Giáo án Đại số 6 - Tiết 16: Luyện tập

Giáo án Đại số 6 - Tiết 16: Luyện tập

- Biết vận dụng qui ước về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị biểu thức.

 2. Kỹ năng:

 - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

 - Rèn cho học sinh kỹ năng thực hiện phép tính.

 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, khoa học, ý thức cao

 II/ Chuẩn bị:

 - GV: Bảng phụ ghi bài 80, tranh vẽ các nút của máy tính bỏ túi

 - HS: Máy tính bỏ túi

 III/ Tiến trình lên lớp:

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 913Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 6 - Tiết 16: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 16. Luyện tập
	I/ Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Biết vận dụng qui ước về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị biểu thức.
	2. Kỹ năng:
	- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
	- Rèn cho học sinh kỹ năng thực hiện phép tính.
	3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, khoa học, ý thức cao
	II/ Chuẩn bị: 
	- GV: Bảng phụ ghi bài 80, tranh vẽ các nút của máy tính bỏ túi
	- HS: Máy tính bỏ túi
	III/ Tiến trình lên lớp:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc. Làm bài tập 74a (SGK)
	? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc. Làm bài tập 77b (SGK)
	3. Bài mới:
HĐ - GV
HĐ - HS
Ghi bảng
HĐ2. Luyện tập
? Thực hiện phép tính ta là 
thế nào
? Phần a ta có thể áp dụng kiếm thức nào 
- GV gọi 2 HS lên bảng làm 
? Thực hiện phép tính như thế nào 
- Yêu cầu HS đọc bài tập 79 suy nghĩ và trả lời 
- Gọi 1 HS lên điền vào bảng phụ
? Tính giá một gói phong bì
- Yêu cầu HS làm bài tập 80/33
- Yêu cầu HS hoạt động nhòm làm bài tập 80
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét và bổ xung
- GV giới thiệu cho HS biết các nút M+; M- và MR và các chức năng của chúng 
- Yêu cầu HS dùg MTBT để tính
- Gọi 3 HS lên bảng tính 
- Yêu cầu HS làm bài 82
? Tính giá trị biểu thức ta làm thế nào 
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
Phần a ta thực hiện nhân trước rồi đến cộng và trừ
Phần b ta thực hiện trong ngoặc () rồi đến [] cuối cùng là {}
áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng
- 2 HS lên bảng làm 
Ta thực hiện trong ngoặc tròn rồi đến nhân chia cuối cùng là cộng trừ
- HS đọc bài tập 79
- HS lên điền vào bảng phụ
Giá một gói phong bì là 2400 đồng 
- HS HĐ nhóm làm bài tập 80
- Đại diện nhóm bào cáo 
- Theo dõi lắng nghe và ghi nhớ
- Dùng máy tính bỏ túi tính kết quả của các phép tính 
Tính luỹ thừa trước rồi thực hiện phép trừ
- 1 HS lên bảng làm 
I. Dạng I. Tính giá trị biểu thức
Bài 77/32
a) 27.75 + 25.27 - 150
= 27(75 + 25) – 150
= 27.100 – 150 = 2550
b)12:{390:[500-(125+35.7)]}
= 12:{390:[500-(125+245)]}
= 12:{390:[500-370]
= 12 : {390 : 130} = 12 : 3
= 4
Bài 78/33
1200(1500.2+1800.3+1800.2:3)
=12000-(3000+5400+3600:3)
= 12000-(3000+5400+1200)
= 12000 – 9600 = 2400
II. Dạng II. Điền vào ô trống
Bài 79/33
1500; 1800
Giá 1 gói phong bì là 2400 đồng
Bài 80/33
III. Dạng III. Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 81/33
a) (174 + 318) .6 = 3552
b) 34.29 + 14.35 = 1476
c) 249.62 – 32.51 = 1406
Bài 82/33
34 – 33 = 81 – 27 = 54
Cộng đồng dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc 
HĐ3. Hướng dẫn về nhà:
	- Làm câu 1,2,3,4 phần ôn tập chương
	- làm bài 106; 107 (SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 16.doc