- Biết vận dụng qui ước về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị biểu thức.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
- Rèn cho học sinh kỹ năng thực hiện phép tính.
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, khoa học, ý thức cao
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi bài 80, tranh vẽ các nút của máy tính bỏ túi
- HS: Máy tính bỏ túi
III/ Tiến trình lên lớp:
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 16. Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết vận dụng qui ước về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị biểu thức. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. - Rèn cho học sinh kỹ năng thực hiện phép tính. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, khoa học, ý thức cao II/ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi bài 80, tranh vẽ các nút của máy tính bỏ túi - HS: Máy tính bỏ túi III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc. Làm bài tập 74a (SGK) ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc. Làm bài tập 77b (SGK) 3. Bài mới: HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng HĐ2. Luyện tập ? Thực hiện phép tính ta là thế nào ? Phần a ta có thể áp dụng kiếm thức nào - GV gọi 2 HS lên bảng làm ? Thực hiện phép tính như thế nào - Yêu cầu HS đọc bài tập 79 suy nghĩ và trả lời - Gọi 1 HS lên điền vào bảng phụ ? Tính giá một gói phong bì - Yêu cầu HS làm bài tập 80/33 - Yêu cầu HS hoạt động nhòm làm bài tập 80 - Yêu cầu đại diện 1 nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét và bổ xung - GV giới thiệu cho HS biết các nút M+; M- và MR và các chức năng của chúng - Yêu cầu HS dùg MTBT để tính - Gọi 3 HS lên bảng tính - Yêu cầu HS làm bài 82 ? Tính giá trị biểu thức ta làm thế nào - Gọi 1 HS lên bảng làm Phần a ta thực hiện nhân trước rồi đến cộng và trừ Phần b ta thực hiện trong ngoặc () rồi đến [] cuối cùng là {} áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng - 2 HS lên bảng làm Ta thực hiện trong ngoặc tròn rồi đến nhân chia cuối cùng là cộng trừ - HS đọc bài tập 79 - HS lên điền vào bảng phụ Giá một gói phong bì là 2400 đồng - HS HĐ nhóm làm bài tập 80 - Đại diện nhóm bào cáo - Theo dõi lắng nghe và ghi nhớ - Dùng máy tính bỏ túi tính kết quả của các phép tính Tính luỹ thừa trước rồi thực hiện phép trừ - 1 HS lên bảng làm I. Dạng I. Tính giá trị biểu thức Bài 77/32 a) 27.75 + 25.27 - 150 = 27(75 + 25) – 150 = 27.100 – 150 = 2550 b)12:{390:[500-(125+35.7)]} = 12:{390:[500-(125+245)]} = 12:{390:[500-370] = 12 : {390 : 130} = 12 : 3 = 4 Bài 78/33 1200(1500.2+1800.3+1800.2:3) =12000-(3000+5400+3600:3) = 12000-(3000+5400+1200) = 12000 – 9600 = 2400 II. Dạng II. Điền vào ô trống Bài 79/33 1500; 1800 Giá 1 gói phong bì là 2400 đồng Bài 80/33 III. Dạng III. Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 81/33 a) (174 + 318) .6 = 3552 b) 34.29 + 14.35 = 1476 c) 249.62 – 32.51 = 1406 Bài 82/33 34 – 33 = 81 – 27 = 54 Cộng đồng dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc HĐ3. Hướng dẫn về nhà: - Làm câu 1,2,3,4 phần ôn tập chương - làm bài 106; 107 (SBT)
Tài liệu đính kèm: