Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 37 đến 45 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thanh Phương

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 37 đến 45 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thanh Phương

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố cho học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

2. Kĩ năng:

- Hs biết giải hệ phương trình bằng phương pháp thế,bước đầu làm quen với cách giải hệ phương trình bawbgf phương pháp đặt ẩn phụ

3. Thái độ:

- Học sinh được giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi bài tập

- HS :Ôn quy tắc thế

 III. Phương pháp: Luyện tập và thực hành, nêu và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình tiết dạy

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

HS1: Nêu cách giải hệ pt bằng pp thế? HS2: Giải hệ pt

Giải hê phương trình sau

ĐA: ĐA

3. Bài mới

 

doc 36 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 37 đến 45 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thanh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẮT ĐẦU HỌC KỲ II
Ngày soạn 29/12/2011
Ngày dạy:9 /01/2012 
Tiết 37 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu cách biến đổi phương trình bằng phương pháp thế.
2. Kĩ năng
- Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
- Không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt.
3. Thái độ Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập
B. Chuẩn bị
- GV:Bảng phụ ghi sẵn quy tắc thế, cách giải mẫu một số hệ phương trình.
- HS:giấy kẻ ô vuông 
C. Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. nhóm
D. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao?
Đáp án
HS1: Hệ PT vô số nghiệm vì: (10 điểm)
HS2: Hệ phương trình vô nghiệm vì: (10 điểm)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
GV
GV
GV
GV
HS
?
HS
HĐ1: Quy tắc thế
Giới thiệu quy tắc thế
xét ví dụ
từ (1) hãy biểu diễn x theo y?
x = 3y+2 (1’)
Lấy kết quả trên (1’) thế vào chỗ x trong PT (2) ta được PT nào?
-2.(3y+2) + 5y = 1 (2’)
Dùng PT (1’) thế cho (1)của hệ và dùng (2’) thế cho (2) ta được hệ nào?
Hệ PT này như thế nào với hệ (I) ?
tương đương với hệ (I)
Hãy giải hệ PT mới và KL nghiệm của hệ (I)?
Qua ví dụ trên hãy cho biết các bước giải hệ PT bằng phương pháp thế?
Cũng có thể biểu diễn y theo x.
HĐ2: Áp dụng
Hãy biểu diễn y theo x từ PT thứ nhất?
Y = 2x-3
Cho HS HĐ cá nhân trong 3 phút gải hệ PT sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày.
Tương tự ví dụ hãy làm ?1
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (7;5).
Giới thiệu chú ý cho HS nhắc lại.
Nhấn mạnh: Hệ PT vô nghiệm hay có vô số nghiệm khi trong quá trình giải xuất hiện PT có các hệ số của cả hai nghiệm đều bằng 0.
Cho HS nghiên cứu VD 3 trong SGK trong 2 phút.
Cho HS HĐ nhóm làm ?2 và ?3 trong 5 phút sau đó cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Gv đưa ra bài giải mẫu.
Tóm tắt lại giải hệ PT bằng phương pháp thế.
Nêu lại các bước giải.
4. Luyện tập, củng cố
Hai HS làm bài 12?
HS1: phần a
HS2: phần b
1. Quy tắc thế
Quy tắc thế là dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.
VD: giải hệ phương trình
Û
vây hệ (I) có nghiệm duy nhất là 
(-13; -5)
2.Áp dụng 
VD: Giải hệ phương trình
 (II)
giải 
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (2;1)
Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:
Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới trong đó có một phương trình một ẩn.
Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.
4. Luyện tập-củng cố
Bài 12(SGK – 15)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (10;7).
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là ()
5. Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
- Xem lại các câu hỏi ôn tập chương I và II để tiết sau ôn tập học kì I.
- Làm các bài tập: 12c – 15 (SGK – 15)
- HD bài 14b. Từ PT 
từ đó áp dụng các bước giải để giải.
 6. Rút kinh nghiệm sau khi dạy
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:29/12/2011
Ngày dạy :9 /1/2012
Tiết 38 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Kĩ năng:
- Hs biết giải hệ phương trình bằng phương pháp thế,bước đầu làm quen với cách giải hệ phương trình bawbgf phương pháp đặt ẩn phụ
Thái độ:
- Học sinh được giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 
- HS :Ôn quy tắc thế
 III. Phương pháp: Luyện tập và thực hành, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình tiết dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu cách giải hệ pt bằng pp thế? HS2: Giải hệ pt
Giải hê phương trình sau
ĐA: ĐA 
3. Bài mới
Hoạt động của gv và hs
Ghi bảng
Hoạt động 1. Giải hệ phương trình
Gv đưa đề bài lên bảng yêu cầu hs thực hiện
Bài tập hoạt động cá nhân
Gọi hai học sinh lên bảng làm
Gv chấm bài hs ở dưới lớp
Nhận xét sửa chữa sai sót
Yêu cầu học sinh lên bảng làm phần a,c còn phàn b, về nhà hoàn thành
H ;Biết nghiệm của hệ phương trình thì ta làm tiếp như thế nào?
Bài toán đưa về giải hệ với hai ẩn là a,b 
Hs lên bảng làm 
Hai đường thẳng đi qua hai điểm A;B ta tìm được gì?
HS tìm được c và b
Làm thế nào để tìm được toạ độ giao điểm của hai đường thẳng
HS Giải hệ pt
Yêu cầu hs giải hệ
Bài 16/ 16 sgk
a. 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x;y)=(3;4)
c. 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x;y)=(4;6)
Bài 15/15 sgk
Giải hệ phương trình trong mỗi trường hợp sau
a. a=-1 b.a=0 c. a=1
a. Với a= -1 ta có hệ pt 
Vậy hệ phương trình vô nghiệm
c. Khi a=1 ta có hệ phương trình
Hệ có vô số nghiệm 
Bài 18/16sgk
Xác định hệ số a,b biết rằng hệ pt
 có nghiệm là (1;-2)
Vì hệ pt có nghiệm là (1;-2) nên ta có
Vậy với a=-4;b=3 thì hệ pt có nghiệm là (1;-2)
Bài 22/10 sbt
Tìm giao điểm của hai đường thẳng
D1: 5x-2y =c và d2: x +by=2, biết (d1) đi qua điểm(5;-1), (d2) đi qua điểm (-7;3)
Vì (d1) đi qua điểm(5;-1)nên ta có 5.5-2(-1)=c hay c=27,
Vì (d2) đi qua điểm (-7;3) nên -7+3b=2 hay b=3
Do đó (d1) : 5x-2y=27; (d2) : x+3y=2
Giao điểm M của hai đường thẳng này có toạ độ là nghiệm của hệ
M(5;-1)
4. Củng cố xem lại các bài đã chữa
5. Hướng dẫn về nhà
Học quy tắc thế
Làm bài tập 15,16,17,19/16 sgk và 19,20,23 sbt
Đọc trước bài giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
6. Rút kinh nghiệm sau khi dạy
Ngày soạn: 12/01/2012
Ngày dạy:16/01/2012 
Tiết 39: GIẢI HỆ PHƯƠNG TR̀NH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc cộng đại số
2. Kĩ năng
HS nắm vững cách giải hệ phương tŕnh bằng phương pháp cộng đại số.
Giúp HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt.
3. Thái độ :Rèn tính cẩn thận trong tính toán và trình bày lời giải.
B. Chuẩn bị
GV:bảng phụ ghi sẵn qui tắc ,bài giải mẫu, phấn màu.
HS: bảng phụ nhóm, phấn màu, máy tính bỏ túi.
C. Phương pháp: Luyện tập thực hành, nêu và giải quyết vấn đề,nhóm
D. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
Nêu cách giải hệ pt bằng pp thế 
Giải hệ pt 
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ1: Quy tắc cộng đại số
GV: Như đă biết, muốn giải một hệ phương trình hai ẩn ta tìm cách quy về việc giải phương trình một ẩn. Quy tắc cộng đại số cũng chính là nhằm tới mục đích đó. Quy tắc cộng đại số nhằm biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.
? Đọc quy tắc?
? Nêu tóm tắt các bước của quy tắc?
HS:
B1: Cộng từng vế 2 phương trình được phương trình mới.
B2: Hệ phương trình lập bởi phương trình mới và một phương trình của hệ tương đương với hệ đã cho.
GV: Yêu cầu HS giải hệ PT sau bằng phương pháp cộng đại số:
?
Cộng từng vế của hai PT (I) ta được PT mới là PTnào?
HS: (2x – y) + (x+y) = 1 + 2
 Û3x = 3
? Dùng phương trình mới đó thế cho phương trình thứ nhất hoặc phương tŕnh thứ hai ta được hệ nào?
HS: hoặc 
? Giải hệ PT vừa tìm được để tìm nghiệm của hệ?
HS: 
Vậy nghiệm hệ phương trình là (1;1)
GV: Cho HS HĐ nhóm trong 4 phút làm ?1
HS: (2x - y) – (x + y ) = 1 – 2 
Hay x – 2y = -1
GV: Sau đây ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng quy tắc cộng đại số để giải hệ phương tŕnh bậc nhất hai ẩn. Cách làm đó gọi là giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
1. Quy tắc cộng đại số
a) Quy tắc: (sgk16)
B1: Cộng từng vế 2 phương trình được phương trình mới.
B2: Hệ phương trình lập bởi phương trình mới và một phương trình của hệ tương đương với hệ đã cho.
b) Ví dụ giải hệ PT sau bằng phương pháp cộng đại số:
(I)
cộng từng vế hai phương tŕnh của hệ (I) ta được: 3x = 3
Vậy nghiệm hệ phương trình là(1;1)
HĐ2: Áp dụng.
? Em có nhận xét gì về hệ số của ẩn y trong hệ phương trình?
HS: Các hệ số của y đối nhau.
? Làm thế nào để mất ẩn y chỉ c̣òn ẩn x?
Cộng từng vế của hai phương trình của hệ sẽ được một hệ phương trình chỉ c̣òn ẩn x.
3x = 9
GV: Áp dụng quy tắc cộng đại số ta có: .
Hãy giải hệ phương trình trên?
HS: 
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (3;-3)
? Nhận xét hệ số ẩn x?
HS: Các hệ số của x bằng nhau.
? Làm thế nào để mất ẩn x?
HS: Trừ từng vế của hai phương trình của hệ được 5y = 5.
? Giải tiếp hệ phương trình?
HS:
?Có nhận xét gì về hệ số của ẩn x và y trong hai PT của hệ?
HS: các hệ số này không bằng nhau và không đối nhau.
GV: Vì vậy chúng ta sẽ tìm cách biến đổi đưa về trường hợp thứ nhất.
? Hẵy biến đổi sao cho các PT mới có các hệ số của ẩn x bằng nhau?
HS: Nhân 2 vế của PT (1) với 2 và nhân cả hai vế của PT (2) với 3 ta được
? HS giải tiếp HPT trên?
? Làm ?5
HS:
GV: Giới thiệu “Tóm tắt các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số”, cho HS đọc lại.
2.Áp dụng	
a)Trường hợp thứ nhất
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình:
Cộng từng vế hai phương trình của hệ ta được :3x=9 Û x=3
Do đó: 
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (3;-3)
VD2:
b)Trường hợp thứ hai
Ví dụ 3
Nhân 2 vế của PT (1) với 2 và nhân cả hai vế của PT (2) với 3 ta được
Vậy hệ phương trình có nghiệm là (3;-1)
*) Tóm tắt các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. SGK - 18
3. Luyện tập
Bài 20(SGK - 19)	
a. 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (2;-3)
b. 
c. 
Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất là (3; - 2).
4.Củng cố 
GV: Cho HS làm bài 20 theo dãy trong 3 phút, sau đó gọi đại diện các dãy lên làm bài 20.
? Nêu tóm tắt các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số?
5.Hướng dẫn về nhà 
Nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
làm các BT: 20 – 22 (SGK - 19)
Tiết sau luyện tập.
HD: Bài 26/SGK – 19: Thay tọa độ của A và B vào phương trình 
y = ax + b sau đó giải hệ PT và tìm a; b.
6. Rút kinh nghiệm sau khi dạy
-------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:12/01/2012
Ngày dạy:16 /01/2012 
Tiết 40: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
 Học sinh được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế.
2. Kĩ năng 
 Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp.
3. Thái độ 
Rèn tính cẩn thận trong tính toán và giải ... ôm nay sẽ giúp ta vận dụng tốt vào một số bài tập
Hoạt động của thầy và tṛò
Ghi bảng
Bài 34 (SGK – Tr24)
GV
HS
Trong bài toán này có những đại lượng nào?
Trong bài toán này có các đại lượng là: Số luống, số cây trồng trên một luống và số cây trồng cả vườn.
?
HS
?
HS
Hãy đặt ẩn cho bài toán này?
Gọi số luống là x (x Î Z và x > 0)
Gọi số cây rau trong một luống là y (y Î Z và y > 0)
Theo đề bài hãy lập hệ phương trình và giải hệ?
Gọi số luống là x (x Î Z và x > 0)
Gọi số cây rau trong một luống là y (y Î Z và y > 0)
Theo đề bài ta có hệ phương trình
Û Û 
Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là: 50.15 = 750 (cây)
Bài 36 (SGK – Tr24) 
?
HS
Bài toán này thuộc dạng bài toán nào đã học?
Bài toán này thuộc dạng toán thống kê mô tả.
GV
Cho học sinh nhắc lại công thức tính giá trị trung bình.
?
HS
Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
Gọi số lần bắn được điểm 8 là x
Số lần bắn được điểm 6 là y
ĐK: x, y Î N*
Theo đề bài ta có:
Û Û 
Số lần bắn được điểm 8 là 14
Số lần bắn được điểm 6 là 4
Bài 47 (SBT – Tr10,11) 
?
HS
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
Gọi vận tốc của bác Toàn x (km/h)
Và vận tốc cô Ngần là y (km/h)
ĐK: x, y > 0
Lập hệ phương trình của bài toán?
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
Về nhà các em giải hệ phương trình và kết luận bài toán.
Hãy đọc đề bài và ghi tóm tắt đề bài?
Hai ṿòi () thì đầy bể
Ṿòi I(1/6h) + ṿòi II(1/5h) đầy 2/15 bể.
Mở riêng mỗi ṿòi thì bao lâu đầy bể.
Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
Gọi thời gian ṿòi 1 chảy riêng để đầy bể là x (h)
Thời gian ṿòi 2 chảy riêng để đầy bể là y (h)
ĐK: x, y > 
Hãy biểu thị các đại lượng trong bài qua ẩn, từ đó thiết lập hệ phương trình?
Giải hệ và kết luận nghiệm?
Gọi vận tốc của bác Toàn x (km/h)
Và vận tốc cô Ngần là y (km/h)
ĐK: x, y > 0
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
Û 
Bài 38(sgk-24)
Gọi thời gian ṿòi 1 chảy riêng để đầy bể là x (h)
Thời gian ṿòi 2 chảy riêng để đầy bể là y (h)
ĐK: x, y > 
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
 Û 
Vậy thời gian ṿòi 1 chảy riêng đầy bề là 2 giờ, thời gian ṿòi 2 chảy riêng đầy bể là 4 giờ.
4. Hướng dẫn về nhà 
-Xem lại các bài tập đă chữa.
-Làm bài tập 37, 38, 39 (SGK – Tr24,25)
-Bài 44, 45 (SBT – Tr10)
-Hướng dẫn bài 37 – SGK
Gọi vận tốc của vật chuyển động nhanh là x (cm/s)
 Và vận tốc của vật chuyển động chậm là y (cm/s) (x, y > 0)
 Khi chuyển động cùng chiều, cứ 20 giây chúng lại gặp nhau, nghĩa là quãng đường mà vật đi nhanh đi được trong 20 giây hơn quãng đường vật đi chậm cũng trong 20 giây đúng 1ṿòng.
Ta có phương trình 20x - 20y = 20p
Khi chuyển động ngược chiều, cứ 4 giây chúng lại gặp nhau, ta có phương trình 4x + 4y = 20p
5. Rút kinh nghiệm sau khi dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 11/02/2012
Ngày dạy: 13/02/2012
Tiết 45 : ÔN TẬP CHƯƠNG III
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý:
-Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng.
2. Kĩ năng
Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số: Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
Củng cố và nâng cao các kỹ năng:
Giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3. Thái độ:
 HS rèn tính cẩn thận , chính xác
B. Chuẩn bị
-Giáo viên: bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
-Học sinh: ôn tập các kiến thức của chương, máy tính bỏ túi.
C. Phương pháp: Luyện tập và thực hành, nêu và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ (Trong quá trình ôn tập)
3. Bài mới
Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng đi ôn tập lại một số kiến thức cơ bản trong chương và vận dụng kiến thức đó vào giải một số bài tập.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ1:Ôn tập về phương trình bậc nhất hai ẩn
1.Ôn tập về phương trình bậc nhất hai ẩn. 
?
HS
Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn cho ví dụ?
phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là phương trình có dạng ax + by = c trong đó a, b, c là các hệ số đã biết (a, b không đồng thời bằng 0)
Ví dụ : 2x + 5y = 4
- Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là phương trình có dạng ax + by = c trong đó a, b, c là các hệ số đã biết (a, b không đồng thời bằng 0)
Ví dụ : 2x + 5y = 4
?
HS
Các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn.
2x - y = 3
0x + 2y = 4
0x + 0y = 7
5x – 0y = 0
x + y – z = 7
(Với x, y, z là các ẩn)
Các phương trình: a, b, d là các phương trình bậc nhất hai ẩn.
?
HS
Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số?
Có vô số nghiệm.
GV
Mỗi nghiệm của phương trình biểu diễn bởi cặp số
 (x; y) thoả mãn phương trình.
Trong mặt phẳng tọa độ tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng 
ax + by = c.
HĐ2: Ôn tập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số
2. Ôn tập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số. 
G
Cho phương trình 
?
HS
Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm?
- Một hệ phương trình bậc nhất có thể có:
+ Một nghiệm. (d) cắt (d’)
+ Vô nghiệm. d // d’
+ Vô số nghiệm d trùng d’
?
HS
Sau khi giải hệ bạn Cường kết luận hệ phương trình này có nghiệm là x = 2 và y = 1. theo bạn điều đó đúng hai sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng?
Phải kết luận là hệ phương trình có nghiệm là (2; 1)
HĐ3: Luyện tập
3. Luyện tập. 
Bài 41 (a) (SGK – Tr27)
?
HS
Giải hệ phương trình
Û
Û 
Û 
Vậy hệ phương trình có nghiệm là 
?
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
HS
?
HS
?
HS
HS
?
Nhận xét số nghiệm của hệ phương trình?
Có Þ Hệ phương trình vô nghiệm.
Giải hệ phương trình?
Þ Hệ phương trình vô nghiệm.
Minh họa hình học kết quả?
Hoạt động 3. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Cho HS HĐ cá nhân làm bài 51a,c trong 3 phút, sau đó gọi hai HS lên bảng
Cho học sinh đọc nội dung bài toán
Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
Gọi số thóc năm ngoái đơn vị 1 thu hoạch được là x (tấn), đơn vị 2 thu hoạch được là y tấn (x > 0; y > 0)
Vì cả hai đơn vị thu được là 720 tấn nên ta thiết lập được phương trình nào?
Năm nay đơn vị thứ nhất vượt mức 15% vậy đơn vị thứ nhất đạt bao nhiêu phần trăm so vơi năm ngoái?
Năm nay, đơn vị 1 thu hoạch được (tấn).
(Tương tự với đơn vị thứ hai)
đơn vị 2 thu hoạch được (tấn)
Đưa ra hệ phương trình.
Hãy giải hệ PT và trả lời bài toán?
Bài 40 (SGK - 27) 
a) (I)
Có Þ Hệ phương trình vô nghiệm.
Þ Hệ phương trình vô nghiệm.
 y
 1
 0 1 
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Bài 43 
Gọi vận tốc của người đi nhanh là x (km/h)
Vận tốc của người đi trậm là y (km/h)
ĐK: x > y > 0
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
Û 
Vậy vận tốc của người đi nhanh là 4,5km/h
Vận tốc của người đi trậm là 3,5 km/h
Bài 46 (SGK – Tr27) 
Gọi số thóc năm ngoái đơn vị 1 thu hoạch được là x (tấn), đơn vị 2 thu hoạch được là y tấn (x > 0; y > 0)
Theo đề bài cả hai đơn vị thu hoạch được 720 tấn nên ta có phương trình:
x + y = 720 (1)
Năm nay, đơn vị 1 thu hoạch được (tấn), đơn vị 2 thu hoạch được (tấn)
Cả hai đơn vị thu hoạch được 819 tấn thóc nên ta có phương trình.
 + = 819 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
Giải hệ ta được x = 420; y = 300
Vậy năm ngoái đơn vị thứ nhất thu được 420 tấn thóc, đơn vị 2 thu được 300 tấn thóc.
Năm nay đơn vị thứ nhất thu được (tấn thóc).
4.Củng cố:Xem lại các bài đã chữa
 5.Hướng dẫn về nhà 
 -Ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương III.
-Làm các bài tập 43, 44, 46 (SGK – Tr27)
-Bài tập 51 (b, d) 52, 53 (SBT – Tr11)
-Tiết sau ôn tập tiếp chương III phần giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
6. Rút kinh nghiệm sau khi dạy
Ngày kiểm tra: 18/02/2012
Tiết 46: KIỂM TRA 45’ CHƯƠNG 3
I/ Mục tiêu:
Kiểm tra lại toàn bộ kiến thức của chương 3 trong h/s.
Kiểm tra kĩ năng trình bày bài cho h.s
Kiểm tra hs về lượng kiến thức mà h/s tiếp thu được
Ý thức làm bài kiểm tra của h/s
II/. ĐỀ BÀI:
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2 điểm )
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng:
 Câu 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn là :
A.	B. 	C. D. xy+x =0
Câu 2 Cặp số ( 2 ; 1 ) là một nghiệm của phương trình :
A. x + y = 4	B. 2x + y = 5	C. 2x + y = 3	D. x + 2y = 3
Câu 3. Tập nghiệm của phương trình 2x – 0y = 5 được biểu diễn bởi đường thẳng
A. y = 2x – 5 	B. y = 	C. y = 5 – 2x	D. x = .
Câu 4. Hệ phương trình vô nghiệm là :
 A. B. C. D.. 
PHẦN II : TỰ LUẬN (8đ)
Bài 1 (4 đ) Giải các hệ phương trình sau
a. b.
Bài 2(3đ): Trong một phòng họp có một số ghế dài. Nếu xếp mỗi ghế 5 người thì có 9 người không có chỗ ngồi. Nếu xếp 6 người thì thừa một ghế. Hỏi phòng họp có bao nhiêu ghế và có bao nhiêu người?
Bài 3 (1 đ) giải hệ pt sau 
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( Mỗi câu 0,5 điểm )
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
B
D
C
PHẦN II : TỰ LUẬN (8đ)
Bài
Đáp án
Biểu điểm
1
(4 điểm)
2
(3 điểm)
3
(1 điểm )
a . 
Vậy hệ có nghiệm duy nhất (x;y)=(2;3)
b . ĐK x ³ 2; y ³ -2 Đặt (*)
Hệ phương trình trở thành
Thay a,b vào (*) ta được
vậy hệ có nghiệm (x;y)=(3;2)
Chọn x là số ghế, y là số người (Điều kiện: Z+;Z+) 
-Nếu xếp mỗi ghế 5 người thì số người được ngồi ghế là 5x. Vì còn 9 người không có chỗ ngồi nên tổng số người trong phòng họp là: 5x+9
Ta có pt: 5x+9 = y (1) 
- Nếu xếp mỗi ghế 6 người thì thừa một ghế, nghĩa là số người trong phòng họp là 6(x-1). Ta có pt: 6(x-1) = y (2)
-Từ (1) và (2) ta có hệ pt: 
Giải hệ phương trình : (TMĐK)
Trả lời:......
trừ từng vế của (2) cho (1) ta được
x2+y2+z2-4x-4y-4z=-12
(x2 -4x+4) + (y2 -4y+4) + (z2 -4z+4) = 0
 (x-2)2 + (y-2)2 + (z-2)2 = 0
Vì (x-2)2 ³ 0 với mọi x
 (y-2)2 ³ 0 với mọi y
 (z-2)2 ³ 0 với mọi z 
Nên (x-2)2 + (y-2)2 + (z-2)2 ³ 0 với mọi x,y,z
dấu “=” xảy ra 	
Vậy hệ có nghiệm (x;y;z)=(2;2;2)	
1 điểm
0,75 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm 
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDS9T37-45.doc