng thì ta nói P và Q là
hai mệnh đề tƣơng đƣơng và kí hiệu
P Q .
Ngày soạn: ././2013
Lớp 10C Lớp 10 E Lớp 10 H
..../../2013 ..../../2013 ..../../2013
CHƢƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
Tiết 1 Bài 1: MỆNH ĐỀ
1. MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức: Giúp HS nắm vững các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa
biến, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tƣơng đƣơng, các điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện
cần và đủ, biết kí hiệu với mọi ( ) và kí hiệu tồn tại ( ).
b. Về kỹ năng
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, lấy đƣợc mệnh đề phủ định của một mệnh đề đã cho, xác định
đƣợc tính đúng sai của mệnh đề và mệnh đề phủ định.
- Biết cách lập mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo và mệnh đề tƣơng đƣơng từ hai mệnh đề tƣ đã
cho, xác định tính đúng sai của chúng.
- Biết cách sử dụng các kí hiệu , và lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề có chứa có
các kí hiệu và .
- Phân biệt đƣợc điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
c. Về thái độ
- Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác khi lập các mệnh đề: phủ định, kéo theo, hai
mệnh đề tƣơng đƣơng.
- Tham gia phát biểu và tích cực trong học tập.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
a. Giáo viên: - Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. Phấn bảng
- Các bài tập, phiếu học tập, bảng kết quả mỗi hoạt động.
b. Học sinh: - Ôn tập nội dung kiến thức về phƣơng trình.
- Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập.
3. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY
a. Kiểm tra bài của (5’)
HS1: Giải PT bậc hai 2 5 6 0x x
HS2: Khẳng định sau đúng hay sai:
(1): “PT 2 5 6 0x x có hai nghiệm phân biệt là 1 21, 6x x ”
(2): “PT 2 5 6 0x x vô nghiệm”
(3): “PT 2 5 6 0x x có mấy nghiệm”
Đáp án :
2 5 6 0x x
Theo định lí viét a – b + c = 0 nên ta có x = -1 và x = -6 là nghiệm của phƣơng trình
Câu (1) là câu trả lời đúng
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Thời gian cho hoạt động này là: 18 phút
- Câu (1) và (2) trong câu hỏi
2 ở phần kiểm tra bài cũ là
mệnh đề.
Hãy nêu định nghĩa mệnh
đề? Một mệnh đề có thể vừa
đúng vừa sai không?
- HS trả lời cá nhân: Mệnh đề
là một câu khẳng định đúng
hoặc sai.
Một mềnh đề không thể vừa
đúng vừa sai.
I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến.
1. Mệnh đề
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng
hoặc sai.
Một mệnh đề không thể vừa
đúng, vừa sai.
- Nêu ví dụ về mệnh đề.
- Gọi HS trả lời
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV khẳng định lại.
- Gọi đại diện một HS trả lời.
Gọi HS khác nhận xét.
GV khẳng định lại.
- Lớp 10 G có 47 học sinh.
- HS hoạt động cá nhân.
+ Với x = 0 thì (a) sai.
x = – 4 thì (a) đúng.
+ Với n = 4 thì (b) sai.
x = 2 thì (b) đúng.
- HS nhận xét bài làm của
bạn.
- Thảo luận nhóm và đƣa ra
kết quả:
+ Câu a) và d) là mệnh đề.
+ Câu b) là mệnh đề chứa
biến.
+ Câu c) không phải là mệnh
đề.
2. Mệnh đề chứa biến
Ví dụ: Xét các câu
(a): “7 + x = 3”
(b): “n là số nguyên tố”
Hãy tìm hai giá trị của
x, n để (a), (b) nhận đƣợc một
mệnh đề đúng và một mệnh sai.
* Câu (a) và (b) là những ví dụ
về mệnh đề chứa biến.
* Trong các câu sau, câu nào là
mệnh đề, câu nào là mệnh đề
chứa biến?
a) 1 + 1 = 3
b) 4 + x < 3
c)
3
2
có phải là một số nguyên
hay không?
d) 2 là một số vô tỷ
Hoạt động 2: Phủ định của một mệnh đề và mệnh đề kéo theo
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Thời gian cho hoạt động này là: 18phút
- Gọi HS nêu ví dụ về mệnh
đề.
- Gọi HS khác nêu câu bác
bỏ ý kiến của bạn.
- GV nhận xét và giới thiệu
mệnh đề phủ định.
- Cho HS thỏa luận HĐ 4
(SGK).
Gọi đại diện hai HS trả lời.
Gọi HS khác nhận xét.
GV khẳng định lại.
- Gọi HS trả lời.
- GV giới thiệu: mệnh đề
“Nếu thì ” gọi là mệnh
đề kéo theo.
- Xét tính đúng sai của các
mệnh đề sau:
(1): "2 3 4 6"
(2): "4 1 3 0"
- Gv gọi HS phát biểu một
định lý toán học và phát
+ Toàn là lớp trƣởng lớp
10C .
+ Toàn không phải lớp
trƣởng lớp 10C .
- Thảo luận nhóm
+ P : “ không phải là
một số hữu tỷ”.
+ :Q “Tổng hai cạnh của
một tam giác không lớn
hơn cạnh thứ ba”.
- Mệnh đề này có dạng
“Nếu thì ”
- HS chú ý lắng nghe.
- Hoạt động cá nhân
Câu (1) sai.
Câu (2) đúng.
- HS trả lời
II. Phủ định của một mệnh đề.
Kí hiệu mệnh đề phủ định của
mệnh đề P là P , ta có
P đúng khi P sai.
P sai khi P đúng.
III. Mệnh đề kéo theo.
Ví dụ: Hãy xét dạng của mệnh đề
“Nếu gió mùa đông Bắc về thì trời
trở lạnh”.
* Mệnh đề “Nếu P thì Q” đƣợc gọi là
mệnh đề kéo theo và kí hiệu là
P Q .
Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng
Q sai.
biểu giả thiết kết luận.
- Gọi đại diện một HS trả
lời.
Gọi HS khác nhận xét.
GV khẳng định lại.
“Nếu tam giác ABC có hai
góc bằng 600 thì ABC là
một tam giác đều”.
- “Nếu tam giác ABC có
hai góc bằng 600 thì ABC
là một tam giác đều”.
+ GT: Tam giác ABC có
hai góc bằng 600.
+ KL: ABC là một tam
giác đều.
* Các mệnh đề toán học thƣờng có
dạng P Q
P là giả thiết, Q là kết luận của định
lí, hoặc
P là điều kiện đủ để có Q, hoặc
Q là điều kiện cần để có P.
c. Củng cố, luyện tập: (2’)
(1) Cho tam giác ABC. Từ các mệnh đề:
P: “Tam giác ABC có hai góc bằng 450”
Q: “ABC là một tam giác cân”
Hãy phát biểu định lý P Q và mệnh đề đảo Q P , nêu giả thiết, kết luận.
(2) Lập mệnh đề phủ định của các mệnh sau:
P: “ : 1n n n ”
Q: “ 2:x x x +1”
3 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
- Xem lại lý thuyết bài học và làm các bài tập 1, 2, 3, 4, SGK trang 9, 10
- Xem trƣớc phần còn lại của bài:
e. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
+ Nội dung:..
+ Phƣơng pháp..
+ Thời gian..
Ngày kiểm tra:/../..
Ngƣời kiểm tra: (Họ tên và ký)
..
Xếp loại giáo án:.
Ngày soạn:
././2013
Lớp 10C Lớp 10 E Lớp 10 H
..../../2013 ..../../2013 ..../../2013
tiết 2
Bài 1 : MỆNH ĐỀ
1.MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức: Giúp HS nắm vững các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa
biến, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tƣơng đƣơng, các điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện
cần và đủ, biết kí hiệu với mọi ( ) và kí hiệu tồn tại ( ).
b. Về kỹ năng
- Biết cách lập mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo và mệnh đề tƣơng đƣơng từ hai mệnh đề tƣ đã
cho, xác định tính đúng sai của chúng.
- Biết cách sử dụng các kí hiệu , và lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề có chứa có
các kí hiệu và .
- Phân biệt đƣợc điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
c. Về thái độ
- Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác khi lập các mệnh đề: phủ định, kéo theo, hai
mệnh đề tƣơng đƣơng.
- Tham gia phát biểu và tích cực trong học tập.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
a. Giáo viên: - Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. Phấn bảng
- Các bài tập, phiếu học tập, bảng kết quả mỗi hoạt động.
b. Học sinh: - Ôn tập nội dung kiến thức về phƣơng trình.
- Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập.
3 TIẾN TRÌNH BÀY DẠY
a. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tƣơng đƣơng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Thời gian cho hoạt động này là: 10phút
- Gọi HS trình bày.
Gọi HS khác nhận xét.
Gv khẳng định lại.
- Gv giới thiệu mệnh đề đảo.
- Mệnh đề Q P có nhất
thiết phải đúng không?
- Thảo luận nhóm.
+ P Q : “Nếu x là một
số nguyên thì x + 2 là một
số nguyên”. (Đúng)
+ Q P : “Nếu x + 2 là
một số nguyên thì x là một
số nguyên”. (Đúng)
- Hs chú ý lắng nghe và
phát biểu ý kiến.
- Không.
IV. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề
tƣơng đƣơng (15p’)
Ví dụ: Cho số thực x. Xét:
P: “ x là một số nguyên”.
Q: “x + 2 là một số nguyên”.
a) Phát biểu mệnh đề P Q và
Q P .
b) Xét tính đúng sai của hai mệnh đề
P Q và Q P .
* Mệnh đề Q P đƣợc gọi là mệnh
đề đảo của mệnh đề P Q .
* Nếu cả hai mệnh đề P Q và
Q P đều đúng thì ta nói P và Q là
hai mệnh đề tƣơng đƣơng và kí hiệu
P Q .
Hoạt động 2: Kí hiệu và
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Thời gian cho hoạt động này là: 15phút
- Gv gọi HS trả lời.
Gọi HS khác nhận xét.
Gv khẳng định lại.
+ :P “Có một số tự nhiên
nhỏ hơn hoặc bằng số đối
V. Kí hiệu và .
Ví dụ: Cho các mệnh đề sau:
P: “Mọi số tự nhiên đều lớn hơn số
đối của nó”.
Q: “Có một số hữu tỷ nhỏ hơn
- Gv giới thiệu, ta có P và Q
nhƣ sau:
P: " | "n n n
Q:
1
" | "r r
r
của nó”.
+ :Q “Mọi số hữu tỷ đều
lớn hơn hoặ bằng nghịch đảo
của nó”.
+ P sai, P đúng vì số 0
không có số đối.
+ Q đúng, Q sai, chẳng hạn
1
2
2
.
nghịch đảo của nó”.
Hãy phát biểu mệnh đề phủ định
của các mệnh đề trên. Xét tính
đúng sai của các mệnh đề P, Q, P ,
Q .
* Kí hiệu đọc là “với mọi”.
Kí hiệu đọc là “có một” (tồn tại
một) hay “có ít nhất một”.
Hoạt động 3: Luyện tập:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Thời gian cho hoạt động này là: 12phút
- Cho HS thảo luận nhóm.
Gọi đại diện 2 HS lên bảng
trình bày.
Gọi HS khác nhận xét.
Gv khẳng định lại.
1)
+ Câu a) và d) là mệnh đề.
+ Câu b) và c) là mệnh đề
chứa biến.
2)
a) MĐ đúng.
PĐ: “1794 không chia hết
cho 3”.
b) MĐ sai.
PĐ: “ 2 là một số vô tỉ”.
c) MĐ đúng
PĐ: “ 3,15 ”.
d) MĐ sai.
PĐ: “ 125 0 ”.
Bài tập:
1) Trong các câu sau, câu nào là
mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa
biến?
a) 3 + 2 = 7;
b) 4 + x = 3
c) x + y > 1;
d) 2 5 0 .
2) Xét tính đúng sai của mỗi mệnh
đề sau và phát biểu mệnh đề phủ
định của nó.
a) 1794 chia hết cho 3;
b) 2 là một số hữu tỉ;
c) 3,15 ;
d) 125 0 .
c. Củng cố, luyện tập: (5’)
Cho tam giác ABC. Từ các mệnh đề:
P: “Tam giác ABC có hai góc bằng 600”
Q: “ABC là một tam giác đều”
Hãy phát biểu định lý P Q và mệnh đề đảo Q P , nêu giả thiết, kết luận.
Lập mệnh đề phủ định của các mệnh sau:
P: “ : 1n n n ”
Q: “ 2:x x x ”
d. Hƣớng dẫn học sinh tự học ở nhà(3’)
- Xem lại lý thuyết bài học và làm các bài tập, 5, 6, 7 SGK trang 9, 10
- Xem trƣớc bài “Tập hợp’ và trả lời các câu hỏi sau:
(1) Có mấy cách xác định một tập hợp?
(2) Thế nào là tập hợp con, tập hợp bằng nhau?
e. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
+ Nội dung:..
+ Phƣơng pháp..
+ Thời gian..
Ngày kiểm tra:/../..
Ngƣời kiểm tra: (Họ tên và ký)
..
Xếp loại giáo án:.
Ngày soạn: ././2013
Lớp 10C Lớp 10 E Lớp 10 H
..../../2013 ..../../2013 ..../../20 ... a pt.
c)
2 9
(2)
1 1
x
x x
ĐK: x -1 > 0 hay x > 1.
(2) x2 = 9 x = 3
Vậy pt có nghiệm là x = 3.
HĐ4: Giải bài tập 4.
GV giới thiệu bài 4a và 4c.
Yêu cầu: hai học sinh lên bảng
thực hiện.
Gọi học sinh khác nhận xét,
sửa sai
GV nhận xét và cho điểm.
.
HS1 thực hiện bài 4a.
HS2 thực hiện bài 4c.
Học sinh nhận xét, sửa sai.
Bài tập 4:
a)
2 5
1
3 3
x
x
x x
ĐK: x - 3
(x + 1)(x + 3) + 2 = x + 5
x2 + 3x = 0
x = 0 (nhận) v x =-3 (loại)
Vậy pt có nghiệm x = 0.
c)
2 4 2
2
2
x x
x
x
ĐK: x > 2
x2 -4x - 2 = x – 2
x2 – 5x = 0
x = 0 (loại) v x = 5 (nhận)
Vậy pt có nghiệm là x = 5.
c: Củng cố,luyện tập. (3p’)
- Ôn tập lại nội dung bài
phƣơng trình một ẩn, phƣơng trình nhiều ẩn và phƣơng trình chứa tham số.
điều kiện của phƣơng trình.
nghĩa hai phƣơng trình tƣơng đƣơng.
d: Hƣớng dẫn học sinh làm bài tập về nhà (2p’)
- Làm các bài tập SGK và sách bài tập.
e. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
+ Nội dung:..
+ Phƣơng pháp..
+ Thời gian..
Ngày kiểm tra:/../..
Ngƣời kiểm tra: (Họ tên và ký)
..
Xếp loại giáo án:.
Ngày soạn: ././2013
Lớp 10C Lớp 10 E Lớp 10 H
..../../2013 ..../../2013 ..../../2013
Tiết 19: PHƢƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƢƠNG TRÌNH BẬC NHẤT-BẬC HAI
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
- Ôn tập về phƣơng trình bậc nhất, bậc hai.
- Phƣơng trình quy về phƣơng trình bậc nhất, bậc hai. Phƣơng trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt
đối và phƣơng trình chứa dấu căn.
b. Kỹ năng:
- Kỹ năng giải phƣơng trình bậc nhất, bậc hai.
- Kỹ năng giải phƣơng trình quy lạ về phƣơng trình bậc nhất, bậc hai.
c. Thái độ:
- Hiểu đƣợc các bƣớc giải phƣơng trình.
- Quy lạ về quen.
2. CHUÂN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
a. Giáo viên: - Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
- Các bài tập, phiếu học tập, bảng kết quả mỗi hoạt động.
b. Học sinh: - Ôn tập nội dung kiến thức về phƣơng trình.
- Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập.
3 TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
a.kiểm tra bài cũ:
b. Dạy nội dung bài mới:
hoạt động 1:
Hoạ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Thời gian cho hoạt động này là: 20 phút
GV: Để giải pt chứa ẩn
dƣới dấu căn bậc 2 ta làm
nhƣ thế nào?
GV: Vận dụng làm VD sau
GV: Gọi 1 HS làm
GV: Có thể giải pt trên
bằng cách biến đổi tƣơng
đƣơng đƣợc không?
GV: Gọi 1 HS làm
GV: Tổng quát lên giải pt
)()( xgxf ta làm nhƣ
thế nào?
GV: Gọi HS làm
Lắng nghe nhiệm vụ
Vận dụng kiến thức trả lời các
câu hỏi của giáo viên
Hoạt động nhóm,cá nhân
Trình bày bài
Nhận xét bài bạn
Ghi nhận kiến thức
HS: Bình phƣơng 2 vế đƣa về
pt hệ quả.
HS: Có bằng cách đặt điều kiện
x-2 0 x 2
Khi đó (2) (x-2)2 = 2x-1
HS: Có 2 cách
C1: Bình phƣơng 2 vế hệ
III- Phương trình quy về pt
bậc 1 và bậc 2
2. Phƣơng trình chứa ẩn dƣới
dấu căn
HS: VD1: giải pt
212 xx (3)
Điều kiện:
2
1
x
Bình phƣơng 2 vế ta đƣợc pt hệ
quả
(2x – 1)2 = (x – 2)2
2x – 1 = x2 -4x + 4
x2 – 6x + 5 = 0
x = 1; x =5
Thoả mãn điều kiện
2
1
x
Thay x = 1 vào (2) 1=-1 vô lí
Vậy x = 1 không là nghiệm của
(2)
Với x= 5 (2) 3 = 3 là nghiệm
của (2)
Kết luận: (2) có nghiệm x =5
GV: Chú ý ở đây 2 vế đều
dƣơng lên bình phƣơng 2
vế ta thu đƣợc tƣơng đƣơng
với pt đã cho
GV: Tổng quát cách giải pt
)()( xgxf ?
quả
C2:
)()(
0)(
2 xgxf
xg
HS: Lên bảng làm
HS: Trả lời CH
điều kiện f(x) 0, g(x) 0
f(x) g(x)
C2:
5
5;1
2
)2(12
02
2
x
xx
x
xx
x
VD2: 121 xx (3)
điều kiện:
1
2
1
1
012
01
xx
x
x
x
(3) x -1 = 2x-1
x =0 (không thoả mãn)
Vậy pt vô nghiệm
Hoạt động 2: Các dạng bài tập và phƣơng pháp giải:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Thời gian cho hoạt động này là: 10phút
Gọi học sinh nêu các
dạng phƣơng trình chứa
ẩn dƣới dấu căn bậc hai
Gọi ý, gọi học sinh nêu
các phƣơng pháp giải
phƣơng trình dạng trên
Lắng nghe nhiệm vụ
Vận dụng kiến thức trả
lời các câu hỏi của giáo
viên
Ghi nhận kiến thức
Cách giải: Để giải phƣơng trình chứa ẩn
dƣới dấu căn ta tìm cách để khử dấu
căn, bằng cách:
– Nâng luỹ thừa hai vế.
