1. Kiến thức:
- Biết quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia, phép chia hết.
2. Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng tính nhẩm, vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.
3. Thái đô: Cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ máy tính bổ túi, máy tính bỏ túi, bảng phụ
- HS: Máy tính bỏ túi
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 11. Luyện tập 2 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia, phép chia hết. 2. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng tính nhẩm, vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế. 3. Thái đô: Cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ máy tính bổ túi, máy tính bỏ túi, bảng phụ - HS: Máy tính bỏ túi III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1. Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b. áp dụng: Tìm x biết 6x - 5 = 613 HS 2. Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b là phép chia có dư áp dụng Viết dạng tổng quát của phép chia: 35 chia cho 3 3. Bài mới: HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng HĐ2. Luyện tập - Yêu cầu HS làm bài tập 52/25 - GV HD học sinh làm từng ý và lấy ní dụ minh hoạ ? Cho phép chia 2100:50 theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào là thích hợp - TT: Tính 1400:25 - GV gọi 2 HS lên bảng làm - áp dụng tính chất (a+b):c = a:c + b:c - Gọi 2 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS làm bài 53/25 - Gọi 2 HS đọc và tóm tắt đầu bài ? Giải bài toán này như thế nào - Gọi 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại - GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi - Yêu cầu HS thực hiện và đọc kết quả cua các phép chia sau: 1683: 11; 1530:34; 3348:12 - Yêu cầu HS làm bài tập 55/25 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày bài làm - HS làm bài 52 a) 14.50 = (14:2)(50.2) = 7.100=700 16.25 = 16:4)(25.4) = 4.100=400 b) 2100:50 = (2100.2)(50.2) =4200:100 = 42 1400.25 = (1400.4)(25.4) =5600 : 100 = 56 c) 132:12 = (120 + 12):12 = 120:12 +12:12 = 10+1 = 11 96:8 = (80+16):8 = 80:8+ 16:8 = 10+2 = 12 - 1HS đọc đầu bài - 1HS tóm tắt bài toán - Nếu chỉ mua vở loại 1 ta lấy 21000:2000. Thương là số vở cần tìm - Nếu chỉ mua vở loại 2 ta lấy 21000:1500. Thương là số vở cần tìm - 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở - HS lắng nghe GV hướng dẫn - Thực hiện và đọc kết quả 1683 : 11 = 153 1530 : 34 = 45 3348 : 12 = 279s - HS đứng tại chỗ trình bày bài làm I. Dạng I. Tính nhẩm Bài 52/25 a) 14.50 = (14:2)(50.2) = 7.100 = 700 16.25 = (16:4)(25.4) = 4.100 = 400 b) 2100:50 = (2100.2)(50.2) =4200:100 = 42 1400.25 = (1400.4)(25.4) =5600 : 100 = 56 c) 132:12 = (120 + 12):12 = 120:12 +12:12 = 10+1 = 11 96:8 = (80+16):8 = 80:8+ 16:8 = 10+2 = 12 II/ Dạng II. Bài toán ứng dụng thực tế Tóm tắt: Số tiên tâm có: 21000 đ Giá tiến1 quyển loại1: 2000đ Giá tiến1 quyển loại2: 1500đ a) Tâm mua được nhiều nhất mấy quyển loại 1 b) Tâm mua được nhiều nhất mấy quyển loại 2 Giải 21000 : 2000 = 10 dư 1000 21000 : 1500 = 14 Số vở loại 1 tâm mua được nhiều nhất là: 10 quyển Số vở loại 2 tâm mua được nhiều nhất là: 12 quyển III. Dạng 3 Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 55/25 Vận tốc của ô tô là 288 : 6 = 48 km/h Chiều dài miếng đất hình chữ nhật là: 1530 : 34 = 45(m) HĐ4. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa - Nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương - Làm bà tập: 52,53,54,55 (SGK-25)
Tài liệu đính kèm: