Giáo án Công nghệ 6 - Tuần 1

Giáo án Công nghệ 6 - Tuần 1

I. Mục tiêu:

 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải.

 2- Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, tro sợi vải khi đốt.

 3.Thái độ: - Học sinh hứng thú học tập môn học.

II.Chuẩn bị của thầy và trò:

 - GV: + Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên

 + Quy trình sản xuất sợi vải hoá học, mẫu các loại vải, bát đựng nước, diêm

- HS: Chuẩn bị một số mẫu vải.

III- Phương pháp:

 Đàm thoại,hoạt động cá nhân.

 

doc 4 trang Người đăng vanady Lượt xem 1323Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 	Tuần 1 
Ngày giảng: 	Tiết 1
BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
- Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị của thầy và trò
 - Giáo viên: 
	+ Nghiên cứu SGK, sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.
	+ Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
III- Phương pháp:
 Đàm thoại,hoạt động cá nhân.	
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
1. Ổn định tổ chức: 1phút
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Giới thiệu bài học
- Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục.
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ (20’)
-GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
-HS: Gia đình là nền tảng của XH.
-GV: Kết luận
-GV: Những công việc phải làm trong gia đình là gì?
HS: Trả lời
HĐ2. Tìm hiểu chương trình môn CN6 (12 ph).
-GV: Nêu mục tiêu chương trình
-GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống?
-HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý.
-GV: Diễn giải lấy VD
- HS: Ghi vở
HĐ3. Tìm hiểu phương pháp học tập (8’)
-GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD
-HS: Ghi vở
4.Củng cố:
? Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
GV: Chốt lại nội dung bài học
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Gia đình là tế bào của XH mỗi người được nuôi dưỡng GD chuẩn bị cho tương lai.
- Tạo ra nguồn thu nhập
- Sử dụng nguồn thu nhập làm công việc nội trợ gia đình.
II.Mục tiêu của chương trình CN6. Phân môn KTGĐ.
1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN.
2.Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ..
3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ.
III. Phương pháp học tập
- SGK soạn theo chương trình đổi mới kiến thức không truyền thụ đầy đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ
- HS chuyển từ học thụ động sang chủ động.
5. HDVN: 
	- Đọc bài 1 trong sách giáo khoa
	- Chuẩn bị một số vật mẫu thường dùng
V- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ....................................
Ngày soạn : 	Tuần 1 
Ngày giảng: 	Tiết 2
Chương I
MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. Mục tiêu:
 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải.
 2- Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, tro sợi vải khi đốt.
 3.Thái độ: - Học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
 - GV: + Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên
 + Quy trình sản xuất sợi vải hoá học, mẫu các loại vải, bát đựng nước, diêm
- HS: Chuẩn bị một số mẫu vải.
III- Phương pháp:
 Đàm thoại,hoạt động cá nhân.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:1'
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV: Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
- HS: Gia đình là tế bào của XH trong đó mỗi người được nuôi dưỡng và GD.
GV: Giới thiệu bài học Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may.
HĐ1. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên (20/')
 Hoạt động cặp/nhóm.
- GV: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát hình 1 SGK em hãy kể tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
- GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông?
-HS: Quan sát hình vẽ trả lời
-GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm?
- HS: Quan sát hình vẽ trả lời
- GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nước.
- GV: Nêu tính chất của vải thiên nhiên?
- HS: Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt
HĐ2. Tìm hiểu vải sợi hoá học (cặp/nhóm)
(20 phút)
- GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1 SGK
- GV: Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học?
-HS: Từ chất xenlulô, gỗ, tre, nứa
- GV: Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại
-HS: Được chia làm hai loại
- GV: Nghiên cứu hình vẽ điền vào chỗ trống SGK?
- HS: Làm bài tập – Nhận xét
- GV: Kết luận
- GV: Làm thí nghiệm đốt vải
- HS: quan sát kết quả rút ra kết luận
-GV: Tại sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc
I- Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
1.Vải sợi thiên nhiên.
a. Nguồn gốc:
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV, sợi quả bông, sợi đay, gai, lanh..
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV lông cừu, lông vịt, tơ từ kén tắm.
b. Tính chất.
- Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng hơi, dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ. Tờ tằm mềm mại tro đen vón cục dễ vỡ.
2.Vải sợi hoá học.
a. Nguồn gốc:
- Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa và từ một số chất lấy từ than đá dầu mỏ.
+ Sợi nhân tạo.
+ Sợi tổng hợp.
b. Tính chất vải sợi hoá học
- Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ tan.
- Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu tro vón cục bóp không tan.
4. Củng cố ( 5 phút)
	- Nguồn gốc,tính chất của sợi vải thiên nhiên?
	- Nguồn gốc,tính chất của sợi vải hóa học?
5. Hướng dẫn về nhà .2
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước phần 3 SGK
V- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ...................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an CN 6(2).doc