– Đặt ẩn phụ.
Chú ý: Khi thực hiện các phép biến
đổi cần chú ý điều kiện để các căn
được xác định.
Dạng 1:
f x g x( ) ( ) f x g x
g x
2
( ) ( )
( ) 0
Dạng 2:
f x g x
f x g x
f x hay g x
( ) ( )
( ) ( )
( ) 0 ( ( ) 0)
Dạng 3: af x b f x c( ) ( ) 0
t f x t
at bt c
2
( ), 0
0
Hoạt động 3: củng cố cách giải phƣơng trình chứa ẩn dƣới dâu căn bậc hai
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Thời gian cho hoạt động này là: 10phút
Giao nhiệm vụ cho học
sinh:
Gọi ý, gọi học sinh nêu
các phƣơng pháp giải
phƣơng trình dạng trên
Gọi học sinh trình bày
Gọi học sinh nhận xét
Lắng nghe nhiệm vụ
Vận dụng kiến thức trả
lời các câu hỏi của giáo
viên
Hoạt động nhóm,cá nhân
Trình bày bài
Nhận xét bài bạn
Giải các phƣơng trình sau:
a) 2x 3 x 2
b) x 1 x 2
giải:
a)
2
2x 3 (x 2)
x 2 0
2
x 6x 7 0
x 2
Nhận xét chính xác hóa
Ghi nhận kiến thức
x 3 2
x 3 2 (loaïi)
x 2
x = 3 + 2
(b)
2
(x 1) x 2
x 1
x =
5 1
2
c: Củng cố,luyện tập: (3p’)
- Cho học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản trong tiết học
- Hƣớng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà
- Hƣớng dẫn học sinh đọc trƣớc bài mới
d: Hƣớng dẫn học sinh làm bài tập về nhà (2p’)
- Làm các bài tập SGK và sách bài tập.
e. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
+ Nội dung:..
+ Phƣơng pháp..
+ Thời gian..
Ngày kiểm tra:/../..
Ngƣời kiểm tra: (Họ tên và ký)
..
Xếp loại giáo án:.
Ngày soạn: ././2013
Lớp 10C Lớp 10 E Lớp 10 H
..../../2013 ..../../2013 ..../../2013
Tiết 20: PHƢƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƢƠNG TRÌNH BẬC NHẤT-BẬC HAI
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
- Ôn tập về phƣơng trình bậc nhất, bậc hai.
- Phƣơng trình quy về phƣơng trình bậc nhất, bậc hai. Phƣơng trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt
đối và phƣơng trình chứa dấu căn.
b. Kỹ năng:
- Kỹ năng giải phƣơng trình bậc nhất, bậc hai.
- Kỹ năng giải phƣơng trình quy lạ về phƣơng trình bậc nhất, bậc hai.
c. Thái độ:
- Hiểu đƣợc các bƣớc giải phƣơng trình.
- Quy lạ về quen.
2. CHUÂN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
a. Giáo viên: - Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
- Các bài tập, phiếu học tập, bảng kết quả mỗi hoạt động.
b. Học sinh: - Ôn tập nội dung kiến thức về phƣơng trình.
- Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập.
3 TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
a.kiểm tra bài cũ:
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1: giải phƣơng trình bậc nhất ax + b = 0
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Thời gian cho hoạt động này là: 5phút
Giao nhiệm vụ cho học
sinh:
Gọi ý, gọi học sinh nêu
các phƣơng pháp giải
phƣơng trình dạng trên
Gọi học sinh trình bày
Gọi học sinh nhận xét
Nhận xét chính xác hóa
Lắng nghe nhiệm vụ
Vận dụng kiến thức trả
lời các câu hỏi của giáo
viên
Hoạt động nhóm,cá nhân
Trình bày bài
Nhận xét bài bạn
Ghi nhận kiến thức
1. Giải và biện luận các pt sau theo tham số
m:
a) m(x – 2) = 3x +1
b) m
2
x + 6 = 4x + 3m
giải:
a) m ≠ 3: S =
2m 1
m 3
m = 3: S =
b) m ≠ 2: S =
3
m 2
m = 2: S = R
m = –2: S =
Hoạt động 2: củng cố cách giải phƣơng trình bậc hai
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Thời gian cho hoạt động này là: 10phút
Giao nhiệm vụ cho học
sinh:
Gọi ý, gọi học sinh nêu
các phƣơng pháp giải
phƣơng trình dạng trên
Gọi học sinh trình bày
Gọi học sinh nhận xét
Nhận xét chính xác hóa
Lắng nghe nhiệm vụ
Vận dụng kiến thức trả
lời các câu hỏi của giáo
viên
Hoạt động nhóm,cá nhân
Trình bày bài
Nhận xét bài bạn
Ghi nhận kiến thức
2. Giải và biện luận các pt sau theo tham số
m:
a) x
2
– 2x + m + 1 = 0
b) x
2
+ 2mx + m
2
+ m + 2 = 0
giải:
a) = –m
m < 0: S = 1 m,1 m
m = 0: S = {1}
m > 0: S =
b) = – m – 2
m < –2:
S= m m 2, m m 2
m = –2: S = {2}
m > –2: S =
Hoạt động 3: giải phƣơng trình chứa ẩn dƣới dâu căn bậc hai
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Thời gian cho hoạt động này là: 10phút
Giao nhiệm vụ cho học
sinh:
Gọi ý, gọi học sinh nêu
các phƣơng pháp giải
phƣơng trình dạng trên
Gọi học sinh trình bày
Gọi học sinh nhận xét
Nhận xét chính xác hóa
Lắng nghe nhiệm vụ
Vận dụng kiến thức trả
lời các câu hỏi của giáo
viên
Hoạt động nhóm,cá nhân
Trình bày bài
Nhận xét bài bạn
Ghi nhận kiến thức
3. Giải các phƣơng trình sau:
a)
2
2x 3 4 24
2
x 3 x 3 x 9
b) 3x 2 2x 3
c) 2x 1 5x 2
giải:
a) ĐKXĐ: x ≠ 3 S =
b)
3x 2 2x 3
3x 2 0
3x 2 2x 3
3x 2 0
S =
1
,5
5
c) S =
1
1,
7
Hoạt động 4: củng cố cách giải phƣơng trình chứa ẩn dƣới dâu căn bậc hai
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Thời gian cho hoạt động này là: 15phút
Giao nhiệm vụ cho học
sinh:
Gọi ý, gọi học sinh nêu
các phƣơng pháp giải
phƣơng trình dạng trên
Gọi học sinh trình bày
Gọi học sinh nhận xét
Nhận xét chính xác hóa
Lắng nghe nhiệm vụ
Vận dụng kiến thức trả
lời các câu hỏi của giáo
viên
Hoạt động nhóm,cá nhân
Trình bày bài
Nhận xét bài bạn
Ghi nhận kiến thức
4. Giải các phƣơng trình sau:
a) 3x
4
+ 2x
2
– 1 = 0
b) 5x 6 x 6
c) 3 x x 2 1
giải:
a)
2
2
t x ,t 0
3t 2t 1 0
S =
3 3
,
3 3
b)
2
5x 6 (x 6)
x 6 0
S = {15}
c) x 2 x
2 x 3
2
x 2 x
2 x 0
S = {–1}
c: Củng cố (3p’)
- Cho học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản trong tiết học
- Hƣớng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà
- Hƣớng dẫn học sinh đọc trƣớc bài mới
d: Hƣớng dẫn học sinh làm bài tập về nhà (2p’)
- Làm các bài tập SGK và sách bài tập.
e. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
+ Nội dung:..
+ Phƣơng pháp..
+ Thời gian..
Ngày kiểm tra:/../..
Ngƣời kiểm tra: (Họ tên và ký)
..
Xếp loại giáo án:.
Tài liệu đính kèm: