Giáo án Đại số 8 - Học kì 2 - Lê Tấn Thịnh

Giáo án Đại số 8 - Học kì 2 - Lê Tấn Thịnh

I. MỤC TIÊU :

– HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của pt, tập nghiệm của pt (ở đây chưa đưa vào khái niệm TXĐ của pt), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải pt sau này.

– HS hiểu khái niệm giải pt, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

II. TIẾN TRÌNH :

1. Ổn định :

2. Bài cũ :

3. Bài mới :

 

doc 57 trang Người đăng vanady Lượt xem 1201Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Học kì 2 - Lê Tấn Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 40 :	MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU :
– HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của pt, tập nghiệm của pt (ở đây chưa đưa vào khái niệm TXĐ của pt), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải pt sau này.
– HS hiểu khái niệm giải pt, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
II. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 	 
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi Bảng
HĐ 1 : Phương trình một ẩn
– Tìm x biết 2x + 3 = 5(x + 2) – 4
– GV giới thiệu các thuật ngữ phương trình, ẩn, vế phải, vế trái.
– Vế trái của phương trình trên gồm có mấy hàng tử? 
– Hãy cho thêm một vài ví dụ về phương trình có ẩn x, ẩn y.
– Hãy xác định vế trái, vế phải của các phương trình trên.
?2 GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm tính giá trị một vế của pt.
– Có nhận xét gì về giá trị của hai vế khi x = 6?
– GV giới thiệu khái niệm nghiệm của pt
– Vậy để kiểm tra một số có phải là nghiệm của pt hay không, ta làm như thế nào?
– Hãy kiểm tra xem các số ở ?3 có là nghiệm của pt hay không?
– Trong các số –1; 0 ; 1; 2 số nào là nghiệm của pt : (x + 1) (x – 2) = 0
à Chú ý
– HS giải bài toán tìm x quen thuộc
– Vế trái của phương trình trên gồm có 2 hạng tử : là 2x và 3
– HS cho VD.
– Hai vế có giá trị bằng nhau khi x = 6.
– Ta thay giá trị đó vào pt và tính. Nếu hai vế của pt có giá trị bằng nhau thì đó chính là nghiệm.
– x = –1 và x = 2
1. Phương trình một ẩn :
SGK / 5
VD :
3x2 + 5 = 2x là phương trình với ẩn x.
3y – 1 = 5y + 13 là pt với ẩn y.
?2 2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Khi x = 6, hai vế của pt nhận cùng một giá trị. Ta nói :
– Số x = 6 là một nghiệm của pt.
– Số x = 6 thoả mãn pt.
– Số x = 6 nghiệm đúng pt.
– Pt nhận x = 6 làm nghiệm.
?3 .
Chú ý : SGK/5
HĐ 2 : Giải phương trình .
– GV giới thiệu khái niệm tập hợp nghiệm của pt. Sau đó yêu cầu HS làm ?4 .
– Pt vô nghiệm nghĩa là như thế nào ?
– Vậy khi đó tập hợp nghiệm là gì ?
– Pt vô nghiệm là phương trình không có nghiệm nào cả.
– Khi đó tập hợp nghiệm là tập rỗng.
2. Giải phương trình :
Tập hợp nghiệm của phương trình là tập hợp tất cả các nghiệm của pt đó, thường được ký hiệu là S.
?4 .
a. x = 2 ; S = {2}
b. Pt vô nghiệm : S = Ỉ.
HĐ 3 : Phương trình tương đương .
– Hãy tìm tập hợp nghiệm của pt x= 1 và pt x – 1 = 0.
– Có nhận xét gì về hai tập hợp nghiệm này?
– Hai phương trình này được gọi là tương đương. Vậy hai pt tương đương là hai phương trình như thế nào?
– S1 = {1} và S2 = {1}
– Hai tập hợp nghiệm này bằng nhau
– Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm.
3. Phương trình tương đương .
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm.
Để chỉ hai pt tương đươgn, ta dùng ký hiệu Û
VD : x = 1 Û x – 1
4. Củng cố :
* BT1/6 : x = –1 có là nghiệm của pt hay không ?
– Để kiểm tra xem x = –1 có là nghiệm của pt hay không, ta làm như thế nào?
– Vậy trong các pt sau, pt nào có nghiệm x = –1?
– Ngoài ra, còn có cách phát biểu nào khác cách phát biểu trên?
a. Với x = –1, ta có :
VT = 4x – 1 = 4(–1) – 1 = –5.
VP = 3x – 2 = 3(–1) – 2 = –5.
Nhận thấy VT = VP. Vậy x=–1 là nghiệm của pt.
* BT3/6 : 
Hãy cho biết pt này có bao nhiêu nghiệm?
Vậy số nghiệm của pt là như thế nào?
Vậy tập hợp nghiệm của pt là gì?
S = R
5. Hướng dẫn về nhà :
Làm các bài tập 2/6 ; 4 ; 5 /7 SGK
Để chỉ ra hai phương trình là tương đương, ta làm như thế nào ?
Để chỉ ra hai phương trình là không tương đương, ta làm như thế nào ?
Tiết 41 :	PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
	VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU :
– HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn 
– HS nắm được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
II. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 	 
Tập hợp nghiệm của pt là gì? Thế nào là hai phương trình tương đương?
Các pt sau có tương đương không? 
a. x – 3 = 0 và 3(x – 3) = 0	b. x – 1 = 0 và x2 – 1 = 0
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi Bảng
HĐ 1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
– GV giới thiệu pt bậc nhất một ẩn.
– Trong các pt sau, pt nào là pt bậc nhất một ẩn ?
a. x –1 =0; b. x2 + 2 = 0;
c. x + 2y = 0; d. 3y – 8 =0
–Vì sao các pt còn lại không phải là phương trình bậc nhất 1 ẩn?
– HS : a. d
– pt (b) : Bậc 2
pt (c) : 2 ẩn.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn :
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là pt bậc nhất một ẩn.
VD : 2x – 5 = 0; 9 – 5y = 0  là các pt bậc nhất một ẩn.
HĐ 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình .
– GV giới thiệu quy tắc chuyển vế.
Hãy vận dụng quy tắc này để giải BT ?1 .
– Hãy cho biết ta cần chuyển hạng tử nào sang vế kia?
– Dấu của hạng tử sau khi chuyển vế là như thế nào?
– Trong trường hợp bài (c) thì ta nên làm như thế nào?
– Hãy nhắc lại quy tắc nhân và chia cùng một số khác 0 trên đẳng thức số mà ta đã học?
– Vậy ta có quy tắc tương tự trên đẳng thức số trên hai vế của pt.
– Quy tắc nhân với một số được phát biểu như thế nào?
– Hãy vận dụng tính chất này để giải BT ?2 .
– Gọi HS lên bảng giải và giải thích, các HS khác làm vào vở.
– Ta thường chuyển các hạng tử không chứa x sang sang vế kia.
– Dấu của hạng tử sau khi chuyển là trái với dấu ban đầu của hạng tử.
a.c = b.c Û a = b
Trong một pt, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác 0
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình :
a. Quy tắc chuyển vế
Trong một pt, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
?1 .
a. x – 4 = 0
 x = 4
b. + x = 0
 x = –
c. 0,5 – x = 0
 0,5 = x
 x = 0,5
b. Quy tắc nhân với một số :
Trong một pt, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0
Trong một pt, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0
?2 .
a. = –1
 .2 = –1.2
 x = –2
b. 0,1x = 1,5
0,1x : 0,1 = 1,5 : 0,1
 x = 15
c.–2,5x = 10
–2,5x:(–2,5) = 10:(–2,5)
