Giáo án Đại số 9 - Tiết 41 đến tiết 69

Giáo án Đại số 9 - Tiết 41 đến tiết 69

I/ Mục tiêu:

 - Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ PT bậc nhất 2 ẩn.

 - Học sinh có kỹ năng giải các loại toán được đề cập đến trong SGK

II/ Chuẩn bị:

 - Bảng phụ, phấn màu

III/ Tiến trình dạy - học:

A- Bài cũ:

 - Hãy nhắc lại các bứơc giải bài toán bằng cách lập PT

 - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn bước giải bài toán bằng cách lập PT

B- Bài mới:

 

doc 43 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1366Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Tiết 41 đến tiết 69", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41 Bài 5:
 giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
 Ngày soạn: 10/01/2010 Ngày dạy................................
I/ Mục tiêu:
	- Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ PT bậc nhất 2 ẩn.
	- Học sinh có kỹ năng giải các loại toán được đề cập đến trong SGK
II/ Chuẩn bị:
	- Bảng phụ, phấn màu
III/ Tiến trình dạy - học:
A- Bài cũ:
	- Hãy nhắc lại các bứơc giải bài toán bằng cách lập PT
	- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn bước giải bài toán bằng cách lập PT 
B- Bài mới:
(?) Hãy đọc VD1 (Sau khi giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đề VD1)
-> Giáo viên phân tích đề
(?) Hãy thực hiện (? 5)
(?) Giá trị tìm được của ẩn có thành một điều kiện không?
-> Trả lời
(?) Qua 2 VD trên hãy cho biết cách giải bài toán bằng cách lập hệ PT bậc nhất 2 ẩn
(?) Hãy làm bài tập 29 (đề bài được ghi sẵn trên bảng phụ)
(?) Hãy chọn ẩn -> Lập hệ PT
- 1 học sinh trình bày bài tập 28
- 1 học sinh trình bày bài tập 29
-> Cho học sinh dưới lớp nhận xét
VD1: SGK
Giải: Gọi chỉ số hàng chục của số cần tìm là x, chỉ số hàng đơn vị là y. Điều kiện của ẩn là: x và y là những số nguyên . Khi đó số cần tìm là 10x+y. Khi viết 2 chỉ số ấy theo thứ tự ngược lại ta được 10y+x
Theo điều kiện đầu của đề bài ta có: 
2y - x = 1 hay -x+2y=1
Theo điều kiện sau: (10x + y) - (10y + x) = 27 hay x - y = 3, ta có hệ:(TMĐK)
Vậy số đã cho là 74
VD2: SGK
 Gọi vạn tốc xe tải là x(lân.h) và vạn tốc xe khách là y(lân/h) (x,y R+). Vì mỗi giờ, xe khách đi nhanh kơn xe tải 13 km nên ta có x + 13 = y hay x - y = -13 (1).
Từ lúc xuất phát đến khi gặp nhau xe tải đi được và nó đã đi được quãng đường xe khách đii được , lúc này cả 2 xe đi hết quảng đường nên ta có PT:
 hay 14x + 9y = 945 (*)
Từ (1) và (2) ta có hệ PT:
Vậy vận tốc của xe tải là: 36 km/h, vận tốc của xe khách là 49 km/h
3,Bài tập
BT29(SGK)
Gọi số quả cam là x, số quả quýt là y 
Vì cam và quýt có 17 quả nên ta có 3y miếng mỗi quả cam chia 10 miếng trên có 10x miếng cam và tất cả có 100 miếng nên có PT: 10x + 3y = 100 (2)
Từ (1) và (2) có hệ 
Vậy có 7 quả cam và 10 quả quýt
C- Hướng dẫn về nhà:
	- Xem lại toàn bộ nội dung bài học và làm bài tập 30
	- Xem trước nội dung bài 6 để chuẩn bị tiết học sau
Tiết 42
Bài 6: Giải bài toán bằng cách lập 
hệ phương trình (Tiếp theo)
 Ngày soạn: 10/01/2010 Ngày dạy................................
I/ Muck tiêu: Giúp học sinh:
	- Nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập hệ PT, nhất là bài toán về năng suất và công việc.
	- Kết luận kỹ năng giải các loại toán được đề cập đến trong SGK 
II/Chuẩn bị: 
	- Bảng phụ
III/ Tiến trình dạy - học:
A- Bài cũ:
	Nêu các bước giải toán bằng cách lập hệ PT bài tập 30 + làm
(?) Hãy đọc đề VD3 và cho biết nội dung của bài tập này
(?) Hãy phân tích mối quan hệ của các đường thẳng trong VD
(?) Hãy chọn ẩn và dựa vào mối quan hệ của các độ lượng để lập hệ Pt
->
Giải hệ PT (Gọi 1 học sinh lên bảng để giải tiếp)
(?) Hãy thực hiện (? 7)
(?) Cho nhận xét về cách giải này.
VD3: SGK
- Gọi x là số ngày để đội A làm 1 minhg xong toàn bộ công việc, y là số ngày để đội B làm 1 mình xong công việc đó
 (x,y Z+)
- Mỗi ngày đôi A làm được cv
 đội B làm được cv
- Do mỗi ngày đội A làm được gấp rưỡi đội B nên ta có Pt: 
Mỗi ngàycả 2 đội cùng làm được:
Từ (1) và (2) ta có hệ: 
 Đặt ta có hệ mới:
(TMĐK)
Vậy mình đội A làm xong công việc đó hết 40 ngày , mình đội B làm xong công việc hết 60 ngày
C2: Gọi x là số phần công việc làm trong 1 ngày của đội A, y là số phần công việc làm trong 1 ngày của đội B. Ta có hệ:
Vậy mình đội A hoàn thành công việc đó hết 1 : (ngày), mình đôi B hoàn thành công việc đó hết (ngày)
2, Bài tập:
Bài tập 31 & bài tập 32
C- Củng cố:
	Nêu cách giải toán bằng cách lập hệ PT, phân biệt với giải bài toán bằng cách lập hệ PT
D- Hưỡng dẫn về nhà:
	- Xem lại nội dung 36 và làm các bài tập sau bài 6
Tiết 43 & 44
Luyện tập
 Ngày soạn: 16/01/2010 Ngày dạy................................
I/ Mục tiêu:
	- Củng cố thêm cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập hệ PT
	- Rèn luyện thành thạo cho học sinh giải loại toán này
II/ Chuẩn bị:
	- Bảng phụ
III/ tiến trình dạy - học:
A- Bài cũ:
	(?) Nêu tóm tắt cách giải bài toán bằng cách lập hệ PT -> Cho biết so với giải bài toán bằng cách lập phương trình có gì giống và khác nhau -> làm bài tập 32 (1HS).
B- Bài rèn luyện
- Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài tập 34 
-> Yêu cầu học sinh đọc -> phân tích đề -> lên bảng trình bày lời giải.
- Giáo viên bổ sung hoặc uốn nắn khi cần thiết.
- 1 học sinh làm bài tập 35
- Giáo viên cho học sinh làm tương tự các bước tiến hành như bài tập 34
- Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 36 lên bảng phụ.
(?) Em hiểu bài tập này như thế nào
-> Hãy làm bài tập này
(Giáo viên hỗ trợ khi cần thiết)
Tiết 43
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 37
-> Yêu cầu học sinh đọc đề -> phân tích đề 
(?) EM hiểu như thế nào nếu chúng chuyển động cùng chiều thì cứ 20s chúng lại gặp nhau
(?) Nếu chúng chuyển động ngược chiều thì cứ sau 4s chúng lại gặp nhai, nghĩa là như thế nào?
- Giáo viên cho học sinh tiến hành tương tự bài tập 37
* BT39(Tr25): Gọi số tiền phải trả cho 2 loại hàng 1&2. Khi chưa có thuế giá trị gia tăng l2 là x và y triệu đồng (x,y>0). Theo bài ra ta có hệ PT: - Vậy loại hàng thứ nhất là 1,5 triệu đồng, loại hàng thứ 2 là 0,5 triệu đồng, khi chưa có thuế VAT
BT34: Gọi số luống rau là x (x,y Z+) số cây cải bắp ở mỗi luống là y.
- Số luống rau khi tăng thêm 8 luống: x+ 8, số cây mỗi luóng sau khi bớt đi 3 là: y-3
-> Số cay toàn vườn ít đi 54 cây nên ta có PT: (x + 8)(y-3) = xy - 54 
hay -3x + 8y = 24 - 54 = -30
Vìta có: (x - 4)(y + 2) = xy + 32
hay: 2x-4y = 32 + 8 = 40
- Ta có hệ 
Vậy có 50 luống và mỗi luống có 15 cây.
BT35: gọi số rupi mua mỗi quả thanh yên là x và mua mỗi quả tóa rừng thơm là y (x,y R+). Ta có:
Vậy mỗi quả thanh yên giá 8 rupi
 mỗi quả táo rừng thơm là 5 rupi
BT36:(Tr24): Gọi số lần bắn được điểm 8 là x và số lần bắn được điểm 6 là y (x,y Z+). Ta có hệ: 
Vậy có 14 lần đạt điểm 8 và 4 lần đạt điểm 6
BT37:(Tr24): Gọi vạn tốc của 2 vật chuyển động đèu đó là x và y (m/s), x>y, x,y Z+.
- Vì nếu chúng chuyển động cùng chiều thì cứ sau 20s chúng gặp nhau tức là vật chuyển động nhanh chuyển động nhiều hơn 1 vòng nên ta có PT: 20x - 20y = 
- Nếu chuyển động ngược chiều thì cứ 4s lại gặp nhau: 4x + 4y = 20 hay x+y=5(2)
- Từ (1) và (2) ta có hệ PT:
- Vậy vận tốc 2 vật đó là: 2 cm/s & 3cm/s
BT38:(Tr24) Gọi thời gian mình vòi thứ nhất chảy đầy bể là x(h), mình vòi 2 chảy đầy bể là y(h) (x,y Z+,x,y<1h20'=4/3h)
- Trong 1h vòi chảy được bể, vòi 2 được bể.
- Trong 1h cả 2 vòi chảy được 
nên ta có PT: 
+ Vòi 1 trong chảy được bể
+ Vòi 2 trong chảy được bể
ta có PT: 
-> Ta có hệ PT: 
 (TMĐK)
- Vây vòi 1 chảy 1 mình sau 2h đầy bể
 vòi 2 chảy 1 mình sau 4h đầy bể
C- Hướng dẫn về nhà:
	- Xem lại các bài tập mới chữa và làm các bài tập còn lại.
	- Chuẩn bị ôn tập chương III vào tiết sau.
Tiết 45 
 Ôn tập chương III
 Ngày soạn: 16/01/2010 Ngày dạy................................
I/ Mục Tiêu:
- Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý:
	+ Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của PT và hệ 2 PT bậc nhất 2 ẩn cùng với minh họa hình học của chúng 
	+ Các phương pháp giải hệ PT bậc nhất 2 ẩn: phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
- Củng cố và nâng cao các khả năng:
	+ Giải PT và hệ 2 PT bậc nhất 2 ẩn
	+ Giải bài toán bằng cách lập hệ PT
II/ Chuẩn bị:
	- Bảng phụ
III/ Tiến trình dạy - học:
(?) Nhắc lại khái niệm về nghiệm của hệ PT bậc nhất 2 ẩn -> Làm BT 1
(?) Hãy chuyển mỗi PT trong hệ về dạng y = Ax + B -> Xét các trường hợp.
(?) Khi nào 2 đường thẳng song song, trùng nhau, giao nhau.
(Học sinh thảo luận)
- Giáo viên đặt câu hỏi dựa vào các nội dung trong phần tóm tắt để học sinh trả lời từng nội dung như phần tóm tắt.
- Cho 2 học sinh lên bảng làm BT 40 
+ 1 học sinh làm câu a
+ 1 học sinh làm câu c
- Goi 2 học sinh khá lên làm bài tập 41 mỗi em làm 1 câu.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm BT này. Dùng phương pháp ẩn phụ.
- Tiết 45
- Gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi em làm 1 câu
b) Với m=thì hệ có dạng
-> Hệ có vô số nghiệm dạng:
- GV Treo bảng phụ ghi nội dung BT 43 SGK
(?) Hãy phân tích đề để thấy được mối liên quan giữa các đại lượng. Từ đó lập hệ PT
- Nếu học sinh không phân tích được thì GV gợi ý hướng dẫn (Chú ý đổi đơn vị vận tốc ra m/phút)
(?) Hãy chọn ẩn và đặt ĐK cho chúng.
(?) Từ dữ kiện vật có m = 124g ta lập được PT nào?
(?) Hãy biến đổi thể tích của đồng và kẽm thông qua các biến.
-> Lập PT thứ 2 -> Lập hệ
(?) Hãy giải hệ -> trả lời
Câu 1:(Tr25) Sau khi giải hệ: 
bạn Cường kết luận rằng hệ PT có 2 nghiệm: x=2; y=1
* Điều đó sai, ta phải nói rằng:
- Cặp số (2;1) là 1 nghiệm của hệ PT đã cho 
Câu 2: (Tr25): Xét 2 đường thẳng:
 và 
- Số nghiệm của hệ phụ thuộc vào số điểm của (d) & (d')
+ Tập hợp: và 
nên(d)(d'). Vậy hệ vô nghiệm
+ Tập hợp 
Vậy hệ có 1 nghiệm duy nhất.
Câu 3:
a) Hệ PT vô nghiệm
b) Hệ Pt có vô số ngiệm
*) Tóm tắt các kiến thức cần nhớ: SGK
II/ Bài Tập:
BT40: (Tr27): a)
Hệ này vô nghiệm 
Hệ có vô số nghiệm: 
BT41: Giải hệ 
a) 
b) đặt 
Ta có hệ mới:
BT42(Tr27): Với hệ: 
a) Với thì hệ có dạng: 
=> Hệ vô nghiệm
c) Với m=1 hệ có dạng 
BT43(Tr27): Giải
- Gọi vận tốc của người xuất phát từ A là x(m/phút), vận tốc của người xuất phát từ B là y(m/phút)(x,y>0). Khi gặp nhau tại điểm cách A 2 km, người xuất phát từ A đi được 2000m, người xuất phát từ B đi được 1600m, nên ta có PT:
- Khi người đi từ B xuất phát trước người kia 6' thì 2 người gặp nhau chính giữa quãng đường, nghĩa là mỗi người đi được 1800m, nên ta có PT:
 đặt ta có hệ:
- Các giá trị x, y tìm được thỏa mãn điều kiện bài toán. Vậy vận tốc người đi từ A là 75m/phút, người đi từ B là 60m/phút
BT44(Tr27): Gọi khối lượng của đồng và kẽm, 2 vật đó l3 x,y (gam) (0 < x, y <124).
Ta có: x+y=124 (1)
- Thể tích của đồng: 
- Thể tích của kẽm: 
- vì V vật là 
- Từ (1) và (2) ta có hệ: 
- Vậy có 89g đồng và 35g kẽm
C- Hướng dẫn về nhà:
	- Xem lại các bài tập mới chữa ở lớp
	- Làm các bài tập còn lại trong SGK và trong SBT.
	- Ôn luyện tốt để tiết sau kiểm tra chương III
Tiết 46
 Kiểm tra chương III
 Ngày soạn: 23/01/2010 Ngày dạy................................
I/ Mục Tiêu:
	- Thông qua tiết kiểm tra, giáo viên nắm bắt tình hình, nắm nội dung và kiến thức cơ bản trong chương II của học sinh, đòng thời cách trình bày bài tập của học sinh đối với các dạn ... n hướng dẫn học sinh làm bài tập 8 (nếu cần thiết)
(?) Hãy lập bảng giá trị cho hàm 
-> Cho học sinh lên vẽ đồ thị 
(*) Đồ thị: y = 4x+6 có dạng như thế nào?
- Cách vẽ
 A(0,6)
 B(-6,0)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tọa độ giao điểm có hoành độ giao điểm là nghiệm của PT: 
- Hãy tìm tọa độ 2 giao điểm
0
1
2
-1
-2
1
3
4
y
x
BT6 (Tr38):
a) Vẽ đồ thị
b) F(-8) = 64; F(-1,3) = 1.69; F(1,5) = 2.25
c) F(0,5)=1/4; F(1,5)=2,25 ; F(2,5) = 6,25
d) 
BT7 (Tr38): (hình bên trái
a) Nhìn vào hình vẽ ta có M(2,1) tức là với x = 2 -> y =1) do đó : 
Vậy hàm số đó là: 
b) Với x=4 => y = 1/4.42 = 4
Vậy A(4,4) sẽ thuộc đồ thị hàm số: 
c) Với x=73 => y = 9/4 -> C(3,9/4)
Với x=1 => y = 1/4 => N(1, 1/4)
BT8 (Tr38): (hình 11 SGK)
a) Nhìn vào hình 11 ta thấy với x = -2
-> y= = 2. Do đó với hàm số y = ax2 
. Vậy hàm số đó:
b) Với x = -3 => y = 1/2 (-3)2 = 4,5
c) Điểm thuộc parabol mà có tung độ y = 8, khi đó:
Vậy các điểm thuộc mà y=8 là:
(4,8) và (-4,8)
BT9 (Tr39): Cho: và y = -x+6
a) Vẽ đồ thị 2 hàm số này trên cùng mặt phẳng tọa độ.
x
-2
-1
0
1
2
y=1/3x2
4/3
1/3
0
1/3
4/3
-6
2
3
1
-1
-2
-3
x
3
6
y
B
C
0
b) Tọa độ giao điểm thỏa mãn: 
Vậy tọa độ 2 giao điểm C(-3.3)
 D(6,12)
C- Hướng dẫn về nhà:
	- Xem lại nội dung bài học
	- Làm các bài tập 10 SGK; bài tập 9 -> 11 SBT
	- Đọc phần có thể em chưa biết
Tiết 51
Phương Trình bậc hai một ẩn
 Ngày soạn: 06/02/2010 Ngày dạy................................
I/ Mục Tiêu:
*) Kiến Thức:
	 Học sinh nắm được định nghĩa PT bậc hai 1 ẩn: dạng tổng quát, dạng đặc biệt khi b hoặc c bằng 0 hoặc cả b và c bằng 0. Luôn nhớ rằng: a 0
*)Kỹ năng: Học sinh biết phương pháp giải riêng các phương trình bậc hai dạng đặc biệt, giải thành thạo các PT thuộc 2 dạng đặc biệt đó.
	- Học sinh biến đổi PT dạng tổng quát: ax2 + bx + c =0 (a 0) về dạng 
. Trong các trường hợp cụ thể của a, b, c đẻ giải PT
II/ Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài toán mở đầu, hình vẽ và bài giải như SGK
(? 1) VD3:
III/ Tiến Trình dạy - học:
- Giáo viên đưa bài toán mở đàu và hình vẽ lên bảng phụ.
(?) Chiều dài phần đất còn lại là?
(?) Chiều rộng phần đát còn lại là?
(?) S hen còn lại là?
(?) Hãy lập PT bài toán -> biến đổỉ PT về dạng đơn giản nhất.
-> Nâng lên thành trường hợp tổng quát
- Giáo vien giới thiệu (viết) PT bậc 2 dạng tổng quát.
(?) Cho 1 số VD về Pt bậc 2 một ẩn.
(?) Hãy xác định các hệ số a, b, c ở các VD a, b, c.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung (? 1) -> yêu cầu từng học sinh trả lời.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách giải
(?) Hãy giải PT này
-> Cho 3 học sinh lên bảng giải 3 PT ở (? 2) (? 3) và thêm bài tập: x2+5=0
(?) Có nhận xét gì về số nghiệm PT bậc 2 khuyết.
->Giáo viên hướng dẫn học sinh làm(? 4)
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm (? 6) và (? 7)
-> Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên trình bày bài làm.
(?) Hãy nêu cách giải quyết PT bậc 2 đủ
1, Bài toán mở đầu (SGK)
24m
32m
x
x
x
x
Giải: Gọi bề rộng mặt đường là x(m)
0<2x<24
Thì chiều dài phần đất còn lại là: 32 - 2x (m), chiều rộng còn 24 - 2x (m)
Diện tích còn lại: (32 - 2x)(24 - 2x) (m2)
Ta có PT: (32 - 2x)(24 - 2x)=560
 hay x2 - 28x + 52 =0
là 1 PT bậc 2 1 ẩn.
2, Định nghĩa: (SGK)
- PT bậc 2 1 ẩn: ax2 + bx +c = 0 ( a 0)
x là ẩn số, a, b ,c đã biết.
VD: x2 - 2x + 3 =0 (a=1; b=-2; c=3)
-2x + 5x =0 (a=-2; b=5; c=0)
3x2 - 7 = 0 (a=3; b=0; c=-7
(? 1) 
3, Một số VD về giải PT bậc 2: (30')
VD1: Giải PT: 3x - 6y =0
Giải: Ta có: 3x(x - 2) = 0 
Vậy PT có 2 nghiệm: x1=0; x2=2
VD2: Giải PT: x2 - 3 = 0 x=
Vậy PT có 2 nghiệm là: 
(? 2): 2x2 - 2 =0 ú x(2x + 5) = 0 
Vậy PT có 2 nghiệm: x1=0; x2=-5/2
(? 3) 3x2 - 2 = 0 3x2=2 
là 2 nghiệm của PT.
*) x2 + 5 = 0 x2=-5 (Vô nghiệm)
(? 4) và 
Vậy PT có 2 nghiệm là: và 
(? 6) 
 => PT có 2 nghiệm như (? 4)
(? 7) 2x2 - 8x = -1 ú x2 - 4x = -1/2
Tương tự (? 6) => PT có 2 nghiệm là 
VD3: Giải PT: 2x2 - 8x +1 = 0 
hay 
hay 
Vậy PT có 2 nghiệm là:
C- Hướng dẫn về nhà:
(?) Hãy nhận xét về số nghiệm củ PT bậc 2
- Làm bài tập 11, 12, 13, 14 SGK
Tiết 53
Luyện Tập
 Ngày soạn: 18/02/2010 Ngày dạy................................
I/Mục Tiêu:
	- Học sinh được củng cố lại khái niệm PT bậc 2 một ẩn, xác định thành thạo các hệ số a, b, c đặc biệt là a 0
	- Giải thạo các PT thuộc 2 dạng đặc biệt khuyết b và khuyết c.
	- Biết và thực hiện cách biến đổi 1 số, 1 số PT có dạng tổng quát: ax2+bx+c=0 (a0) để được 1 PT có vị trí là 1 bp, vp là một hằng số.
II/ Chuẩn bị:
	- Bảng phụ.
III/ Tiến trình dạy - học:
A- Bài cũ:
(?) Phát biểu định nghĩa PT bậc 2 có 1 ẩn số và cho VD PT bậc 2 một ẩn?
(?) Hãy chỉ rõ hệ số a, b, của PT
(?) Hãy chữa bài tập 12 trang 42 SGK
B- Luyện tập:
- Cho học sinh lên bảng làm. Mỗi em làm 1 câu. học sinh dưới lớp làm bài.
-> Cho học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung nếu cần thiết.
- Tiến hành như bài 1 
b) 1172,5x2 + 42,18 = 0 
Vì 1172,5x2 
=> VT > 0 
=> VT VP 
=> PT vô nghiệm
C2:hoặc 
hoặc 
Vậy PT có 2 nghiệm là:
(?) Hãy áp dụng VD3 (biến đổi VT thành bp còn VT là hằng số)
(Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm, chí lớp làm 2 nhóm giải 2 bài)
- Lưu ý: Học sinh có thể biến đổi theo cách khác.
Bài 1: Giải Pt:
a) 
hoặc hoặc 
Vậy Pt có 2 nghiệm là: x1=0 và 
b) 3,4x2 + 8,2x = 0 0,2x(17x+ 41)=0
 x=0 hoặc 
Vậy PT có 2 nghiệm là: x1=0 và 
Bài 2: Giải PT:
a) 1,2x2 - 0,192 = 0 1,2x2 = 0,192
Vậy Pt có 2 nghiệm là:
x1=0,4 và x2=-0,4
c)
hoặc 
d) (2,1 - 1,2)2 - 0,25 = 0
ĐS: 
Bài 3: Giải PT:
a) x2 - 6x + 5 = 0
 x2 - 2.x.3 + 32 - 4 = 0 
hoặc x - 3 = -2 x=5 hoặc x=1
Vậy PT có 2 nghiệm là x1=5; x2=1
b) 3x2 - 6x + 5 =0 x2 - 2x + 5/3 = 0
(x - 1)2 = -2/3
Vế trái không âm , còn vế phải là số âm => PT vô nghiệm
C- Hướng dẫn về nhà:
	- Xem lại nội dung tiết luyện tập
	- Làm các bài tập còn lại trong SGK
Tiết 54
Bài 4: Công thức nghiệm củ phương trình bậc hai
 Ngày soạn: 18/02/2010 Ngày dạy.....................
I/ Mục tiêu:
	- Học sịnh nhớ biểu thức = b2 - 4ac và nhớ kỹ các điều kiện của để PT bậc 2 một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có 2 nghiệm phân biệt.
	- Học sinh nhớ và VD được công thức nghiệm tổng quát của PT bậc 2 vào giải PT (có thể lưu ý khi a, b, c trái dấu, PT có 2 nghiệm phân biệt)
II/Chuẩn bị:
	- Bảng phụ ghi các bước biến đổi của PT tổng quát đến biểu thức:
 và ghi (? 1) + đáp án + kết luận chung SGK trang 44
III/ Tiến trình dạy - học:
A- Kiểm tra:
	- 1 học sinh làm bài tập 18c: 3x2 - 12x + 1 =0 (yêu cầu vừa làm, vừa giải thích) (lưu ý bài làm của bài tập 18c lại ở bảng) cột 1/4cột.
B- Bài mới:
- Giáo viên vừa hướng dẫn vừa trình bày cách biến đổi tương tự như VD3 tiết 51.
-> Chỉ ra nghiệm của PT phục thuộc vào
- Giáo viên đưa (? 1), (? 2) lên bảng phụ 
->Yêu cầu hoạt động nhóm 2 -> 3'
- Gọi đại diện của 1 nhóm lên trình bày bài làm.
(?) Giải thích rõ vì sao <0 thì PT (1) vô nghiệm.
-> Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của các nhóm -> giáo viên đưa phần kết luận rổng được đóng khung ở trang 44 -> học sinh đứng đọc
(?) Hãy xác định các hệ số a, b, c 
- Hãy tính ?
(?) Để giải PT bậc 2 bằng công thức nghiệm, ta thực hiện qua các bước nào?
- Giáo viên lưu ý: Mọi PT bậc 2 đều có thể giải bằng công thức nghiệm. Nhưng với PT bậc 2 khuyết, nên giải theo cách đưa về dạng tích hoặc vế trái biến đổi thành bình phương của 1 biểu thức.
-> Cho học sinh làm (? 3)
(Gọi 3 học sinh lên bảng cùng làm, mỗi em làm 1 câu)
- Học sinh ở dưới lớp cùng làm.
-> Cho học sinh dưới lớp nhận xét bài làm của các bạn ở trên bảng.
(?) Khi nào thì PT luôn có 2 nghiệm phân biệt.
- Giáo viên lưu ý: nếu a 0 -> giải thuận lợi hơn.
1, Công thức nghiệm (20'):
- Cho PT: ax2 + bx + c = 0 (1) (a 0)
ax2 + bx = -c 
Ký hiệu: =b2 - 4ac (đen ta)
Khi đó (2) có dạng: 
a) Nếu >0 thì (2) => 
Do đó PT (1) có 2 nghiệm là: 
b) Nếu 
Do đó PT (1) có nghiệm kép: 
c) Nếu <0 thì PT (2) vô nghiệm
Do đó PT (1) vô nghiệm.
*) Kết luận chung: SGK
2, áp dụng
VD: Giải PT: 3x2 + 5x - 1 = 0
Giải: a= 3; b = 5; c = -1
=b2 - 4ac = 25 - 4.3(-1) = 37 >0
=> Pt có 2 nghiệm phân biệt:
(? 3) áp dụng công thức nghiệm để giải các PT:
a) 5x2 - x +2 = 0 
= 1 - 40 = -39 < 0
=> PT vô nghiệm
b) 4x2 - 4x + 1 = 0
= 4 - 4.1 = 0 
=> PT có nghiệm kép:
c) -3x2 + x + 5 =0
= 1 - 4(-3).5 = 61 > 0
*) Chú ý: Khi a & c trái dấu 
-> a.c b2 - 4ac = > 0 
=> PT có 2 nghiệm phân biệt.
C- Hướng dẫn về nhà:
	- Học thuộc kết luận chung trang 44 SGK
	- Làm bài tập 15, 16 SGK
	- Đọc phần " Có thể em chưa biết"
Tiết 55
 Luyện tập
 Ngày soạn: 25/02/2010 Ngày dạy.....................
I/ Mục tiêu:
	- Học sinh nhớ kỹ các điều kiện của để PT bậc 2 một ẩn vô nghiệmk, có nghiệm kép, có 2 nghiệm phân biệt
	- Học sinh vận dụng công thức nghiệm tổng quát vào giải PT bậc 2 1 cách thành thạo.
	- Học sinh biết linh hoạt với các trường hợp PT bậc 2 đặc biệt không cần dùng đến công thức tổng quát.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ ghi các đề bài và đáp án của 1 số bài toán
III/ Tiến trình dạy - học:
A- Kiểm tra (10')
(?) Hãy viết công thức nghiệm tổng quát của PT bậc 2 một ẩn: ax2 + bx + c = 0 (a0) ( Cho 2 học sinh cùng viết)
	- 1 học sinh làm bài tập 15 (b, d) SGK
	- 1 học sinh chữa bài tập 16 (b, c) trang 45 SGK
B- Tiến hành luyện tập: (33'):
(?) Hãy xác định các hệ số a, b, c
(?) Hãy tính -> kết luận nghiệm
(?) Hãy làm theo 2 cách: - CT nghiệm
 - Biến đổi
-> Lưu ý học sinh khi giải PT cần xem có thuộc dạng đặc biệt không. Nếu không mới dùng công thức nghiệm (2 học sinh làm câu b và c, mỗi em làm 1 câu).
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải theo 2 cách (nửa lớp giải theo CT nghiệm nửa lớp biến đổi về phương trình tích)
-> so sánh 2 cách giải.
ĐK: và m 0
(?) Các PT trên vô nghiệm khi nào?
Bài 1: Giải các Pt sau:
a) 
a=2; b c =
=b2 - 4ac
Do đó PT có 2 nghiệm phân biệt: 
b) 4x2 + 4x + 1 = 0 ĐS: x=
c) -3x2 + 2x + 8 = 0 3x2 - 2x - 8 = 0
ĐS: x1=2 ; x2=
Bài 2: Giải PT: 
ĐS: x = 0 ; x =
-> Với Pt bậc 2 khuyết không nên giải theo công thức nghiệm
Bài 3: Tìm điều kiện của m để PT có nghiệm:
a) mx2 + (2m - 1)x + m + 2 = 0
b) 3x2 + (m + 1)x + 4 = 0
C- Hướng dẫn về nhà: (2')
	- Làm bài tập 21, 23, 24 trang 41 SBT
	- Đọc "Bài đọc thêm". Giải PT bậc 2 bằng máy tính bỏ túi.
......................................................................................................................
Tiết: 56
Thực hành giải phương trình bậc hai
bằng máy tính cầm tay
Ngày soạn: 25/02/2010 Ngày dạy.....................
I Mục tiêu

Tài liệu đính kèm:

  • docdai so 9 ky II PPCT thanh hoa hot.doc