Giáo án Công nghệ 6 - Học kỳ 2 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Tươi

Giáo án Công nghệ 6 - Học kỳ 2 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Tươi

I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS biết được :

 + Về kiến thức : Nắm được

 - Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày.

 - Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

 + Về kỹ năng : Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.

 + Về thái độ : Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăm uống đủ chất dinh dưỡng.

II. Đồ dùng dạy học: Hình ảnh các loại thực phẩm thuộc nhóm gluxit, lipit, protein.

III. Tiến trình lên lớp:

 1. Ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)

 3. Tìm hiểu bài mới: (H) Tại sao chúng ta phải ăn uống ?

Gọi HS quan sát hình 3-1 trang 67 SGK và rút ra nhận xét.

Trong thiên nhiên, thức ăn là những hợp chất phức tạp bao gồm nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại

 

doc 57 trang Người đăng vanady Lượt xem 1019Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Học kỳ 2 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Tươi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Sáng Thứ Hai, ngày 11/01/2010 (Tiết 3: 6A2; Tiết 4: 6A1; Tiết 5: 6A3)
Chương III. NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
 Tiết: 37 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ 
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS biết được :
	+ Về kiến thức : Nắm được 
	- Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày.
	- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
	+ Về kỹ năng : Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
	+ Về thái độ : Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăm uống đủ chất dinh dưỡng. 
II. Đồ dùng dạy học: Hình ảnh các loại thực phẩm thuộc nhóm gluxit, lipit, protein.
III. Tiến trình lên lớp: 
 1. Ổn định tổ chức: 	
 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
 3. Tìm hiểu bài mới: (H) Tại sao chúng ta phải ăn uống ?
Gọi HS quan sát hình 3-1 trang 67 SGK và rút ra nhận xét.
Trong thiên nhiên, thức ăn là những hợp chất phức tạp bao gồm nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại
Hoạt động 1:
TÌM HIỂU VỀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG
* Mục tiêu: Trình bày được vai trò dinh dưỡng và nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cơ bản.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, dựa vào SGK để tìm hiểu về nguồn cung cấp và vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể. Cụ thể:
Tổ 1. Chất đạm (protein)
Tổ 2. Chất đường bột (gluxit)
Tổ 3. Chất béo (lipit)
Tổ 4. Sinh tố (vitamin)
(Thời gian thảo luận: 7 phút)
- Giúp đỡ các nhóm yếu
- Gọi các nhóm trình bày kết quả
- Điều khiển HS bổ sung kết quả cho nhau.
- Dựa vào thông tin trong SGK, thảo luận để trả lời các vấn đề GV đặt ra.
- Cử đại diện lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2: 
PHÂN TÍCH MỞ RỘNG KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát hình 3-3 trang 67 SGK rút ra nhận xét về vai trò của protein?
- Giới thiệu về vai trò tái tạo các tế bào và tăng khả năng đề kháng cho cơ thể.
- Yêu cầu HS quan sát và phân tích hình 3-5 trang 68 SGK.
(H) Nếu thiếu chất béo sẽ dẫn đến hậu quả gì?
(H) Kể tên các loại sinh tố mà em biết ?
- Yêu cầu HS quan sát hình 3-7 trang 69 SGK, nêu tên các loại thực phẩm có chứa vitamin và vai trò của các loại vitamin với cơ thể.
+HS quan sát nhận xét.
+ Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất (kích thước, chiều cao, cân nặng ) và về trí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt.
+ Nêu thiếu chất đường bột cơ thể ốm, yếu, đói, dễ bị mệt
+ Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói.
- Các loại sinh tố: A, B, C, D, E, PP, ...
- Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
* Tiểu kết: 
I-Vai trò của chất dinh dưỡng.
1/ Chất đạm ( protêin ) :
 a. Nguồn cung cấp: - Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa.
 - Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt đậu.
 b. Chức năng dinh dưỡng: - Giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất và trí tuệ
 - Góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào,ư
 - Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2/ Chất đường bột (Gluxit ) :
 a. Nguồn cung cấp :
	+ Tinh bột là thành phần chính, ngủ cốc các sản phẩm của ngủ cốc (bột, bánh mì, các loại củ)
	+ Đường là thành phần chính : các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo.
 b. Chức năng dinh dưỡng : - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
 - Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
3/ Chất béo ( Lipit ) :
 a. Nguồn cung cấp : - Chất béo động vật : Mỡ động vật, bơ, sữa.
	 - Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu phộng, mè, dừa . . .)
 b. Chức năng dinh dưỡng :
- Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
- Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
4/ Sinh tố : ( vitamin )
 a. Nguồn cung cấp : chủ yếu có trong rau, quả tươi. Ngoài ra còn có trong gan, tim, dầu cá, cám gạo.
 b. Chức năng dinh dưỡng : giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương, da hoạt động bình thường, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
 4. Củng cố và luyện tập :	
 1/ Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau	
	- Sữa, đậu nành, thịt gà ( đạm )
	- Gạo, đường bột, sữa.
	2/ Nêu chức năng của chất đường bột ?	
	- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
	- Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
 - Về nhà học thuộc bài.
	- Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý.
	- Chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào ?
	- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ?
IV. Rút kinh nghiệm : 
Ngày dạy: Sáng Thứ Tư, ngày 13/01/2010 (Tiết 1: 6A3; Tiết 3: 6A1)
 Sáng Thứ Năm, ngày 14/01/2010 (Tiết 1: 6A2)
 Tiết: 38 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS biết được :
	+ Về kiến thức : -Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
	-Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bửa ăn hàng ngày.
	+ Về kỹ năng : Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
	+ Về thái độ : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình.
II. Đồ dùng dạy học: Hình ảnh các nhóm thực phẩm 
III. Tiến trình lên lớp: 
 1. Ổn định tổ chức: 	
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi
HS dự kiến kiểm tra
1. Cho biết nguồn cung cấp và vai trò của chất đạm?
Bảo, Diễm(6A1)
Bích, Cảnh(6A2); Châu(6A3)
2. Cho biết nguồn cung cấp và vai trò của chất đường bột?
Duyên(6A1); Cam(6A2)
Bích, Búp(6A3)
 3. Tìm hiểu bài mới: Ngoài 4 loại chất dinh dưỡng đã tìm hiểu còn có nước, khoáng và chát xơ cũng rất quan trọng với cơ thể và không thể thiếu trong các bữa ăn. Vậy các chất này có vai trò như thế nào?
Hoạt động 1:
TÌM HIỂU VỀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG
* Mục tiêu: Trình bày được vai trò dinh dưỡng và nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cơ bản.
Nội dung kiến thức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chất khoáng :
 a. Nguồn cung cấp :Có trong cá, tôm, rong biển, gan, trứng, sữa, đậu, rau.
 b. Chức năng dinh dưỡng :
	Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể.
6. Nước :
7. Chất xơ :
(H) Chất khoáng gồm những chất gì?
 - GV cho HS xem hình 3-8 SGK, giới thiệu về nguồn cung cấp và vai trò của các chất khoáng.
(H) Vai trò của nước với cơ thể
(H) Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp cho cơ thể?
- Giới thiệu vai trò của chất xơ.
(H) Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào ? 
- Giới thiệu: nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bửa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng.
Can xi, phốt pho, Iốt, sắt.
Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hòa thân nhiệt.
Rau xanh, trái cây và ngủ cốc nguyên chất.
Hoạt động 2:
TÌM HIỂU GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CÁC NHÓM THỨC ĂN
* Mục tiêu: Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng
Nội dung kiến thức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
1/ Phân nhóm thức ăn
 a. Cơ sở khoa học: căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, thực phẩm được chia thành 4 nhóm
+ Nhóm giàu chất đạm
+ Nhóm giàu chất béo
+ Nhóm giàu chất đường bột
+ Nhóm giàu chất vitamin, chất khoáng
b. Ý nghĩa: giúp tổ chức bữa ăn đủ dinh dưỡng và thay đổi món hợp khẩu vị, tránh nhàm chán, hợp thời tiết.
2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
	Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.
- Yêu cầu HS xem hình 3-9 trang 71 SGK.
(H) Có mấy nhóm thức ăn ? Tên thực phẩm của mỗi nhóm ?
(H) Việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ?
(H) Tại sao phải thay thế thức ăn ? + Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp ?
* Cho HS liên hệ từ thực tế của các bửa ăn gia đình. Yêu cầu Hs chọn thực phẩm thay thế trong một số trường hợp cụ thể
+HS quan sát tranh trả lời câu hỏi:
- Cóp 4 nhóm ; nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất béo, khoáng và vitamin.
- Giúp tổ chức bữa ăn đủ dinh dưỡng và thay đổi món hợp khẩu vị, tránh nhàm chán, hợp thời tiết.
- Cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon miệng.
- Vận dụng kiến thức vừa học giải quyết các vấn đề mà GV đặt ra.
4. Củng cố và luyện tập : Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ?
- Giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẩn đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng.
- Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? 4 nhóm
 - Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
-Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 75 SGK.
-Chuẩn bị tiếp phần nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.	\
IV. Rút kinh nghiệm : 
Ngày dạy: Sáng Thứ Hai, ngày 18/01/2010 (Tiết 3: 6A2; Tiết 4: 6A1; Tiết 5: 6A3)
 Tiết: 39 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS biết được :
	+ Về kiến thức : Nắm nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
	+ Về kỹ năng : Làm được những món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
	+ Về thái độ : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình. 
II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ 3-11 trang 72 SGK, tranh vẽ hình 3-13a trang 73 SGK.
III. Tiến trình lên lớp: 
 1. Ổn định tổ chức: 	
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi
HS dự kiến kiểm tra
1. -Trình bày cách thay thế thức ăn để có bửa ăn hợp lý ? 	
Đô, Hiếu((6A1)
Chí, Chiến(6A2); Dung, Đạt(6A3)
 3. Tìm hiểu bài mới: Thức ăn được chia thành nhiều nhóm tương ứng với hàm lượng dinh dưỡng của nó. Vậy nhu cầu của cơ thể chúng ta với các chất dinh dưỡng đó như thế nào?
Hoạt động 1:
HS KHÁM PHÁ KIẾN THỨC.
* Mục tiêu: HS khám phá được những hậu quả của việc thừa hoặc thiếu 1 loại chất dinh dưỡng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để tìm hiểu nhu cầu của cơ thể với 3 nhóm chất dinh dưỡng cơ bản: Đạm, đường-bột, béo với 2 cơ sở:
+ Nếu thừa sẽ gây ra hậu quả gì?
+ Nếu thiếu sẽ gây ra hậu quả gì?
- Hướng dẫn HS thảo luận, giúp đỡ các nhóm yếu
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày
- Dựa vào thông tin SGK, thảo luận để làm bài tập
- Cử đại diện lên bảng trình bày kết quả
Hoạt động 2:
PHÂN TÍCH MỞ RỘNG KẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Cho HS xem hình 3-11 trang 72 SGK.
(H) Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé. Em bé mắc bệnh gì và do nguyên nhân nào gây nên ?
+ Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng như thế nào đối  ... II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tìm hiểu thực tế địa phương
III. Tiến trình lên lớp: 
 1/ Ổn định tổ chức: 
 2/ Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
 3/ Tìm hiểu bài mới: 
 Hoạt động 1:
HỌC SINH XÁC ĐỊNH MỨC THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA GIA ĐÌNH
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Phổ biến nội dung thực hành: 
 Mỗi nhóm học tập (4-6HS) chọn gia đình của 1 thành viên trong nhóm mình để xác định thu nhập và chi tiêu. Nội dung:
1. Tên và nghề nghiệp các thành viên trong gia đình
2. Tổng thu nhập trong 1 tháng
3. Tổng chi trong 1 tháng
4. Tích lũy trong 1 tháng
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, xác định các vấn đề theo yêu cầu.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm yếu
- Nhận nhiệm vụ thực hành
- Chọn gia đình đại diện
- Cử người viết thu hoạch
- Tiến hành thảo luận để xác định các vấn đề theo yêu cầu.
Hoạt động 2:
HỌC SINH BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm.
- Cử đại diện trình và nhận xét kết quả lẫn nhau.
- Rút kinh nghiệm, sửa chữa sai sót
4/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :	
 -Về nhà chỉnh sửa những nội dung mà nhóm còn sai sót.
- Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức chương IV. THU CHI TRONG GIA ĐÌNH
IV. Rút kinh nghiệm : 
Tiết: 68 ÔN TẬP CHƯƠNG IV 
(THU CHI TRONG GIA ĐÌNH)
I. Mục tiêu: 
Củng cố những nội dung đã học trong chương IV
Làm được đề cương ôn tập một cách hệ thống
Nâng cao ý thức tự giác trong học tập cho học sinh
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ (2)
III. Tiến trình lên lớp: 	
 1/ Ổn định tổ chức: 
 2/ Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
 3/ Tìm hiểu bài mới: 
Hoạt động 1.
HỌC SINH HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 trong các nội dung sau:
Nhóm 1: Thu nhập của GĐ
Nhóm 2: Chi tiêu của GĐ
- Nội dung: thảo luận, nhớ lại và sắp xếp các nội dung kiến thức sao cho logic và dễ nhớ
- Tiến hành thảo luận, dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ được giao
- Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp nội dung được phân công. 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Tổng kết kiến thức toàn chương IV
Hoạt động 2:
VẬN DỤNG KIẾN THỨC, GIẢI QUYẾT MỘT SỐ BÀI TẬP 
1. Gia đình em có 4 người. Tổng thu nhập hằng tháng ở thành phố là 5.000.000 đồng, còn ở nông thôn là 1.500.000 đồng. Hãy tính các khoản chi tiêu cần thiết trong 1 tháng để có thể tích lũy 1 số tiền.
2. Em có tham gia đóng góp cho thu nhập cho gia đình không? Nếu co là những công việc gì? Mỗi năm em góp cho thu nhập của gia đình khoảng bao nhiêu tiền.
4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
 - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức HKII
 - Giải các câu hỏi trong đề cương ôn tập.
IV. Rút kinh nghiệm : 
Tiết: 68 ÔN TẬP HỌC KÌ II 
I. Mục tiêu: 
 - Nắm vững những kiến thức và kỹ năng về thu nhập của gia đình. Củng cố và khắc sâu kiến thức về cơ sở ăn uống hợp lý, bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn, các phương pháp chế biến thực phẩm.
 - Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn
 - Giáo dục HS tính cần mẩn trong học tập
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ (2)
III. Tiến trình lên lớp: 	
 1/ Ổn định tổ chức: 
 2/ Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
 3/ Hướng dẫn HS giải đề cương ôn tập HKII: 
I. NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
1. Nêu chức năng dinh dưỡng và nguồn cung cấp của các chất dinh dưỡng.
2. Nguyên nhân và cách phòng tránh ngộ độc thực phẩm.
3. Quy trình thực hiện các phương pháp chế biến món ăn: luộc, nấu, kho, xào, rán, trộn dầu giấm, trộn hỗn hợp. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa luộc và nấu, xào và rán; giữa trộn dầu giấm và trộn hỗn hợp.
4. Dựa vào những nguyên tắc nào đề tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình?
5. Thực đơn là gì? Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn? 
6. Bài tập: Xây dựng thực đơn cho bữa ăn theo yêu cầu.
II. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH
7. Thu nhập của gia đình là gì? Nêu các nguồn thu nhập (bằng tiền và hiện vật) của gia đình? Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình mình?
8. Chi tiêu trong gia đình là gì? Nêu các khoản chi tiêu cho các nhu cầu vật chất và tinh thần trong gia đình? Nêu các biện pháp cân đối thu chi trong gia đình.
9. Bài tập: Bài tập tình huống về thu chi trong gia đình.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, giải các câu hỏi trong đề cương ôn tập. Cụ thể: 
 + Tổ 1&2: Chương III. NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
 +Tổ 3&4: Chương IV. THU CHI TRONG GIA ĐÌNH
- Gọi HS trả lời các câu hỏi khó trong dề cương.
4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
 - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức HKII
 - Học bài, tập giải các dạng BT: Xây dựng thực đơn và cân đối thu chi.
 - Chuẩn bị thi HKII
IV. Rút kinh nghiệm : 
TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG
TỔ CHUYÊN MÔN: HÓA – SINH
---------------------------------
THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
(Năm học 2009-2010)
Môn: CÔNG NGHỆ 6 
Thời gian: 45 phút
* Chuẩn đánh giá:
 1. Kiến thức:
- Biết vai trò của các nhóm chất dinh dưỡng đối với cơ thể
- Hiểu rõ nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn và cách phòng chống
- Hiểu rõ khái niệm và yêu cầu kỹ thuật của một số phương pháp chế biến món ăn một cách hợp lí.
- Hiểu rõ khái niệm thực đơn và các nguyên tắc xây dựng thực đơn. 
- Hiểu rõ khái niệm thu nhập- chi tiêu của gia đình. Nắm được các loại thu nhập và các khoản chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt Nam. Biết cách góp phần tăng thu nhập cho gia đình và cân đối thu chi.
 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra có trắc nghiệm
- Rèn luyện kỹ năng thu thập thông tin về các nhóm thực phẩm, về ngộ đọc thực phẩm, hoặc về thu- chi trong gia đình.
- Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, khái quát hóa, ...
- Vận dụng kiến thức lí thuyết để giải quyết các vấn đề thực tế như xây dựng thực đơn, cân đối thu chi, lựa chọn thực phẩm.........
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong làm bài kiểm tra. 
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
vận dụng
T. Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Nấu ăn trong gia đình
C1
0.5đ
C1
2.5đ
C2;3;4
1.5đ
C2
2.0đ
C5;6
1.0đ
7.5đ
2. Thu chi trong gia đình
C7
0.5đ
C3a
0.5đ
C8
0.5đ
C3b
1.0đ
2.5đ
Tổng cộng
1.0đ
3.0đ
2.0đ
2.0đ
1.0đ
1.0đ
10 đ
4.0đ
4.0đ
2.0đ
PHÒNG GD-ĐT ĐỨC PHỔ
TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG 
---------------------------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (Năm học 2009-2010)
Môn: CÔNG NGHỆ 6
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM: Ở mỗi câu, chọn một phương án trả lời đúng ghi vào bài làm ( 4 điểm) 
1. Nhóm phương pháp chế biến thực phẩm nào sau đây không sử dụng nhiệt?
A. Luộc, nấu, xào 	
 B. Kho, rán, rang 
C. Nướng, hấp, rang 	
 D. Trộn dầu giấm, trộn gỏi, muối chua
2. Điểm khác nhau cơ bản giữa hai phương pháp rang và rán là: 
A. Rang sử dụng nhiều nước hơn rán
 B. Rán sử dụng nhiều chất béo hơn rang
 C. Rang sử dụng ít nước hơn rán
D. Rán sở dụng ít chất béo hơn rang
3. Vo kỹ gạo tẻ, gạo nếp sẽ:
A. Diệt hết vi khuẩn có trong gạo
B. Mất nhiều sinh tố B
 C. Mất nhiều sinh tố D
D. Cả A và B đều đúng
4. Khoảng cách giữa các bữa ăn trong ngày hợp lí là:
A. Từ 1 giờ đến 2 giờ
B. Từ 2 giờ đến 3 giờ
 C. Từ 3 giờ đến 4 giờ
D. Từ 4 giờ đến 5 giờ
5. Sử dụng loại thực phẩm nào sau đây để thay thế cho thịt nạc lợn mà không làm thay đổi giá trị dinh dưỡng của khẩu phần?
 A. Đậu hủ
B. Bắp non
 C. Cà chua
D. Khoai mì
6. Bạn em bị suy dinh dưỡng, cơ thể châm phát triển, cơ bắp yếu ớt, chân tay khẳng khiu, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa. Em sẽ khuyên bạn như thế nào?
A. Ăn bổ sung chất đạm
B. Giảm lượng đạm trong khẩu phần 
 C. Ăn bổ sung chất đường bột 
D. Ăn bổ sung vitamin và khoáng chất
7. Có thể tăng thu nhập cho gia đình bằng cách nào sau đây?
A. Cắt giảm chi tiêu 
B. Làm thêm ngoài giờ, buôn bán.
 C. Mua vé số để có cơ hội trúng thưởng 
D. Cả 3 ý đều đúng
8. Thu nhập của hộ gia công nhân viên chức chủ yếu là:
 A. Tiền công lao động, tiền bán sản phẩm, tiền lãi 
B. Các loại đồ thủ công mỹ nghệ
 C. Tiền lương, tiền thưởng, tiền lãi tiết kiệm 
D. Cả 3 ý trên đều đúng
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
1. Trình bày nguyên nhân và biện pháp phòng tránh ngộ độc thực phẩm? (2.5 điểm) 
2. Xây dựng thực đơn cho 1 đám cưới (Có 8 món). (2.0 điểm) 
3. Thu nhập của gia đình là gì? Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình?(1.5 điểm) 
------------------------------------------------------------------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (Năm học 2009-2010)
Môn: CÔNG NGHỆ 6/Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm: (8 câu x 0,5đ)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
B
B
D
A
A
B
C
II. Tự luận: 
Câu 1: Nguyên nhân và cách phòng tránh ngộ độc thực phẩm: (2,5 điểm)
Nội dung
Điểm
* Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm: 
- Do nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật
- Do thức ăn bị biến chất
- Do bản thân thức ăn có độc (cá nóc, mầm khoai tây,...)
 - Do nhiễm các chất độc hóa học (thuốc BVTV, hóa chất phụ gia thực phẩm,...)
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
* Biên pháp phòng tránh: 
- Đi chợ: Chọn thực phẩm tươi ngon, không nhiễm trùng, nhiễm độc
- Bảo quản: Thực phẩm chưa chế biến hoặc đã chế biến phải được bảo quản chu đáo, tránh sự xâm nhập của ruồi, nhặng,...... và các hóa chất độc hại
- Chế biến: Sử dụng nước sạch để nấu ăn. Thức ăn được chế biến phù hợp, tránh làm biến chất . Rau quả ăn sống phải rữa sạch, gọt vỏ,.... Không hâm lại thức ăn nhiều lần.
- Vệ sinh nhà bếp: Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ nhà bếp và các dụng cụ nấu ăn
- Mua thực phẩm chế biến sẵn: Phải rõ nguồn gốc xuất sứ, còn hạn sử dụng, bao bì không bị biến dạng, ...
- Khi có dấu hiệu bị ngộ độc, tùy mức độ nặng nhẹ mà có biên pháp xử lí thích hợp. Nếu nghiêm trọng nên đưa nạn nhân và bệnh viện cấp cứu và chữa trị kịp thời.
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
 Câu 2: Xây dựng thực đơn: (2.0 điểm) 
Yêu cầu
Điểm
- Đủ số lượng món theo quy định (8 món)
- Đúng cơ cấu món ăn: + 1 món khai vị
+ 1 món sau khai vị
+ 4 món chính
+ 1 món ăn thêm
+ 1 món tráng miệng
- Chất lượng món ăn phù hợp với tính chất bữa tiệc
- Sắp xếp thứ tự các món hợp lí
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
 Câu 3: Thu nhập của gia đình: (1.5 điểm)
Nội dung
Điểm
* Khái niệm: Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.
0.5 đ
 * Học sinh có thể góp phần tăng thu nhập cho gia đình bằng cách
- Trực tiếp: trồng rau, cho gà vịt ăn, chăn thả trâu bò, .....
- Gián tiếp: quét nhà, trông em, nấu ăn, .... 
0.5 đ
0.5 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docCN6 chuan moi.doc