 x = –4
HĐ 3 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn .
– Hãy cho biết trước đây ta giải bài toán tìm x ở cấp 1 như thế nào?
– Vậy để giải pt bậc nhất 1 ẩn, ta thực hiện như thế nào?
– Vậy hãy giải các pt trong các VD sau.
– GV tiến hành giải mẫu các VD cho HS.
– Qua mỗi bước, yêu cầu HS xác định xem ta đã áp dụng quy tắc gì để có kết quả tương ứng
– Yêu cầu HS dựa vào các VD mẫu đó, tự giải BT ?3 .
– Chuyển các hạng tử không chứa x sang một vế, các hạng tử còn lại sang vế bên kia
– Ta thực hiện quy tắc chuyển vế và nhân chia với một số để giải.
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn .
Từ một pt, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
VD1 : Giải pt
3x – 9 = 0 Û 3x = 9 
 Û x = 3
Vậy pt có nghiệm duy nhất x = 3
VD2 : Giải pt
1 – x = 0 Û – x = –1
 Û x = – 1: 
 Û x = 
Vậy pt có tập hợp nghiệm S = 
Tổng quát : SGK/9
4. Củng cố :
* BT7/10  Chỉ ra các pt bậc nhất trong các phương trình sau :
Các pt bậc nhất là : 1 + x = 0; 1 – 2t = 0; 3y = 0.
Vì sao các pt còn lại không phải là pt bậc nhất ? ( x + x2 = 0 ; 0x – 3 = 0 )
5. Hướng dẫn về nhà :
Làm các bài tập 6 ; 8 ; 9 /9 – 10 SGK
Tiết 42 :	PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU :
– Củng cố kỹ năng biến đổi các pt bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
– Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các pt mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa về dạng pt bậc nhất.
II. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 	 
Phát biểu định nghĩa pt bậc nhất một ẩn? Trình bày các phép biến đổi phương trình.
Giải pt : 3 – 5x = 0
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi Bảng
HĐ 1 : Cách giải các pt đưa được về dạng ax + b = 0
– Giải pt 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
– Hãy xác định vế trái, vế phải của pt này?
– Hãy thực hiện các phép toán trên từng vế và thu gọn hai vế. 
– Để tìm được x, ta phải làm như thế nào?
– Hãy cho biết ta đã áp dụng các phép biến đổi nào trên mỗi bước
– Giải pt 
– Hãy xác định vế trái, vế phải của pt này?
– Theo em, để giải pt này, việc trước tiên ta cần làm gì?
– Hãy thực hiện các phép toán trên từng vế và thu gọn hai vế. 
– Theo em ta làm như thế nào để cả hai vế không còn mẫu?
– Nhâïn xét gì về pt trước và sau khi khử mẫu?
– Hãy cho biết ta đã áp dụng các phép biến đổi nào trên mỗi bước
VT = 2x – (3 – 5x)
VP = 4(x + 3)
– Thực hiện chuyển vế và thu gọn từng vế, sau đó chia cả hai vế cho hệ số của x.
– Phép biến đổi : Chuyển vế và nhân với một số.
VT = 
VP = 
– Quy đồng mẫu hai vế.
– Nhân cả hai vế của pt cho mẫu chung.
– Sau khi khử mẫu, việc tính toán được đơn giản hơn vì không phải tính trên phân thức.
Ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hoặc ax = –b.
1. Cách giải :
VD1 : Giải pt 
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
 2x – 3 + 5x = 4x + 12
2x +5x – 4x = 12 + 3
 3x = 15
 x = 5
Phương trình có nghiệm x = 5.
VD2 : Giải pt 
 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9 x
 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
 25x = 25
 x = 1
Phương trình có nghiệm x = 1.
HĐ 2 : Áp dụng .
– Vận dụng các bước giải pt đã giải ở trên, hãy giải pt cho ở VD3.
– Hãy xác định mẫu chung ?
– Hãy tiến hành quy đồng khử mẫu hai vế của pt.
– Yêu cầu HS làm ?4 .
– Mẫu chung là 6
2. Áp dụng :
VD3 : Giải pt 
(6x2 + 10x – 4) – (6x2 + 3) = 33
6x2 + 10x – 4 – 6x2 – 3 = 33
10x = 33 + 4 + 3
10x = 40
 x = 4
Phương trình có ... ät phương trình ban đầu.
– Khi giải phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối, ta cần chú ý điều gì?
– Khi kết luận nghiệm, ta cần chú ý điều gì?
– GV hướng dẫn HS giải 2 VD trong SGK, sau đó, yêu cầu HS tự giải ?2 .
- Chú ý đến điều kiện của x để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
- Chú ý xem kết quả tìm được có phù hợp với điều kiện bỏ dấu giá trị tuyệt đối hay không
4. Giải một số pt chứa dấu giá trị tuyệt đối :
VD2 : Giải pt : |3x| = x + 4 
Ta có 
|3x| = 3x khi 3x ≥ 0 hay x ≥ 0
|3x| = –3x khi 3x < 0 hay x < 0
Vậy để giải pt trên ta quy về giải hai pt sau :
a. 3x = x + 4 với x ≥ 0
3x – x = 4
2x = 4
x = 2. (thoả đk x ≥ 0)
Vậy x = 2 là nghiệm của pt.
b. –3x = x + 4 với x < 0
–3x – x = 4
–4x = 4
x = –1 (thoả đk x < 0)
Vậy x = –1 là nghiệm của pt.
Tổng hợp các kết quả trên, ta có tập nghiệm của phương trình trên là
 S = { –1 ; 2}
VD3 : Giải pt : |x – 3| = 9 – 2x 
Ta có 
|x – 3| = x – 3 khi x – 3 ≥ 0 hay x ≥ 3
|x–3| = –(x – 3) = 3 – x khi x – 3 < 0 hay x < 3
Vậy để giải pt trên ta quy về giải hai pt sau :
a. Với x ≥ 3
|x – 3| = 9 – 2x 
x – 3 = 9 – 2x
x + 2x = 9 + 3
3x = 12
x = 4. (thoả đk x ≥ 3)
Vậy x = 4 là nghiệm của pt.
b. Với x < 3
|x – 3| = 9 – 2x 
3 – x = 9 – 2x
2x – x = 9 – 3
x = 6 (không thoả đk x < 3, loại)
Tổng hợp các kết quả trên, ta có tập nghiệm của phương trình trên là
 S = { 4}
?2 .
4. Củng cố :
Giải BT 35a,b và BT 36 a,b
5. Hướng dẫn về nhà :
Làm các bài tập 35 ; 36 ; 37 / 51 SGK
Tiết 64 :	ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. MỤC TIÊU :
– Rèn HS có kỹ năng giải BPT bậc nhất và PT dạng = cx + d và dạng . 
– HS có kiến thức hệ thống hơn về BĐT , BPT theo yêu cầu của chương 
II. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 
Kiểm tra trong quá trình Ôn tập.
3. Ôn tập :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi Bảng
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ
– GV gọi 1 HS đọc kết quả bài 35 /sgk
– GV gọi 1 HS sửa bài tập 36a ; 37a
HS lên bảng 
HS 2 lên bảng làm
* BT36/51 :
a. Giải pt :
 = x – 6 
Vậy pt vô nghiệm 
* BT37/51 :
a Giải pt : 
 Vậy pt có nghiệm 
HĐ 2 : Ôn tập chương IV.
– GV hệ thống hóa kiến thức cơ bản của chương 
- Ở câu 1, GV lưu ý cách nói : xảy ra, hay không xảy ra 
- GV cho HS làm 38,39 để ôn tập 
-GV cho HS đọc bảng tóm tắt về nghiệm BPT 
- GV sửa bài 41 a,d 
-GV yêu cầu HS chỉ ra các bước sử dụng từng loại quy tắc biến đổi 
- GV cho HS sửa bài 42 c 
- Lưu ý HS các bước biến đổi kiến thức, kết hợp sử dụng các quy tắc giải BPT 
-GV hướng dẫn HS giải bài 43 
-GV yêu cầu HS nêu rõ : bước hiên dịch , bước giải , củng cố khái niệm
-HS trả lời các câu hỏi ôn tập 1,2 
-2 HS làm bài 38, 39 
-HS trả lời câu 3,4,5 
-HS lên bảng làm bài 41 
HS lên bảng làm bài 42 
HS làm bài 43 
-HS đưa về BPT 
Ôn tập chương :
Lý thuyết :
Câu 1: SGK 
Câu 2 : SGK 
Bài tập 
Bài 38/53: 
a) Cho m > n m + 2 > n +2 
Bài 39 /51 
Số –2 là nghiệm của bất pt a) c) d) 
Lý thuyết :
Câu 3,4,5 /sgk 
Bài tập : 
* BT 41 /53 : Giải các BPT 
 a) < 20 
x > –18
Vậy bpt có nghiệm x> -18
d)
–6x – 9 –16+4x
–10x –7 
x 0,7 
Vậy x 0,7 là nghiệm của BPT 
* BT 42/53 : Giải BPT 
c) (x – 3)2 < x2 – 3
 x2– 6x + 9 < x2 –3
–6x < –12 
 x > 2 
Vậy x > 2 là nghiệm của BPT 
* BT 43/53 : Tìm x sao cho :
c) 2x+1 x + 3
 x 2 
Vậy x 2 là nghiệm của BPT
HĐ 3 : Củng cố .
– GV hướng dẫn giải BT45
– Đây là dạng phương trình gì?
– Khi giải pt dạng này ta cần chú ý điều gì?
– Đây là pt chứa dấu gía trị tuyệt đối.
– Cần chú ý đến điều kiện của biểu thức bên trong dấu giá trị tuyệt đối.
* BT 45/54 : Giải pt :
d) 
Vậy x = 12 là nghiệm của pt 
4. Hướng dẫn về nhà :
– Làm các bài tập bài tập 40, 41,42,43, 44, 45/SGK 
– GV hướng dẫn HS bài 44 
– Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết 
Tiết 65 :	KIỂM TRA CHƯƠNG IV
Tiết 66 :	ÔN TẬP HỌC KỲ 2
I. MỤC TIÊU :
– Ôn tập, hêï thống lại toàn bộ các kiến thức cơ bản HS đã được học trong HK2.
– Củng cố lại cho HS cách giải một số dạng toán cơ bản đã học trong HK2.
II. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 
Kiểm tra trong quá trình Ôn tập.
3. Ôn tập :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi Bảng
HĐ 1 : Ôn tập giải pt :
– Ta đã biết phương pháp giải các dạng phương trình nào?
– Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần chú ý điều gì?
- Phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Phải tìm ĐKXĐ và đối chiếu kết quả tìm được với ĐKXĐ khi kết luận nghiệm.
Bài 1 : Giải các phương trình sau :
a. 11 – 2x = x – 1
b. (2x – 1)2 + (2 – x)(2x – 1) = 0
c. 
d. 
Giải :
a. 11 – 2x = x – 1
–2x – x = –1 – 11
–3x = –12
x = 4
Vậy pt có 1 nghiệm x = 4.
b. (2x – 1)2 + (2 – x)(2x – 1) = 0
(2x – 1)(2x – 1 + 2 – x) = 0
(2x – 1)(x + 1) = 0
Vậy pt có 2 nghiệm x1= và x2= –1
c. 
2(2x – 1) + 3(x – 1) = 12 – 8(x – 1)
4x – 2 + 3x – 3 = 12 – 8x + 8
4x + 3x + 8x = 12 + 8 + 2 + 3
15x = 25
x = 
Vậy pt có 1 nghiệm x = .
d. ĐKXĐ : x ≠ –1
(1 – x) + 3(x + 1) = 2x + 3
1 – x + 3x + 3 = 2x + 3
–x + 3x – 2x = 3 – 1 – 3
0x = –1
Vậy pt vô nghiệm
HĐ 2 : Ôn tập giải bpt.
– Hãy nhắc lại các phép biến đổi bpt?
– Khi nhân hoặc chia hai vế của bđt cho một số âm, ta cần chú ý điều gì?
– Gọi 2 HS lên bảng giải bài tập 
- Quy tắc chuyển vế và nhân với một số
- Ta phải đổi chiều bđt.
Bài 2 : Giải các bpt sau và biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số :
a. 7x – 2,2 > 0,6	b. 
Giải :
a. 7x – 2,2 > 0,6
7x > 0,6 + 2,2
7x > 2,8
x > 2,8 : 7
x > 0,4
Vậy bpt có ngiệm x > 0,4.
(
0,4
| 
0
b. 
1,4.5 – 5x ≤ 3x – 5
7 – 5x ≤ 3x – 5
–5x – 3x ≤ –5 – 7
–8x ≤ –12
x ≥ 
x ≥ 
Vậy bpt có nghiệm x ≥ 
[
| 
0
HĐ 3 : Củng cố .
– Với k = 0 thì phương trình có dạng như thế nào?
– Phương trình này có nghiệm như thế nào?
– Nghiệm của pt là gì?
– Vậy nếu x =–2 là nghiệm của pt thì ta có điều gì?
– Khi đó k sẽ nhận được các giá trị nào?
- Thay k = 0 vào pt, ta được pt mới 4x2 – 25 = 0.
- Là giá trị của ẩn thoả mãn hai vế của phương trình.
- x = –2 sẽ làm cho vế trái của pt có giá trị bằng 0
Bài 3 : Cho phương trình với ẩn x : 4x2 – 25 + k2 + 4kx = 0.
a. Giải pt với k = 0
b. Tìm các giá trị của k sao cho pt nhận x = –2 làm nghiệm.
Giải :
a. Với k = 0 thì pt đã cho trở thành :
4x2 – 25 + k2 + 4kx = 0
4x2 – 25 + 02 + 4.0.x = 0
4x2 – 25 = 0.
(2x – 5)(2x + 5) = 0
Vậy với k = 0 thì pt có 2 nghiệm x1= và x2 = –
b. Nếu x = –2 là nghiệm của phương trình thì :
4x2 – 25 + k2 + 4kx = 0
4(–2)2 – 25 + k2 + 4k(–2) = 0
16 – 25 + k2 – 8k = 0
k2 – 8k – 9 = 0
k2 + k – 9k – 9 = 0
k(k + 1) – 9(k + 1) = 0
(k + 1)(k – 9) = 0
Vậy với k = –1 hoặc k = 9 thì phương trình có nghiệm x = –2.
4. Hướng dẫn về nhà :
– Xem lại các dạng bài tập đã giải.
– Xem lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Tiết 66 :	ÔN TẬP HỌC KỲ 2 (tt)
I. MỤC TIÊU :
– Ôn tập, hêï thống lại toàn bộ các kiến thức cơ bản HS đã được học trong HK2.
– Củng cố lại cho HS cách giải một số dạng toán cơ bản đã học trong HK2.
II. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 
Kiểm tra trong quá trình Ôn tập.
3. Ôn tập :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi Bảng
HĐ 1 : Ôn tập giải bài toán bằng cách lập phương trình :
– Đây là bài toán thuộc dạng gì?
– Trong 3 đại lượng Năng suất, công việc và Thời gian, ta đã biết được đại lượng nào?
– Trong hai đại lượng còn lại, ta nên đặt ẩn là đại lượng nào ?
– Gọi HS biểu diễn các số liệu còn lại qua ẩn và lập phương trình.
- Đây là bài toán thuộc dạng NS=
- Đề bài đã cho biết Năng suất.
Bài 1 : Một đội thợ mỏ lập kế hoạch mỗi ngày khai thác 50 tấn than. Khi thực hiện, mỗi ngày đội khai thác được 57 tấn than, do đó, đội đã hoàn thành kế hoạch trước 1 ngày và còn vượt mức 13 tấn than. Hỏi theo kế hoạch đội phải khai thác bao nhiêu tấn than?
Giải :
Gọi x (ngày) là thời gian khai thác theo kế hoạch (x > 1)
Thời gian khai thác trên thực tế : 
x – 1 (ngày)
Khối lượng than khai thác theo kế hoạch : 50.x (tấn)
Khối lượng than khai thác trên thực tế: 57.(x – 1) (tấn)
Theo đề bài, ta có phương trình :
50x + 13 = 57(x – 1)
50x + 13 = 57x – 57
50x – 57x = –57 – 13
–7x = –70
x = 10 (thoả ĐK)
Vậy khối lượng than khai thác theo kế hoạch là : 50.10 = 500 tấn.
HĐ 2 : Ôn tập giải bpt.
– Tổng số điểm đạt được của xạ thủ được tính bằng công thức nào?
– Nếu gọi x là số lần bắn trúng đích thì số điểm cộng, số điểm trừ là như thế nào?
– Tổng điểm đạt được của xạ thủ?
– Để được thưởng thì số điểm này phải thoả ĐK gì?
– Lưu ý là số lần bắn trúng đích phải là số nguyên. Vậy xạ thủ phải bắn trúng đích ít nhất bao nhiêu lần để được thưởng?
- Tổng điểm = Số điểm cộng – Số điểm trừ.
- Số điểm cộng : 10x
 Số điểm trừ : 2(10 – x)
Tổng điểm=10x – 2(10 – x)
- Tổng điểm phải lớn hơn hoặc bằng 60.
Bài 2 : Trong cuộc thi bắn súng, mỗi xạ thủ được bắn 10 phát. Mỗi lần trúng đích được 10 điểm, mỗi lần trượt bị trừ mất 2 điểm. Xạ thủ nào đạt được từ 60 điểm trở lên thì được thưởng. Hỏi xạ thủ phải bắn trúng đích ít nhất bao nhiêu lần để được thưởng?
Giải :
Gọi x là số lần bắn trúng đích của xạ thủ (0 ≤ x ≤ 10; x Ỵ N)
Số lần bắn trượt của xạ thủ : 10 – x
Số điểm cộng : 10x
Số điểm trừ : 2(10 – x)
Tổng số điểm đạt được :
10x – 2(10 – x)
Để được thưởng thì : 
10x – 2(10 – x) ≥ 60
10x – 20 + 2x ≥ 60
12x ≥ 60 + 20
x ≥ 
x ≥ 
Vì 0 ≤ x ≤ 10 và x Ỵ N nên 
x Ỵ {7; 8; 9; 10}
Vậy xạ thủ phải bắn trúng đích ít nhất 7 lần để được thưởng.
4. Hướng dẫn về nhà :
– Xem lại các dạng bài tập đã giải.
– Giải lại các bài tập đã giải.
– Chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ 2.
Tiết 67 :	KIỂM TRA HỌC KỲ 2

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoantoan8ki 2.doc