I. Mục tiêu : Qua bài này hs biết được.
- Vai trò của rừng đối với cuộc sống toàn XH.
- Biết được nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta.
- Có ý thức đúng và bảo vệ chăm sóc cây xanh.
II. Phương tiện dạy học :
- GV : Tranh phóng to H34, sơ đồ Sgk/35.
- HS : Sưu tầm tranh các loại rừng, rừng bị tàn phá.
III. Hoạt động dạy học :
1/. Kiểm tra bài cũ :
2/. Bài mới : Rừng có vai trò trong thiên nhiên và đời sống ntn? Chúng ta phải làm gì đối với rừng nước ta? Ta tìm hiểu bài 22 về vai trò và nhiệm vụ trồng rừng.
Tuần 13 : PHẦN II : LÂM NGHIỆP Tiết 26 : Bài 22 : VAI TRÒ CỦA TỪNG NHIỆM VỤ TRỒNG RỪNG I. Mục tiêu : Qua bài này hs biết được. Vai trò của rừng đối với cuộc sống toàn XH. Biết được nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta. Có ý thức đúng và bảo vệ chăm sóc cây xanh. II. Phương tiện dạy học : GV : Tranh phóng to H34, sơ đồ Sgk/35. HS : Sưu tầm tranh các loại rừng, rừng bị tàn phá. III. Hoạt động dạy học : 1/. Kiểm tra bài cũ : 2/. Bài mới : Rừng có vai trò trong thiên nhiên và đời sống ntn? Chúng ta phải làm gì đối với rừng nước ta? Ta tìm hiểu bài 22 về vai trò và nhiệm vụ trồng rừng. Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò quan trọng của rừng và trồng rừng. - Rừng là tài nguyên quý báo của đất nước, là 1 bộ phận quan trọng của môi trường sống có ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất của XH. - HDhs quan sát H34 có thể giải thích và đặt câu hỏi về vai trò rừng trong thiên nhiên và đối với con người. * Bảo vệ môi trường : + Điều hoà O2 , CO2 + Chống rửu trôi sói mòn. + Giảm tốc độ gió, chống cát bay. * Phát triển kinh tế : + Cung cấp nguyên liệu lâm sản phục vụ đời sống. + Xuất khẩu. * Phục vụ nhu cầu VHXH : + Phục vụ nguyên cứu. + Phục vụ du lịch giải trí. * Chúng ta có suy nghĩ gì về diện tích rừng ở nước ta hiện nay? => Gd ds môi trường cho hs. - Hs tiếp thu kiến thức. - Hs quan sát H34 bằng hiểu biết của mình nêu được vai trò của rừng bằng các câu hỏi của GV. + Hấp thu các loại khí độc, bụi trong không khí, làm sạch môi trường. + Cung cấp đồ dùng trog gia đình, công sở, giao thông, công cụ sản xuất, xuất khẩu. + Nguyên cứu khoa học và sinh hoạt văn hoá. + Bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, tham quan. Dưỡng bệnh. Vai trò rừng trong thiên nhiên : điều hoà khí hậu, chống sói mòn, hạn chế lũ lụt, hạn hán, Trong đời sống sản xuất của con người : cung cấp gỗ để đóng tàu, nghe, tủ, bàn, Do đó ta phải tích cực trồng cây gây rừng. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệmvụ trồng rừng ở nước ta. 1) Tình hình rừng ở nước ta : - Cho hs đọcthông tin. - Treo biểu đồ H35 phân công. + So sánh diện tích rừng 1943–1995 + So sánh độ che phủ của rừng. + So sánh diện tích đồi trọc. + Giải thích mối quan hệ của rừng với độ che phủ. + Diện tích rừng với diện tích đồi trọc. => Kết luận điều gì? - Hs thảo luận nhóm. - Báo cáo bổ sung. => Kết luận. Diện tích rừng ở nước ta hiện nay bị tàn phá nghiêm trọng. Diện tích và độ che phủ của rừng ngày càng giảm nhanh. Diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng. 2) Nhiệm vụ trồng rừng : - Rừng là lá phổi của trái đất, nhưng từ năm 1943 – 1995 mất 6 triệu ha rừng. Do đó nhà nước chủ trương trồng rừng. - Cho hs biết đươc vai trò của rừng. - HDhs trả lời câu hỏi. + Nhiệm vụ của trồng rừng? + Làm sạch môi trường. + Chống gió bảo, lũ lụt. + Cung cấp gỗ và lâm sản khác. + Nguyên cứu khoa học, bảo vệthiên nhiên. + Là phòng hộ vì trồng rừng ở đây (rừng đước, tràm, mẳm,) nhằm để chống sóng biển, bảo vệ đê, lấn biển. Trong lâm nghiệp nước ta hiện nay công tác trồng rừng được đặtlên hàng đầu, tuỳ địa phương mà mục đích trồng rừng khác nhau : rừng sản xuất, rừng phòg hộ, rừng đặt dụng. 3/. Kiểm tra đánh giá : Vai trò của rừng đối với môi trường sống? Vì sao có vai trò vậy? Phát phiếu học tập Stk/107. 4/. Dặn dò : Trả lời câu hỏi cuối bài. Tìm hiểu những tác hại do phá rừng bừa bãi gây nên. Chuẩn bị nội dung bài 23. Tuần 14 : Tiết 27 : Bài 23 : LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY RỪNG I. Mục tiêu : Hiểu được các điều kiện để lập vườn gieo ươm. Hiểu đượckĩ thuật làm đất hoang, kĩ thuật tạo nền đất để gieo ươm cây. Có ý thức trồng cây gây rừng. II. Phương tiện dạy học : - GV : + Tham khảo kĩ thuật làm đất ở phần trồng trọt. + Tranh phóng to, sơ dồ 5 H36 (1 bầu đất mẫu). - HS : + Đọc trước nội dung, quan sát sơ đồ 5 + H36. + Các dụngcụ để làm bầu đất. III. Hoạt động dạy học : 1/. Kiểm tra bài cũ : Rừng có vai trò gì trong đời sống sản xuất và XH? Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta và thời gian tới? 2/. Bài mới : Rừng và trồng rừng có vai trò to lớn trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường, phục vụ đời sống sản xuất. Do đó nhiệm vụ của toàn dân phải trồng cây gây rừng phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. Vì thế chúng ta phải biết cách làm đất gieo ươm cây rừng để sản xuất cây giống phục vụ trồng cây, gây rừng. Hoạt động 1 : Lập vườn gieo ươm cây rừng. Mục tiêu : Biết được điều kiện ở nơi đạt vườn ươm và phân chia các khu vực đất trong vườn gieo ươm. 1) Điều kiện lập vườn gieo ươm: Cần làm rõ 2 vấn đề : + ĐK tự nhiên tốt bảo đảm cây sinh trưởng thuận lợi. + ĐK kinh tế giảm công vận chuyển nước tưới và vận chuyển cây con đến nơi trồng. - Cơ cấu vườn ươm : phân chia ku vực trong vườn ươm ta cần chọn nơi đặt vườn ươm thoả mãn theo yêu cầu ntn? + Đất cát pha hay thịt nhẹ không có ổ sâu bệnh hại. + Đất có độ PH từ 6 – 7. + Mặt đất bằng nhau hay hơi dốc 20-40 + Gần nguồn nước và nơi trồng cây rừng. - Hỏi : + Nếu đất có độ chua, nhiều đất thịt làm sao? + Vườn ươm đặt nơi đất sét được không? Tại sao? => GV kết luận 4 ĐK lập vườn gieo ươm cây rừng (Sgk). - Hs đọc nộidung mục I. Vườn ươm thoả mãn ĐK gì? Vì sao? + Vì để cây con phát triển tốt. + Giảm công chi phí. + Ta cần cải tạo đất. + Không vì đất sét chặt bí, dễ bị đóng váng và ngập úng, dễ chết. Có 4 ĐK lập vườn gieo ươm : Đất cát pha hay đất thịt nhẹkhông có ổ sâu bệnh hại. Độ Ph từ 6 –7. Mặt đất bằng hay hơi dốc. Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. 2) Phân chia đất vườn gieo ươm : - Dựa vào sơ đồ 5 GV giới thiệu các khu vực trong vườn gieo ươm. + Theo em xung quanh vườn gieo ươm có thể dùng biện pháp ào để ngăn chặn trâu bò phá hại? - GV cho hs chú thích lại sơ đồ kiểu bố trí vườn gieo ươm. - Hs tiếp nhận kiến thức qua giới thiệu của GV. - Các thảo luận đưa các biện pháp đào hào, rào kẽm gai, trồng xen kín cây phân xanh. - Hs lên bảng ghi chú thích. => Kết luận. Khu gieo hạt. Khu cấy cây. Khu đất dự trữ. Khu kho, nơi chứa vật liệu và dụng cụ. Hoạt động 2 : Làm đất gieo ươm cây rừng. Mục tiêu : Biết làm các công việc dọn cây hoang dại để có đượcđất gieo ươm cây rừng. Tạo nền đất gieo ươm bằng cách làm luống đất hoặc bầu đất. 1) Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp theo quy trình kĩ thuật sau : - GV giới thiệu đất lâm nghiệp đồi núi trọc hay đất hoang, có cây dại mọc rậm, nhiều ổ sâu bệnh. - Cho hs nhắc lại cách làm đất tơi xốp đã học ở phần trồng trọt. - GV chốt lại + B1: dọn cây hoang dại bằng cách thu dọn đất. + B2: Cày lật đất bằng máy hay trâu bò. + B3: Bừa, đập đất (bón vôi nếu cần). + B4: lên luống hteo hướng Bắc nam cao 0,15-0,2m, rộng 0,8-1,0m, dài 10-15m khoảng cách trồng 0,5m. - HDhs an toàn lao động khi tiếp xúc với công cụ, hoá chất. - Hs tựdo đề xuất các bước làm đất. - Các nhóm thảo luận so sánh và lên bảng ghi những điểm khác biệt của quy trình làm đất. => Kết luận. Dọn cây hoang dại, làm đất tơi xốp. Cày sâu, bừa kỹ, khử chua, diệt sâu bệnh hại. Đập và san phẳng đất. 2) Tạo nền đất gieo ươm cây rừng : - GV giới thiệu trong sản xuất lâm nghiệp thường có 2 cách tạo nền đất gieo ươm : lên luống đất vàđóng bầu đất. - GV mô tả kích thước luống đất,bón lót phân, cải tạo võ bầu, ruột bầu. - Nêu 1 số câu hỏi gợi ý để hs mở rộng kiến thức. + Võ bầu có thể làm bằng nguyên liệu nào? + Gieo hạt trên bầu đất có ưu điểm gì so với gieo hạt trên luống? => Kết luận. - Quan sát lấy đất mẫu và nhận xét. - Quan sát H36 à nhận xét kích thước luống đất. + Tuỳ địa phương mà hs trả lời. + Phân bón và đất không bị rửa trôi nên cây con đủ thức ăn, khi đem trồng bộ rễ không bị tổn thương, cây mầm có tỉ lệ sống và phát triển nhanh. Luống đất : như hình vẽ Sgk. Dài 10-15m, rộng 0,8-1,0m, dày 0, 15- 0,2m, khoảng cách giữa các luống 0,5m. Phân bón lót : hốn hợp phân vô cơ, hữu cơ, phân chuồng. Hướng luống : Bắc nam để cây con nhận đủ ánh sáng. Bầu đất : Võ hình ống, hở 2 đầu. Ruột chứa 80 - 89%, đất mặt tơi xốp 10% phân hữu cơ ủ hoai và từ 1- 2% phân Supe lân. 3/. Kiểm tra đánh giá : Hs đọc phần ghi nhớ. GV hệthống kiến thức à hs nhắc lại. 4/. Dặn dò : Trả lời 3 câu hỏi cuối bài. Nguyên cứu trước nộidung bài 24. Tiết 28 : Bài 24 : GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG I. Mục tiêu : Hs biết cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm. Biết được thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng. Hiểu được các công việcchăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. Có ý thức tiết kiệm hạt giống,làm việc cẩn thận. II. Biện pháp : Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. III. Phương tiện dạy học : - GV : + H37, 38 phóng to. + Tranh chăm sóc vườn ươm cây rừng. - HS : + Ôn lại nội dung bài gieo hạt ở trồng trọt. + Tìm hiểu gieo hạt qua thực tế sản xuất. IV. Hoạt động dạy học : 1/. Kiểm tra bài cũ : Nêu các điều kiện đặt vườn gieo ươm cây rừng? Từ đất hoang có được đất gieo ươm cần làm những gì? Nêu cách tạo nền đất gieo ươm cây rừng? 2/. Bài mới : Gieohạt là khâu kĩ thuật rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến tỉ lệ nảy mầm hạt giống. Bài học này giúp chúng ta nắm được các nội dung cơ bản sau (3 mục trên Sgk). Hoạt động 1 : Tìm hiểu các biện pháp kích thích hạt cây rừng nảy mầm. - Cho hs nhắc lại cách xử lý bằng nước ấm đã học ở phần trồng trọt. + Hạt nảy mầm đủ nước nhưng hạt cây rừng võ dày, khó hút nước do đó để kích thích hạt nảy mầm ta dùng biện pháp gì? + Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? + Có cách nào làm hạt cây rừng dễ hút nước nảy mầm tốt? + Cho biết mục đích cơ bản của biện pháp kĩ thuật xử lý hạt giống trước khi gieo? - Hs quan sát H37 đọc nội dung Sgk, thảo luận nhóm trả lời. + Đốt hạt, tác độngbằng lực kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm. + Nước, oxi, nhiệt độ, môi trường thích hợp. + Đốt hoặc ngâm nươc nóng với hạt có võ cứng, hạt mầm, dễ thấm nước. + Làm mềm võ, dễ thấm nước mầm dễ chui ra, kích thích hạt nảy mầm nhanh và đều, diệt trừ mầm móng sâu bệnh. Tổng kết : Hạt giống cây rừng trước gieo thường đượcích thích bằng nước ấm, đốt hoặc tác động bằng lựclên võ hạt. Mụcđích cơ bản là làm mềm võ hạt, dễ thấm nước, mầm dễ chui qua võ hạt, kích thích mầm phát triển nhanh và đều, diệt trừ mầm móng sâu bệnh. Hoạt động 2 : Tìm hiểu thời vụ và quy trình gieo hạt. a) Thời vụ gieo hạt : + Gieo hạt vào tháng nào? + Tại sao không gieo vào tháng nắng nóng và mưa to? b) Quy trình gieo trồng : - Yêu cầu hs quan sát lại H27, nhắc lại các gieo hạt đã học ở phần trồng trọt. - Các cách gieo khác nhau nhưng quy trình gieo giống nhau. - Hs đọc nội dung trả lời. + Tháng giá lạnh. + Vì có nhiều hạt chết do khô héo, hạt bị rửa trôi, tốn công che nắng, che mưa, tốn công làm cỏ xới đất. + Gieo hạt trên luống (gieo vãi theo hàng, theo hốc). + Gieo hạt trên bầu đất, trên khay. + Gieo hạt, lấp đất, che phủ, phun thuốc trừ sâu bệnh, bảo vệ luống gieo. Thời vụ gieo hạt : Miền Bắc : tháng 11 đến tháng 2 năm sau. Miền Trung : tháng 1 – 2 Miền Nam : tháng 2 – 3 Gieo hạt phải đúng thời vụ giảm công chăm sóc và hạt có tỉ lệ nảy mầm cao. Quy trình gieo hạt : gieo hạt, lấp đất, che phủ, tưới và bảo vệ luống gieo. Hoạt động 3 : Tìm hiểu kĩ thuật chăm sóc vườn gieo ươm. Mục tiêu : Hs nhận ra được mục đích chăm sóc và các biện pháp kĩ thuật chăm sóc. - Cho hs đọc nội dung và quan sát H38, cho biết các biện pháp chăm sóc và mục đích từng biện pháp. + Ngoài ra còn biện pháp nào nữa? + Hạt đã nứt nanh đem gieo nhưng tỉ lệ nảy mầm thấp, em có thể cho biết do nguyên nhân nào? - Hs quan sát H38 trả lời. + 38a: làm gìn che, giảm bớt ánh nắng. + 38b tưới nước: cây co đủ ẩm. + 38c diệt cỏ: phun thuốc trừ sâu. + 38d xới xáo làm cỏ: đất tơi xốp. + Bón thúc phân, tỉa + cấy cây. + Thời tiết xấu, sâu bệnh, chăm sóc chưa đạt yêu cầu. Côg việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng gồm : che mưa, che nắng, nước, bón phân, làm cỏ, xới đất, phòng trừ sâu bệnh, tỉa cây để điều chỉnh nhiệt độ. 3/. Kiểm tra đánh giá : Cho biết cách kích thích hạt giống cây rừng bằng đốt hạt và tác động bằng lực? Hãy nêu thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng ở nước ta? Hãy nêu những công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng? => Nhận xét tiết học đạt yêu cầu bài chưa. 4/. Dặn dò : Chuẩn bị một số vật liệu để tiết sau thực hành. - Túi bầu, nylong, đất, làm ruột bầu, phân bón, hạt giống, vật liệuche phủ (nếu được). - Dụng cụ.
Tài liệu đính kèm: