Giáo án Đại số 9 - Học kỳ I - Năm học 2009-2010 - Mai Thị Hoa

Giáo án Đại số 9 - Học kỳ I - Năm học 2009-2010 - Mai Thị Hoa

I. Mục tiêu:

 Qua bài này học sinh cần:

- Nắm được định nghĩa, ký hiệu căn bậc hai số học của một số không âm .

- Biết được mối liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh.

II . Phương pháp

 Vấn đáp tìm tòi

III. Chuẩn bị

 - GV : Bảng phụ

 - HS : Ôn tập kiến thức căn bậc hai ở lớp 7

IV. Tiến trình tiết dạy

 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.(2)

2: Giới thiệu sơ lược chương trình Toán Đại số 9 và các yêu cầu về cách học bài trên

 lớp, cách chuẩn bị bài ở nhà, các dụng cụ tối thiểu cần có .(3)

 

doc 78 trang Người đăng vanady Lượt xem 1356Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Học kỳ I - Năm học 2009-2010 - Mai Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 15 / 08 / 2009
chương I - căn bậc hai . căn bậc ba
Tuần 1
 Tiết: 1	 
 Căn bậc hai
Mục tiêu:
 Qua bài này học sinh cần:
Nắm được định nghĩa, ký hiệu căn bậc hai số học của một số không âm .
Biết được mối liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh.
II . Phương pháp 
 Vấn đáp tìm tòi
III. Chuẩn bị
 - GV : Bảng phụ
 - HS : Ôn tập kiến thức căn bậc hai ở lớp 7
IV. Tiến trình tiết dạy
 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.(2’)
2: Giới thiệu sơ lược chương trình Toán Đại số 9 và các yêu cầu về cách học bài trên
 lớp, cách chuẩn bị bài ở nhà, các dụng cụ tối thiểu cần có ...(3’)
3: Bài mới (40’)
HĐ của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ1 : Tìm hiểu về căn bậc hai số học(20’)
Gv: Đưa bảng phụ và giới thiệu kiến thức đã học về căn bậc hai đã học ở lớp 7 như sgk
HS : Theo dõi và ghi vở
GV: Đưa ?1 Yêu cầu cả lớp làm
HS : Thực hiện và 4 em cùng lên bảng trình bày
GV : cho nhận xét và thống nhất kết quả
GV: Từ ?1 giới thiệu 
 3 gọi là căn bậc hai số học của 9
 gọi là căn bậc hai số học của 
HS : theo dõi 
? : Căn bậc hai số học của 0,25 và của 2 là những số nào ?
HS : yêu cầu trả lời được 
 CBHSH của 0,25 là 0,5
 CBHSH của 2 là 
GV: chốt và hỏi 
 “ Cho số thực không âm a CBHSH của a là số nào ? “
HS : trả lời 
 GV : cho nhận xét và chốt 
 HS : ghi định nghĩa vào vở
GV: yêu cầu HS nghiên cứu vd1 sgk
HS : cá nhân nghiên cứu vd1 sgk
GV : giới thiệu chú ý sgk
HS : theo dõi và ghi vở
GV : yêu cầu hđ nhóm hai HS làm ?2 
HS : Hđ nhóm nhỏ làm ?2 
 Hai đại diện lên bảng trình bày 
GV : cho thảo luận nhận xét kết quả và kiểm tra kết quả của một số nhóm
HS : Hoàn thiện kết quả vào vở
GV : giới thiệu : 
 - Phép khai phương 
 - Cách tìm căn bạc hai của một số
HS : Theo dõi và ghi nhớ
GV: Cho HS làm ? 3 sgk
HS : yêu cầu trả lời được
 a) Căn bậc hai của 64 là 8 và -8
 b ) Căn bậc hai của 81 là 9 và -9
 c) Căn bậc hai của 1,21 là 1,1 và -1,1
HĐ2 : So sánh các căn bậc hai (15’)
GV : Giới thiệu 
 Với a và b không âm 
Nếu a < b thì < và 
 < thì a < b
 Định lí 
HS : Theo dõi và ghi định lí vào vở
GV : Giới thiệu VD2 và yêu cầu HS làm ?4 
HS : Thực hiện và lên bảng trình bày
GV : Nhận xét sửa sai
(?) Vậy trong trường hợp ngược lại (khi biết quan hệ của 2 căn SH) quan hệ 2 số dưới căn không âm
GV : Cho HS tự nghiên cứu ví dụ 3 
(?) Hãy làm (?5) để củng cố Vd3
 HS : Thực hiện và lên bảng trình bày
GV : cho thống nhất kết quả
1.Căn bậc hai số học(7’)
- Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau số dương kí hiệu là và số âm kí hiệu là -.
- Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0 , viết là = 0 .
?1 :a) = 3 ; - = -3
 b) = ; - = -
 c) = 0,5 ; - = - 0,5
 d) ; - 
Định nghĩa CBHSH (6’)
Với số dương a số được gọi là CBHSH của a 
Số 0 cũng được gọi là CBHSH của 0
Ví dụ 1 : sgk
 Chú ý : (7’)
Với a 0 ta có : 
Nếu x = thì x 0 và x2 = a
Nừu x 0 và x2 = a thì x = 
Ta viết x = 
?2:
Tìm CBHSH của mỗi số sau :
a) 49 b) 81 c) 64 d) 1,21
 Giải
a) = 7 vì 7 > 0 và 72 = 49
b) = 9 vì 9 > 0 và 92 = 81
c) = 8 vì 8 > 0 và 82 = 64
d ) = 1,1 vì 1,1 > 0 và 1,12 = 1,21
2. So sánh các căn bậc hai
Định lí 
 Với hai số a và b không âm ta có
 a < b < .
VD2: so sánh :
a)1 và 
Giải: 
1 < 2 vậy 1 < 
b) 2 và 
 Giải
Ta có : 4<5 vậy 2<
(?4) so sánh :
a)4 và 
Ta có: 16 >15 nên vậy 4 >
b) và 3 
Ta có : 
VD3 : Tìm số x không âm biết :
a) 
Ta có 2=nên 
Vì . Vây : x> 4
b) 1 =nên ( v ì x0)
(?5) Tìm x0 ,biết :
a) vì x 0
b) vì 
Vậy 
 3 : Củng cố (3’)
(?) Nhắc lại CBHSHcủa 1 số không âm (?) phân biệt CBHSH với CBH của 1 số không âm
4. HD về nhà (2’)
 - xem lại nd 
 - Làm các Bt trong sgk
 - Đọc mục “ có thể em chưa biết” trang 7 sgk
V . Rút kinh nghiệm
 ------------------------------------------@---------------------------------------------------
 Ngày soạn : 18/ 08 / 2009
Tuần 1 
 Tiết 2
 Căn Thức Bậc Hai Và Hằng Đẳng Thức: 
I . Mục tiêu : 
 Qua bài này Hs cần :
 - Biết cách tìm ĐKXĐ( hay ĐK có nghĩa ) của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp (bậc nhất ,phân thức mà tử hoặc mẫu là bậc nhất còn mẫu hay tử còn lại là hằng số hoặc bt1 ,bt2 dạng +m hay –(+m) khi m dương.
 - Biết cách c/m định lí và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
II . Chuẩn bị : 
bảng phụ ghi nd (?1) , 1 cách TG ,(?3) , 1 số BT
III . Phương pháp
- Phát hiện giải quyết vấn đề và luyện tập thực hành
IV . Tiến trình tiết dạy
A:Bài cũ(5’)
(?) phát biểu đ/n CBHSH của 1 số ? cho VD ?
(?) Các khẳng định sau đúng hay sai ?
Căn bậc hai của 61 là 8 và -8 
 = +- 8
()2 = 3
 < 5 x < 5
HS : Một em lên bảng , còn lại theo dõi
GV : Cho nhận xét , đánh giá cho điểm 
B : Bài mới (35’)
HĐ của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1 : Tìm hiểu căn thức bậc hai (15’)_
(?) cho HCN ABCD có AC= 5 cm, cạnh BC= x(cm) thi AB =?
Gv: treo bảng phụ vẽ hình 2
 y/c: Hs giải thích
HS : Hoạt động cá nhân trả lời ?1
GV : (gợi ý )
 Ba cạnh AB , BC , AC có mối quan hệ gì với nhau?
GV : gọi 1 hs lên bảng trình bày
HS : Một em lên trình bày , còn lại theo dõi
GV : nhận xét và thồng nhất kết quả đúng
Gv: giới thiệu thuật ngữ căn thức bậc 2 , biểu thức bậc lấy căn bậc 2 qua bt: 
Gv: đưa bảng phụ để giới thiệu → 
(?) xđ khi nào ? Nêu vd1
(?) : Nếu x = 0 , x = 3 thì lấy giá trị nào
HS : Một – hai em đứng tại chỗ trả lời
 y/c : - Với x = 0 thì = = 0
Với x = 3 thì = = 3
(? ): Nếu x = -1 thì sao?
HS : y/c trả lời được 
 “ Với x = -1 thì không có nghĩa “
(?) Hãy làm (?2)
HS : Hđ nhóm nhỏ, một đại diện lên trình bày
GV : cho nhận xét và hoàn thiện bài
(?)Hãy lấy 1 số VD vê CTB2 → CTB2 đó được xđ khi nào ?
HĐ2 : Hằng đẳng thức = (20’)
Gv: đưa ra nd bt Hs đã trả lời ở (?3) trên bảng phụ .
HS : 2 em lần lượt lên điền , còn lại làm vào vở
GV: hoàn thiện kết quả
(? ) Nhận xét về quan hệ giữa và a ?
HS : Đưa ra nhận xét
GV : chốt và cho HS ghi vở
GV: Đưa ra định lí
HS : ghi vở
GV : Yêu cầu HS chứng minh
 (gợi ý) Để c/m CBHSH của a2 bằng GTTĐ của a ta cần c/m đk gì ?
HS : thảo luận nhóm cùng c/m
Y/c chỉ ra được : để c/m = / a / 
 ta cần c/m 
GV: cho 1 đại diện lên trình bày và cho nhận xét,chốt
GV : Y/c HS đọc vd2, vd3 sgk
HS : tự nghiên cứu vd sgk
(? ) Làm bài tập 37 sgk
 Tính : a) = 
 b) = 
 c ) - =
GV : Giới thiệu chú ý 
HS : Theo dõi và ghi vở 
GV: Giới thiệu vd 4 sgk
HS: Tự tìm hiểu vd4 sgk
Căn thức bậc hai
?1. vì ABCD là HCN vuông tại B từ đ/l pitago:
AB= (cm) . khi đó là căn thức bậc 2 của là bt lấy căn 
*Một cáchTQ:sgk
VD1: .xđ khi 3x 0 x
(?2) 
 xác định khi 
 5 - 2x 2x 
2. Hằng đẳng thức = 
?3 :
a
-2
-1
0
2
3
a2
4
1
0
4
9
2
1
0
2
3
Nhận xét:
Nếu a < 0 thì = -a
Nếu a > 0 thì = a
Định lí
Với mọi số a , ta có = / a /
C/M : sgk
Ví dụ 2: sgk
Ví dụ 3 : sgk
Bài tập 37sgk
 a) = / 0,1/ = 0,1 
 b) = / - 0,3 / = 0,3
 c ) - = - / -1,3 / = - 1,3
Chú ý 
Một cách tổng quát với A là một biểu thức ta có : = có nghĩa là : = A nếu A 0
 = - A nếu A 0
VD4: sgk
Củng cố (4’)
( ?) Hãy lấy 1 số VD về CTB2 và cho biết các CTB2 đó được xđ khi nào? 
 (?) Viết HĐT : =?
Dặn dò (1’)
cần nắm vững kiến thức về ĐK để có nghĩa, HĐT = 
BTVN : 6, 7d ,8 , 9, 10 SGK
Chuẩn bị tiết sau luyện tập
V . Rút kinh nghiệm
 ------------------------------@--------------------------------
 Ngày soạn : 18 / 08 / 2009
 Tuần 2 
 Tiết 3 
 Luyện tập
I . Mục tiêu: 
Qua bài này học sinh cần:
Nắm chắc điều kiện xác định của căn thức bậc hai, hằng đẵng thức 
Rèn kỹ năng sử dụng hằng đẵng thức và các bài toán rút gọn
II.Chuẩn bị:
	GV: Chuẩn bị bảng phụ có hệ thống câu hỏi bài tập 11
	HS: Chuẩn bị các bài tập ở nhà.
III . Phương pháp
 Vấn đáp , hợp tác nhóm
IV . Tiến trình tiết dạy
A. Bài cũ (7’)
GV : gọi 2 HS cùng lên bảng , còn lại theo dõi để nhận xét
 (?1): Nêu đk để có nghĩa ?
 Chữa bài tập 12a,b SGK
 (?2) : Điền vào chỗ (.) để được khẳng định đúng
 = .. = 
 Làm bài tập 8a,b
HS : 2 em cùng lên bảng thực hiện
GV : cho nhận xét , đánh giá cho điểm HS 
B . Tổ chức luyện tập (33’)
HĐ của thầy và trò
Ghi bảng
GV: gọi HS lên bảng tính
HS : hai HS lên bảng thực hiện, còn lại làm vào vở
GV: goị học sinh khác nhận xét và gv kết luận.
HS : hoàn thiện bài vào vở
GV: Đưa bài tập ở bảng phụ ra cho HS quan sát 
? Nhác lại có nghĩ khi nào.
? Tìm x để mỗi biểu thức có nghĩa.
HS : Hđ theo nhóm 2 em
 4 đại diện lên bảng trình bày
GV : kiểm tra bài của các nhóm còn lại
 Cho thảo luận , nhận xét và chốt 
HS : hoàn thiện bài vào vở
GV: Gọi HS nhận xét về giá tri của mỗi căn thức trong mỗi bài với mỗi ĐK của a
HS: Lên bảng thực hiện phép rút gọn.
GV : cho nhận xét đánh giá và cho điểm
GV: Nhắc lại cho HS với 
 a thì a = 
HS: Phân tích thành nhân tử .
(? ): để giảI bài tập trên ta đã sử dụng các HĐT nào ?
GV : chốt bài trên bảng phụ 
HS : hoàn thiện bài vào vở
(?) Để giải được 2 pt này cần phải sử dụng phương pháp gì ?(Phương trình đẳng thức, tích nhân tử ) → đưa về tích các nhị thức bậc nhất .
→Gọi 2Hs lên bảng làm 
(Gv hướng dẫn nếu cần thiết)
HS: thực hiện theo yêu cầu của GV
GV : nhận xét sửa sai và hoàn thiện bài
Bài 11: trang 11 SGK (6’) 
Tính
a, 
 = 4.5 + 14:7 = 
 = 20 + 2 = 22
b, 36 : 
 36 : 
 = 36 : 18 - 13 = -11
c, 
d, 
Bài 12: trang 11 SGK (7’)
Tìm x?
a, Để có nghĩa
thì 2x +7 
b, có nghĩa khi 
 - 3x + 4 suy ra x 
c, có nghĩa khi
 -1 + x > 0 suy ra x < 1
d, có nghĩa khi 
 1+ x2 
Bài 13: trang 11 SGK(6’_)
Rút gọn các biểu thức sau
a, 2 Với a < 0
 = - 2a - 5a = - 7a
b, 
 = 5a + 3a = 8a
c. + 3a2
 = 3a2 + 3a2 = 6a2
d, 5 (a < 0)
 = 5.2a3 - 3a3 = 10a3 – 3a3=
 = 7a3
Bài 14: trang 11 SGK (7’)
Phân tích đa thức thành nhân tử :
a, x2 – 3 = (x - 
b, x2 – 6 = (x - 
c, x2 + 2x + 3 = (x + )2
d, x2 - 2x + 5 = ( x + )2
BT15(11 SGK) (7’)
:GiảI các PT:
a) 
* Hoặc x-=0 
*Hoặc x+=0 
Vậy pt có nghiêm s = 
b) 
.
Vậy phương trình có:S=.
C: Củng cố (3’)
 (?) Trong tiết học này đã ôn luyện được những ĐV k’t’ nào ?
D: Hướng dẫn về nhà (2’) 
 - Xem lại các BT mới chữa ở lớp và làm các BT còn lại 
 - Xem trước nd của bài sau
V . Rút kinh nghiệm
 Ngày soạn : 24/ 08 / 2009
Tuần 2
Tiết 4: . Liên Hệ Giữa Phép Nhân Và Phép Khai Phương
I)Mục tiêu :
 Qua bài này Hs cần nắm vững :
Nắm được nội dung và cách c/m về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Có kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một tích và nhân CBH trong tính toán và biến đổi biểu thức .
II) Chuẩn bị : 
 ...  phân biệt thuộc đồ thị.
-Thái độ : cẩn thận ,chính xác,linh hoạt
II. Chuẩn bị 
GV: Thước thẳng, ê ke, phấn màu.
HS: Ôn tập đồ thị HS đồ thị hs: y = ax (a0) và cách vẽ, Giấy kẻ ca rô.
III . Phương pháp,
 nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra: 5 phút
? : Định nghĩa hàm số bậc nhất , nêu tính chất của hàm số bậc nhất
	?: lấy 1 ví dụ về hàm số đồng biến , h/s nghịch biến 
HS : hai em lên bảng
GV : cho nhận xet đánh giá , cho điểm HS
2.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu đồ thị hàm số 18’
GV cho HS làm (?1) SGK
HS. Thực hiện cá nhân
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện,
HS làm vào vở. HS vẽ xong GV đặt câu hỏi.
? : Em có nhận xét gì về vị trí 3 điểm A,B,C ?
? : Em có nhận xét gì về vị trí các điểm A’, B’, C’. Chứng minh.
? : Em có nhận xét 2 đt AB và A’B’, AC và A’C’
HS : hđ theo y/c của GV
GV : chốt , sửa sai
GV treo bảng phụ ghi sẵn bài (?2) cho HS làm. Sau đó gọi HS trả lời, mỗi HS làm 1 HS. 
GV đặt câu hỏi.
? :Với cùng giá trị của biến x giá trị tương ứng của hs y = 2x và y = 2x + 3 có quan hệ như thế nào?
? :Đồ thị hs y = 2x là đồ thị ntn?
HS : :Đồ thị hs y = 2x là đường thẳng đI qua gốc tọa độ 
? :Dựa vào nhận xét bài (?1) hãy nhận xét về đồ thị h/s y = 2x + 3
- Đường thẳng y = 2x + 3 cắt trục tung tại 
điểm nào? Tại sao?
GV. cho HS nêu: đồ thị hàm số y = ax + b là đt như thế nào? 
GV nêu phần chú ý.
HS nêu: đồ thị hs y = ax + b là đt ntn?
HS : trả lời
GV : nhận xet , chốt và nhấn mạnh
HS : theo dõi và ghi vở
GV : giới thiệu chú y 
HS : lắng nghe và ghi vở 
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách vẽ đồ thị 20’
GV cho HS nhắc lại cách vẽ đồ thị 
 h/s ;y = ax (a ạ 0)
HS : trả lời
GV : nhận xet và nhấn mạnh
? : Hãy vẽ đồ thị hs y = 2 – 3x.
HS : trả lời
GV : cho thảo luận , nhận xet và thống nhất cách vẽ
? : Nêu cách vẽ đồ thị hs y = ax + b 
(các cách khác nhau)
HS : thảo luận nhom , đưa ra cách vẽ
GV: nhận xet và giới thiệu trong thực hành ta thường XĐ giao điểm của đồ thị với 2 trục toạ độ.
? : Làm thế nào để XĐ được 2 giao điểm này?
HS : cho x = 0 , cho y = 0
GV : chốt và đưa lên bảng phụ
HS : theo dõi và ghi vở
GV : y/c Hs làm ?3 sgk
HS : hđ theo nhom hai em, đại diện 1 nhom lên trình bày
GV : cho nhận xet , thảo luận và thống nhất bài
HS : hoàn thiện vào vở
1. Đồ thị hs y = ax + b (a ạ 0)
(?1) :SGK
C’
 y C’
 9
B’
 B’
C
 7
A’
 6
B
 4
A
 2
 O 1 2 3 x
3 điểm A, B, C thẳng hàng vì A, B, C có toạ độ thoả mãn y=2x nên A, B, C cùng nằm trên đồ thị hàm số y = 2x, hay cùng trên 1 đường thẳng.
- A', B' , C' thẳng hàng
CM: vì AA'BB' là hình bình hành
ị A'B' // AB
tương tự ị B'C' // BC, Có A, B, C thẳng hàng ị A', B', C' thẳng hàng theo tiên đề ơclít.
(? 2) (SGK)
x
-4
-3
-2
-1
-0,5
0
0,5
1
2
3
4
y=2x
-8
-6
-4
-2
-1
0
1
2
4
6
8
y=2x+3
-5
-3
-1
1
2
3
4
5
7
9
11
y
- đồ thị h/s y=2x là đường thẳng đi qua gốc toạ độ
- đồ thị hàm số y =2x + 3 song song đồ thị hàm số y = 2x
- đường thẳng y =2x+3 cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b vì x= 0 thì 
y= 3
Tổng quát: (Sgk)
Chú ý: đồ thị h/s: y = ax + b (a ạ 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b, b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng.
2. Cách vẽ đồ thị h/s: y = ax + b 
(a ạ 0 )
Cho x = 0 y = b ta được 
điểm P (0; b) là giao điểm của đồ thị với trục tung.
Cho y = 0 x = - ta được
 điểm Q (- ; 0) là giao điểm của đồ thị với trục hoành 
Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm P, Q ta được đồ thị hs y = ax + b
 (?3) : 
Vẽ đồ thị h/s : a) y=2x-3
 b)y= -2x +3
a) Cho x= 0 suy ra y= -3 ta có điểm 
 A( 0; -3 )
Cho y= 0 suy ra x = ta có điểm B(; 0)
kẻ đường thẳng qua 2 điểm A,B ta được đồ thị hàm số y= 2x-3
y
 y= -2x +3
O
x
 y=2x-3
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. 2’
 - Học thuộc và nắm vững kết luận về đồ thị h/s y = ax + b ( a ạ 0) 
 và cách vẽ đồ thị h/s y = ax + b.
Làm BT 15, 16 (SGK)
V . Rút kinh ghiệm.
......................................................................................................................................... ...:....................................................................................................................................
 -----------------------**---------------------------------
 Ngày soạn : 1 / 11/ 2009
Tuần 12.	
 Tiết 23: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức :HS được củng cố : tính chất của hàm số bậc nhất, Đồ thị h/s 
y = ax + b (a ạ 0) là 1 đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ạ 0 hoặc trùng với đt y = ax nếu b = 0,
- Kỹ năng : HS vẽ thành thạo đồ thị hs y = ax + b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị 
-Thái độ : Cẩn thận, chính xác ,
II. Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ kẽ sẵn lưới ô vuông.
HS: Giấy kẽ sẵn ô vuông.
III . Phương pháp: 
hoạt động nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học:
A: Kiểm tra bài cũ 7’
HS1: Chữa bài tập 15 (SGK)
HS2: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0, b ạ 0) vận dụng vẽ đồ thị hs
 y = 2x -1
HS : hai em lên bảng
GV : nhận xet , dánh giá cho điểm HS
B.Bài mới : 
HĐ của GV và HS
Kiên thức cần nắm
Hoạt động 1: Dạng xác định hàm số khi biết toạ độ 2 điểm thuộc đồ thị (15’)
GV gọi 1 học sinh đọc bài
Yêu cầu cả lớp làm
GV cho học sinh nhắc lại: Khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến. Sau đó gọi trả lời phần a.
Em hiểu phần b ntn? 
(đồ thị hàm số đi qua điểm A (1; 2) là ntn?
GV cho học sinh làm yêu cầu và gọi học sinh trả lời.(thì toạ độ điểm đó thoả mãn h/s)
Đồ thị hs y = (m- 3)x là đt như thế nào? Nêu cách vẽ.
Gọi 1HS lên bảng vẽ đồ thị trên bảng phụ đã kẻ sẵn lưới ô vuông.
Hoạt động 2: xác định hàm số khi biết toạ đọ giao điểm với trục toạ độ (18’)
- GV gọi hs đọc bài:
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời:
- Đồ thị HS cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 là như thế nào?
Cho HS làm và trả lời.
- GV yêu cầu HS làm phần b tương tự -> gọi 1 HS trả lời.
Với a = 2 hs có dạng như thế nào ?
Nêu cách vẽ đồ thị của 2 hs trên.
GV gọi 1 hs lên bảng vẽ đồ thị của 1 hs trên.
Bài 15 (SBT - 59)
a. Hàm số y = (m - 3) x
- Đồng biếnm – 3 > 0 m > 3
- Nghịch biến m – 3 < 0 m < 3 
b. Vì đường thẳng y = (m - 3) x đi qua điểm A(1;2) nên ta có:
2 = (m -3) 1 m = 5
c. Vì đường thẳng y = (m - 3)x đi qua điểm B(1; - 2) nên ta có:
- 2 = (m - 3)1 m = 1
d. Vẽ đồ thị:
Với m = 5 thì y = 2x, đt hs y = 2x đi qua gốc toạ độ và điểm A (1;2)
Với m = 1 thì y = -2x đt hs y = -2x đi qua gốc toạ độ và điểm B(1; -2)
Bài 16 (SBT)
a. Đồ thị hs y = (a-1)x + a cắt trục tung tại điểm 2 có nghĩa là đi qua điểm A (0; 2) nên ta có:
2 = (a - 1)x + a a = 2
b. Đồ thị hs y = (a- 1)x + a cắt trục hoành tại điểm – 3 có nghĩa là đi qua điểm B(- 3; 0) nên ta có:
0 = (a - 1).(-3) + a
a = = 1,5
c. với a = 2 thì y = x + 2 
 với a = 1,5 thì y = 0,5x + 1,5 
vẽ đồ thị h/s y = x +2 
cho x=o y=2ta được điểm (0;2)
cho y=o x=-2ta được điểm (-2;0)
vẽ đồ thị h/s y =0,5x +1,5 
cho x=0 y=1,5ta được điểm (0;1,5)
cho y=0 y =-3 ta được điểm (0;-3)
Kẻ đường thẳng đi qua hai điểm trên
Ta được đồ thị hàm số y =0,5x +1,5
Hoạt động 3: Củng cố 3 phút
Cho HS nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0; b ạ 0 )
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 2 phút
- Làm BT 14, 17 (SBT)
- Đọc trước bài: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
V .Rútkinhnghiệm...........................................................................................................
................................................................................................
 Ngày soạn 01/11/2009 
Tuần 12
Tiết 24: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
 I. Mục tiêu:
- Kiến Thức :HS nắm vững điều kiện để 2 đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’
 (a ạ 0; a’ ạ 0)
- Kỹ năng: HS biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau. Biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất.
-Thái độ : Làm việc cẩn thận ,chính xác 
II. Chuẩn bị của gv và hs :
Thước thẳng , giấy kẻ ô vuông
III . Phương pháp
 Vấn đáp thực hành
IV . Tiến trình dạy học:
1: Kiểm tra
Bài tập: Vẽ trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ, đồ thị các hàm số:
y = 2x; y = 2x + 3
Nêu nhận xét về 2 đồ thị này
GV yêu cầu cả lớp làm và gọi 1 HS lên bảng làm BT.
HS làm xong giáo viên cho HS dưới lớp nhận xét (GV đánh giá cho điểm)
Cho 2 đường thẳng bất kỳ trên mặt phẳng có những vị trí nào xảy ra.
2: Bài mới.
HĐ của GV và HS
Kiên thức cần nắm
HĐ1 : Đường thẳng song song
(?) Hãy vẽ tiếp đồ thị y = 2x - 2 vào cùng mặt phẳng tọa độ với 2 đồ thị đã vẽ
-> Cả lớp làm (1) a
HS : hđ theo y/c của GV
-> Giáo viên đưa ra trường hợp tổng quát về 2 đường thẳng (d) y = ax + b; 
y = a'x + b (d') với a và a' 0. Khi nào //, khi nào trùng nhau?
HS : theo dõi và ghi vở
HĐ2 : đường thẳng cắt nhau
?) : Tìm các cặp đường thẳng //, các cặp đường thẳng cắt nhau trong (? 2).
-> Giáo viên đưa ra hình vẽ sẵn đồ thị 3 hàm số trên để minh họa
(?) Đường thẳng: y = ax + b (a 0) 
và y' = a'x + b' (a' 0) cắt nhau khi nào?
-> Học sinh đọc to kết luận.
(?) Khi nào y y' tại 1 điểm trên trục 0y
HĐ3 : Bài toán áp dụng
- Giáo viên đưa nội dung bài trang 54 SGK lên bảng phụ.
(?) Hàm số y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 có các hệ số a, b, a', b' bằng bao nhiêu 
(? Tìm ĐK để 2 học sinh là 2 HSBN.
(?) Khi nào thì 2 đồ thị của 2 HS trên cắt nhau.
- Giáo viên lưu ý cho học sinh tả ĐK để là 2 HSBN
(?) ĐK để 2 đường thẳng song song là gì?
1, Đường thẳng song song (10'):
(? 1) a) Vẽ đồ thị
x
1
0
-1
-2
2
3
y
y=2x+3
y=2x
y=2x-2
b) Hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x - 2 song song với nhau vì cùng song song với y = 2x
TQ: SGK
(d)//(d') 
2, Đường thẳng cắt nhau: (8')
(?2) y1=0,5x + 2; y2=0,5x - 1 ; y3=1,5x+2
thì y1//y2 vì a cùng bằng 0,5; b khác nhau 
y1 và y3 không //, cũng không trùng nhau => y1 + y3 tương tự y2 y3
Kết luận: y = ax + b (a 0) và y' = a 'x + b' (a 0) cắt nhau a a'.
* Chú ý: Khi a a'; b = b' -> chúng giao nhau tại 1 điểm trên trục tung có độ bằng b
3, Bài toán áp dụng (10'):
 Cho 2 HSBN: y1=2mx + 3
 y2=(m + 1)x + 2
Ta có: a=2m; a'= m + 1; b=3; b'=2
- Vì các hàm số đã cho là HSBN nên m 0, m -1
a) Hai đường thẳng đó cắt nhau 
a a' tức là: 2m m+1
 hay: m 1
- Kết hợp với ĐK ta có y1 y2 m 0; m 
b) Hai đường thẳng đó // a = a'; b b'. Theo đề bài ta luôn có: b b' vì 3 2 nên y1//y2 a =a' 2m = m + 1 m= 1
Vậy với m = 1 thì y1 // y2
3 : Hướng dẫn về nhà(2'):
- Nắm vững ĐK về các hệ số để 2 đường thẳng //, 
- BTVN: 22, 23, 24, SGK và BT 18, 19, SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
 ------------------------------------***-----------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai so 9 ki 1 CKTKN.doc