Giáo án Công Nghệ Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2012-2013

Giáo án Công Nghệ Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được vai trò của chất khoáng, nước và chất sơ

- Giải thích được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.

2. Kỹ năng: Phân chia thức ăn hợp lí trong gia đình.

3. Thái độ:

- Có ý thức học tập và yêu thích công việc nội trợ.

- Bảo vệ thực phẩm và nước từ thiên nhiên để cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tài liệu tham khảo, tranh ảnh liên quan

- HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức phần tiếp theo của bài.

III. Phương pháp dạy học

- Nêu và giải đáp.

- Quan sát phỏng vấn.

IV. Tiến trình bài dạy

1.Ổn định tổ chức (1’)

2.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Mục tiêu: Nêu được nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm, chất đường bột.

- Kiểm tra bài cũ:

?.1.Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm ?

?.2. Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đường bột ?

3. Bài mới

*Hoạt động 1 (15’):Tìm hiểu vai trò của chất khoáng, nước và chất sơ.

- Mục tiêu: Nhận biết được nguồn cung cấp và chức năng của chất khoáng, nước và chất sơ.

- Cách tiến hành:

 

docx 20 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 531Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công Nghệ Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/12/2012
Ngày giảng: 3/1/2013 (6A2, 6A3); 4/1/2013 (6A1)
Chương 3 - Nấu ăn trong gia đình
TIẾT 37. CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 	- Nhận biết được nguồn gốc và vai trò của chất đạm, chất đường bột, chất béo và sinh tố trong bữa ăn thường ngày.
2. Kỹ năng: 
- Quan sát, phân tích và thay đổi thực phẩm trong bữa ăn thường ngày.
3. Thái độ: 
- Có ý thức học tập và yêu thích công việc nội trợ.
	- Bảo vệ thiên nhiên để có các chất dinh dưỡng nuôi sống con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Tài liệu tham khảo, tranh ảnh có liên quan.
- HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức bài “cơ sở của ăn uống hợp lí”
III. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Quan sát phỏng vấn.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức:(1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3. Bài mới:
* Hoạt động 1 (5’): Giới thiệu bài
- Mục tiêu: Nhận biết được tầm quan trọng cần phải ăn uống hợp lí
- Đồ dùng dạy học: Tranh H3.1
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
(?):Tại sao chúng ta cần phải ăn uống hợp lí ?
- GV: Ăn uống để sống và làm việc đồng thời cũng để có chất nuôi cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt.
- Y/c HS quan sát H3.1 và nhận xét.
- HS: Quan sát H3.1.a: Một bé trai gầy còm, chân tay khẳng khiu, bụng ỏng, ốm yếu, thiếu dinh dưỡng.
 H3.1.b: Một bé gái khoẻ mạnh, cân đối =>đủ chất dinh dưỡng.
- Bổ sung (nếu cần)
*Hoạt động 2 (30’):Tìm hiểu vai trò của chất đạm, chất đường bột, chất béo và sinh tố.
- Mục tiêu: Nhận biết được nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm, chất đường bột, chất béo và sinh tố cần thiết đối với cơ thể.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- ĐVĐ: Trong thiên nhiên thức ăn là những hợp chất phức tạp, bao gồm nhiều loại chất dinh dưỡng kết hợp lại.
(?):Em hãy nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người ?
- HS: Chất đạm, chất đường bột, chất béo, sinh tố.
- GV: Y/c HS quan sát H3.2 và phân tích nguồn cung cấp chất đạm ?
- HS: Quan sát H3.2 và phân tích: đạm ĐV có từ ĐV như thịt lợn, gà,đạm TV có từ TV như lạc, đậu,
=>Chốt lại:
- GV: Cho HS quan sát H3.3 và phân tích: Khi lớn con người có sự thay đổi về kích thước
- HS: Quan sát H3.3 và lắng nghe
(?):Chất đạm có chức năng gì đối với cơ thể ?
- HS: Giúp cơ thể phát triển tốt
 Tái tạo tế bào đã chết
 Góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể
- GV: Y/c HS quan sát H3.4 và kể tên nguồn cung cấp chất đường bột ?
- HS: Quan sát H3.4: trái cây, mía, TV, (?):Trong H3.4 sản phẩm nào chứa đường và tinh bột là thành phần chính ?
- HS: Đường: trái cây tươi hoặc khô
 Tinh bột: ngũ cốc và các sản phẩm của ngũ cốc.
(?):Chất đường bột có chức năng dinh dưỡng như thế nào ?
- HS: Là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể
- GV: Y/c HS quan sát H3.5 và phân tích
(?):Dựa vào H3.6 kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế biến cung cấp chất béo động vật, thực vật ?
- HS: Quan sát H3.6 và kể tên
+ Chất béo đv: lợn, gà,
+ Chất béo tv: lạc, đậu,
(?):Chất béo có chức năng dinh dưỡng gì ?
- HS: Cung cấp năng lượng
(?):Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết ?
- HS: Sinh tố: A, B, C, D,.
- GV: Y/c HS quan sát H3.7 ghi vào vở các loại thực phẩm cung cấp sinh tố.
- HS: Quan sát H3.7 và ghi tên các thực phẩm cung cấp sinh tố.
(?):Nêu tên và chức năng của các sinh tố ?
- HS: Nêu tên và chức năng của các sinh tố
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng:
1.Chất đạm: (prôtêin)
a)Nguồn cung cấp:
- Đạm động vật: thịt (lợn, gà, bò), cá, trứng, sữa
- Đạm thực vật: lạc, đậu nành và các loại đậu hạt.
b)Chức năng dinh dưỡng:
- Chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.
- Chất đạm góp phần xây dựng và tu bổ tế bào, tăng khả năng đề kháng, đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2.Chất đường bột: (gluxit)
a)Nguồn cung cấp:
- Nhóm có đường là thành phần chính: các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía
- Nhóm có tinh bột là thành phần chính: ngũ cốc, bột mì, các loại củ quả,
b)Chức năng dinh dưỡng:
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác
3. Chất béo: (lipit)
a)Nguồn cung cấp:
- Chất béo động vật (mỡ): lợn, gà, bơ, sữa, pho mát,
- Chất béo thực vật (dầu ăn):
lạc, vừng, ôliu, dừa,
b)Chức năng dinh dưỡng:
- Cung cấp năng lượng
- Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể
4. Sinh tố: (vitamin)
a)Nguồn cung cấp:
- A: bơ, sữa, cà rốt, đu đủ
- B: sữa, gan, tim, ngũ cốc
- C: rau, quả tươi
- D: dầu cá, bơ, sữa, trứng
b)Chức năng dinh dưỡng:
- Giúp các hệ cơ quan hoạt động bình thường, tăng sức đề kháng, giúp cơ thể phát triển tốt.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (9’)
- Tổng kết
GV:	Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài
 Cho HS lập bảng tóm tắt về nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của 4 chất trên
- Hướng dẫn học tập ở nhà: 
HS học bài và chuẩn bị nội dung tiếp theo của bài.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 38: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (TIẾT 2) 
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được vai trò của chất khoáng, nước và chất sơ
- Giải thích được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
2. Kỹ năng: Phân chia thức ăn hợp lí trong gia đình.
3. Thái độ: 
- Có ý thức học tập và yêu thích công việc nội trợ.
- Bảo vệ thực phẩm và nước từ thiên nhiên để cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tài liệu tham khảo, tranh ảnh liên quan
- HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức phần tiếp theo của bài.
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải đáp.
- Quan sát phỏng vấn.
IV. Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức (1’) 
2.Kiểm tra bài cũ (5’)
- Mục tiêu: Nêu được nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm, chất đường bột.
- Kiểm tra bài cũ:
?.1.Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm ?
?.2. Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đường bột ?
3. Bài mới 
*Hoạt động 1 (15’):Tìm hiểu vai trò của chất khoáng, nước và chất sơ.
- Mục tiêu: Nhận biết được nguồn cung cấp và chức năng của chất khoáng, nước và chất sơ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
(?):Chất khoáng gồm những chất nào ?
- HS: Gồm phốt pho, can xi, sắt,
- GV: Y/c HS quan sát H3.8 và ghi vào vở các thực phẩm cung cấp chất khoáng ?
- HS: Quan sát H3.8 và ghi các thực phẩm cung cấp chất khoáng
(?):Chất khoáng đem lại chức năng gì cho cơ thể ?
- HS: Giúp xương phát triển tốt..
(?):Ngoài uống nước hàng ngày, còn nguồn nước nào khác cung cấp cho cơ thể ?
- HS: Nước còn có trong rau xanh, trái cây
(?):Nước có vai trò gì đối với đời sống của con người ?
- HS: Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể.
(?):Chất xơ có vai trò như thế nào ?
- HS: Giúp tiêu hoá, làm mềm chất thải.
 (?):Chất xơ có trong thành phần nào ?
- HS: Rau, trái cây,
- GV: Cần bảo vệ thiên nhiên, không gây ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến nguồn nước và thực phẩm sạch để cung cấp các chất dinh dưỡng nuôi sống con người và giúp con người có sức khoẻ tốt,.
5. Chất khoáng:
a)Nguồn cung cấp:
- Can xi và phốt pho: cá mòi hộp, sữa, đậu,
- I ốt: rong biển, cá, tôm, ốc,..
- Sắt: rau cải, gan, trứng,
b)Chức năng dinh dưỡng
- Giúp xương phát triển, hoạt động cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu.
6.Nước:
- Là thành phần chủ yếu của cơ thể.
- Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể.
- Điều hoà thân nhiệt.
7.Chất xơ:
- Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm mềm chất thải giúp tiêu hoá tốt.
- Có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc.
*Hoạt động 2 (20’):Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
- Mục tiêu: Nhận biết được giái trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Y/c HS thảo luận nhóm (5’) quan sát H3.9 và cho biết:
(?):Có mấy nhóm thức ăn ?
(?):Tên thực phẩm thuộc mỗi nhóm ?
(?):Giá trị dinh dưỡng của từng nhóm ?
- HS: Quan sát H3.9 và thảo luận nhóm (5’) và báo cáo: 4 nhóm..
 Nêu tên và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm
(?):Việc phân chia nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ?
- HS: Giúp người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm.
(?):Tại sao phải thay thế thức ăn ?
- HS: Cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị và ngon miệng.
(?):Có thể thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp ?
- HS: Thay thức ăn này bằng thức ăn khác trong cùng nhóm.
- GV: Cho HS đọc ví dụ Sgk
- HS: Đọc ví dụ
(?):Dựa vào kiến thức vừa học em hãy liên hệ với bữa ăn trong gia đình và rút ra nhận xét về kiến thức dinh dưỡng ?
- HS: Trả lời theo ý hiểu
II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn:
1. Phân nhóm thức ăn:
a)Cơ sở khoa học:
- Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn thành 4 nhóm:
+ Nhóm giàu chất đạm.
+ Nhóm giàu chất đường bột. 
+ Nhóm giàu chất béo.
+ Nhóm giàu chất khóng và vitamin.
b) Ý nghĩa:
- Giúp người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị thời tiết
=> ngon miệng
2.Cách thay thế thức ăn lẫn nhau:
 - Thay thức ăn này bằng thức ăn khác trong cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (4’)
- Tổng kết:
	GV:	Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài: (1, 2, 3/ Sgk)
- Hướng dẫn học tập ở nhà: HS học bài và chuẩn bị phần nội dung tiếp theo của bài
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 39. CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (TIẾT 3)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nhận biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
2. Kỹ năng: Có khả năng lựa chọn thực phẩm phù hợp với nhu cầu dinh của cơ thể.
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng bài và áp dụng bài học vào thực tế tại gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Tài liệu tham khảo, sưu tầm hình vẽ liên quan.(tháp dinh dưỡng)
- HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức của bài.
III. Phương pháp dạy học:
- Nêu và giải đáp.
- Quan sát phỏng vấn.
IV. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức:(1’)
2.Kiểm tra bài cũ (6’)
?.1. Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất khoáng ?
?.2. Nước và chất sơ có vai trò như thế nào đối với cơ thể ?
?.3.Thức ăn được phân chia làm mấy nhóm ? kể tên ?
3. Bài mới
*Hoạt động 1 (3’): Giới thiệu bài
- Mục tiêu: Nhận biết được cần phải ăn uống hợp lí để có cơ thể khoẻ mạnh
- Cách tiến hành:
- GV: Để có cơ thể khoẻ mạnh và phát triển toàn diện cần có đủ chất dinh dưỡngVậy làm thế nào để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng đối với cơ thể chúng ta cùng nhau nghiên cứu nội dung bài học này.
- HS: Lắng nghe, tiếp thu
*Hoạt động 2 (30’):Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡ ...  chín kỹ thức ăn. Nấu chín kỹ hoàn toàn thức ăn, là bảo đảm nhiệt độ trung tâm thực phẩm phải đạt tới trên 700C.
Nguyên tắc 3. Ăn ngay sau khi nấu. Hãy ăn ngay sau khi vừa nấu xong, vì thức ăn càng để lâu thì càng nguy hiểm.
Nguyên tắc 4. Bảo quản cẩn thận các thức ăn đã nấu chính. Muốn giữ thức ăn quá 5 tiếng đồng hồ, cần phải giữ liên tục nóng trên 600C hoặc lạnh dưới 100C. Thức ăn cho trẻ nhỏ không nên dùng lại.
Nguyên tắc 5. Nấu lại thức ăn thật kỹ. Các thức ăn chín dùng lại sau 5 tiếng, nhất thiết phải được đun kỹ lại.
Nguyên tắc 6. Tránh ô nhiễm chéo giữa thức ăn chín và sống, với bề mặt bẩn. Thức ăn đã được nấu chính có thể bị nhiễm mầm bệnh do tiếp xúc trực tiếp với thức ăn sống hoặc gián tiếp với các bề mặt bẩn (như dùng chung dao, thớt để chế biến thực phẩm sống và chín).
Nguyên tắc 7. Rửa tay sạch trước khi chế biến thức ăn và sau mỗi lần gián đoạn để làm việc khác. Nếu bạn bị nhiễm trùng ở bàn tay, hãy băng kỹ và kín vết thương nhiễm trùng đó trước khi chế biến thức ăn.
Nguyên tắc 8. Giữ sạch các bề mặt chế biến thức ăn. Do thức ăn dễ bị nhiễm khuẩn, bất kỳ bề mặt nào dùng để chế biến thức ăn cũng phải được giữ sạch. Khăn lau bát đĩa cần phải được luộc nước sôi và thay thường xuyên trước khi sử dụng lại.
Nguyên tắc 9. Che đậy thực phẩm để tránh côn trùng và các động vật khác. Che đậy giữ thực phẩm trong hộp kín, chạn, tủ kính, lồng bàn Đó là cách bảo vệ tốt nhất. Khăn đã dùng che đậy thức ăn chín phải được giặt sạch lại.
Nguyên tắc 10. Sử dụng nguồn nước sạch an toàn. Nước sạch là nước không màu, mùi, vị lạ và không chứa mầm bệnh. hãy đun sôi trước khi làm đá uống. Đặc biệt cẩm thận với nguồn nước dùng nấu thức ăn cho trẻ nhỏ.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
- Tổng kết
- GV: Gọi 1 – 2 HS đọc phần “ghi nhớ” và mục “có thể em chưa biết”.
	Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài:
- Hướng dẫn học tập ở nhà: HS học bài và trả lời các câu hỏi 4.
	 Đọc trước nội dung bài 17
Ngày soạn:21/1/2013
Ngày giảng:24/1/2013 (6A2, 6A3), 25/1/2013 (6A1)
TIẾT 43.
 BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNGTRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (TIẾT 1)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Nhận biết được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị nấu ăn.
2. Kỹ năng: Bảo quản hợp lí để các chất dinh dưỡng không bị mất đi khi chuẩn bị chế biến.
3. Thái độ: Áp dụng hợp lí các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Tài liệu tham khảo, hình ảnh liên quan sưu tầm được.
- HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức bài 17
III. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
IV. Tổ chức giờ học:
1.Ổn định tổ chức:(1’) 
- Kiểm tra sĩ số: 6A1:
6A2:
6A3:
2.Khởi động / mở bài: (5’)
- Kiểm tra bài cũ:	
?.1.Nêu nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn ? Lấy ví dụ tương ứng ?
?.2.Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm ?
*Hoạt động 1 (7’): Giới thiệu bài
- Mục tiêu: Nhận biết được tầm quan trọng phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
(?):Để đảm bảo tốt giá trị dinh dưỡng của thực phẩm chúng ta cần phải làm gì ?
- HS: Phải bảo quản chu đáo các chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn.
(?):Những chất dinh dưỡng nào dề tan trong nước ? 
- HS: Sinh tố C, chất khoáng, nhóm B
(?):Bảo quản chất dinh dưỡng phải tiến hành trong những trường hợp nào ?
- HS: Trước khi chế biến và sau khi chế biến.
*Hoạt động 2 (25’):Tìm hiểu những biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.
- Mục tiêu: Nhận biết được những biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị 
chế biến.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
(?):Những thực phẩm nào dễ bị mất chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến ?
- HS: Thịt, cá, rau, củ, quả, đậu hạt, ngũ cốc,.
- Y/c HS quan sát H3.17 (sgk/ T81) tìm hiểu các chất dinh dưỡng có trong thịt, cá và ghi vào vở ?
- HS: Quan sát H3.17, tìm hiểu
 Ghi vở
(?):Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng có trong thịt, cá ?
- HS: Không để ruồi bọ bâu vào.
 Giữ ở nhiệt độ thích hợp.
- GV: Y/c HS quan sát H3.18 / T82 kể tên các loại rau, củ, quả thường dùng trong chế biến thức ăn ?
- HS: Quan sát h3.18
 Súp lơ, đậu, củ cải, dâu tây, ớt, cà rốt,
(?):Trước khi chế biến phải qua thao tác gì ?
- HS: Gọt, rửa, cắt, thái,
(?): Gọt, rửa, cắt, thái có ảnh hưởng như thế nào đến giá trị dinh dưỡng ?
- HS: Sinh tố và chất khoáng dễ bị tiêu huỷ nếu thực hiện không đúng cách
(?):Để rau, củ, quả không bị mất chất dinh dưỡng, hợp vệ sinh chúng ta phải làm gì ? 
- HS: trả lời theo SGK
- GV: Y/c HS quan sát H3.19 / T82 kể tên các loại hạt đậu, ngũ cốc thường dùng ?
- HS: Quan sát H3.19
 Đậu, lạc, gạo, ngũ cốc, đỗ tương, đỗ xanh, ngô, vừng,
(?):Liên hệ kiến thức đã học thảo luận (3’) và ghi vào vở biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng thích hợp cho các loại: đậu hạt khô, gạo ?
- HS: Thảo luận (3’)
 Đại diện nhóm báo cáo:
- GV kết luận
- GV (THMT): Bảo quản chất dinh dưỡng trước và trong khi chế biến món ăn, tránh được sự hao phí các chất dinh dưỡng trong thực phẩm.
I.Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến:
1.Thịt, cá:
- Thịt: chất đạm, vitamin, nước, chất béo, sắt, phốt pho.
- Cá: đạm, vitamin A, B, C, chất béo, khoáng, phốt pho.
*Biện pháp bảo quản thịt, cá:
- Không ngâm, rửa thịt cá sau khi cắt thái.
- Không để ruôi bọ bâu vào.
- Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp.
2. Rau, củ, quả, đậu hạt tươi:
*Để rau, củ, quả tươi không bị mất chất dinh dưỡng và hợp vệ sinh nên:
- Rửa rau thật sạch, không ngâm lâu trong nước, không thái nhỏ khi rửa và không để khô héo.
- Chỉ nên cắt nhỏ ngay trước khi nấu.
- Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn.
3. Đậu hạt khô, gạo:
- Đậu hạt khô: bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ, tránh sâu mọt,.
- Gạo: không vo quá kĩ sẽ mất sinh tố B
* Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (7’)
- Tổng kết
- GV:	Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài:
1. Nêu các chất dinh dưỡng có trong thịt, cá và biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng đó ?
2. Để rau, củ, quả không bị mất chất dinh dưỡng và hợp vệ sinh chúng ta nên làm như thế nào ?
- Hướng dẫn học tập ở nhà: HS học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2/ T84.
	 	 Đọc trước nội dung phần II của bài 
Ngày soạn:23/1/2013
Ngày giảng: 26/1/2013 (6A2), 30/1/2013 (6A1, 6A3)
TIẾT 44.
 BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (TIẾT 2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nhận biết được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn.
2. Kỹ năng: Tiến hành bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến.
3. Thái độ: Áp dụng hợp lí các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Tài liệu tham khảo
- HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức phần tiếp theo của bài 
III. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tổ chức giờ học:
1.Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra sĩ số: 
6A1:
6A2:
6A3:
2.Khởi động / mở bài: (5’)
- Kiểm tra bài cũ:
?.1.Trình bày các chất dinh dưỡng có trong thịt, cá và biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng đó ?
?.2.Nêu các biện pháp bảo quản rau, củ, quả tươi ? Cho ví dụ ?
- Cách tiến hành: Các hoạt động chủ yếu
*Hoạt động 1 (14’):Tìm hiểu tầm quan trọng của việc bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn.
- Mục tiêu: Nhận biết tầm quan trọng của việc bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
(?):Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn ?
- HS: Nếu không sẽ mất nhiều sinh tố tan trong nước như sinh tố C, B, PP.
 Rán lâu mất: A, D, E, K.
(?): Khi chế biến món ăn cần chú ý điều gì để không mất đi nguồn Vitamin, chất dinh dưỡng trong thực phẩm ?
- HS dựa vào SGK trả lời 
- GV nhận xét, giải thích và kết luận.
- HS lắng nghe, tiếp thu
(?): Em hãy giải thích tại sao phải thực hiện như vậy?
- HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
II. Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến:
1.Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn 
- Do rán, đun nấu sẽ mất nhiều sinh tố tan trong nước và chất béo.
* Để đảm bảo dinh dưỡng trong chế biến cần:
- Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi.
- Khi nấu tránh khuấy nhiều.
- Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần.
- Không nên vo kĩ gạo và gạt bỏ nước cơm khi nấu cơm.
*Hoạt động 2 (20’):Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng.
- Mục tiêu: Nhận biết sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- ĐVĐ: Trong quá trình sử dụng nhiệt các chất dinh dưỡng chịu nhiều biến đổi, dễ bị biến chất tiêu huỷ Do đó cần giữ cho món ăn có giá trị dinh dưỡng cao.
(?):Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đối với thành phần các chất dinh dưỡng ?
- HS: Nếu đun đến 1500C giá trị dinh dưỡng giảm.
(?):Đối với chất béo thì nhiệt độ có ảnh hưởng ntn ?
- HS: Nếu đun sôi ở nhiệt độ quá cao sinh tố A có trong chất béo sẽ biến chất.
(?):Lấy ví dụ về ảnh hưởng của nhiệt đối với chất đường bột và giải thích ?
- HS: Đun đến 1800C chất đường bột sẽ bị biến sang màu nâu và đắng.
 Tinh bột sẽ bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu huỷ hoàn toàn nếu đun ở nhiệt độ cao.
(?):Khi đun nấu chất khoáng sẽ có hiện tượng gì xảy ra ?
- HS: Chất khoáng sẽ hoà tan vào nước.
(?):Đối với các chất sinh tố nhiệt độ có ảnh hưởng gì ?
- HS: Trong quá trình chế biến các chất sinh tố dễ mất đi.
- GV:KL: Cần áp dụng hợp lí các quy trình kĩ thuật trong chế biến món ăn để hạn chế phần nào sự hao mất sinh tố.
- (THMT): Thực hiện và nhắc nhở gia đình bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn,
2.Ảnh hưởng của nhiệt đối với thành phần dinh dưỡng
a) Chất đạm:
- Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, giá trị dinh dưỡng bị giảm.
b) Chất béo:
- Đun nóng nhiều chất béo sẽ bị biến chất.
c) Chất đường bột:
- Chất đường bột cũng bị biến chất khi đun nấu ở nhiệt độ cao hoặc bị tiêu huỷ hoàn toàn.
d) Chất khoáng:
- Khi đun nấu một phần chất khoáng bị hoà tan vào nước.
e) Sinh tố:
- Các sinh tố dễ bị mất đi, nhất là những sinh tố tan trong nước
* Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
- Tổng kết
- GV: Gọi 1 – 2 HS đọc phần “ghi nhớ”.
	Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài:
1.Tại sao phải quan tâm bảo quản các chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn ?
2. Trong khi chế biến cần chú ý đến điều gì ?
- Hướng dẫn học tập ở nhà: 
HS học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đọc trước nội dung bài 18

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao an cong nghe 6 hoc ki II.docx