I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Hiểu được tại sao cần phải chế biến thực phẩm. Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh.
2. Kỹ năng: Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu cầu ăn uống của con người.
3. Thái độ: Có ý thức trong giữ gìn vệ sinh.
II. PHƯƠNG PHÁP: GV gợi mở tìm tòi, dẫn dắt hs đến vấn đề.
III/ CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Giáo viên: Sgk, sgv.
- H3.20- 3.23 (sgk) phóng to.
- Giáo viên và học sinh sưu tầm tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến bài học.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK.
Ngày soạn: 01.02.2011 Tiết 45: các phương pháp chế biến thực phẩm (t2). I/ Mục tiêu bài dạy: 1. Kiờ́n thức: Hiểu được tại sao cần phải chế biến thực phẩm. Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh. 2. Kỹ năng: Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu cầu ăn uống của con người. 3. Thái đụ̣: Có ý thức trong giữ gìn vợ̀ sinh. II. PHƯƠNG PHÁP: GV gợi mở tìm tòi, dõ̃n dắt hs đờ́n vṍn đờ̀. III/ Chuẩn bị bài dạy: 1. Giáo viên: Sgk, sgv. - H3.20- 3.23 (sgk) phóng to. - Giáo viên và học sinh sưu tầm tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến bài học. 2. Học sinh: Vở ghi, SGK. IV/ Tiến trình dạy học: 1 . Tổ chức: 2’ Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chỳ (sĩ số, hs vắng) 6 2 . Bài cũ: 10’ - Nhiệt có công dụng gì trong chế biến món ăn? Hãy kể tên những phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt? - Hấp (đồ) là gì? Nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật của món hấp? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài mới: b) Bài mới: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 7’ 15’ */HĐ1: Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa (nướng): - Cho học sinh quan sát H3.22 (sgk). Đưa ra một số ví dụ về món nướng " Phân tích để học sinh hiểu. - Cho học sinh quan sát một số món nướng, gọi học sinh cho ý kiến nhận xét về: Tên gọi, trạng thái, hương vị, màu sắc? " Rút ra quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật. - Hãy kể ra các món nướng mà em đã được ăn và cho biết nhận xét. */ HĐ2: Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo: - Cho học sinh quan sát H3.23 (sgk) và phân tích về món rán. - Rán là gì? - Kể tên một vài món rán mà em biết, cho biết nhận xét về trạng thái, hương vị, màu sắc. " Quy trình thực hiện, yêu cầu kỹ thuật. - Kể tên 1 số thực phẩm có nguồn gốc động vật, thực vật dùng để rang? - Rang là gì? - Cho học sưinh xem hình ảnh của món rang " Nhận xét về trạng thái, hương vị, màu sắc? " Quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật? - Rang và rán khác nhau như thế nào? - Nêu tên một số món xào mà em thường dùng trong bữa cơm gia đình " Phân tích " Xào là gì? - Cho học sinh xem hình ảnh món xào và dựa vào những hiểu biết thực tế của học sinh " Gọi học sinh nhận xét về trạng thái, màu sắc, hương vị của món ăn? " Quy trình thực hiện, yêu cầu kỹ thuật? 3. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa (nướng): - K/n: Nướng là làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa (chỉ dùng lửa dưới) thường là than củi. - Quy trình thực hiện: + Làm sạch nguyên liệu thực phẩm. + Sơ chế, tẩm ướp. + Nướng vàng đều. + Trình bày, trang trí. - Yêu cầu kỹ thuật: + Chín mền, không dai. + Hương vị thơm ngon, đậm đà. + Màu sắc đặc trưng của món (vàng nâu). 4. Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo: a. Rán: - K/n: Rán là làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều, đun với lửa vừa, trong khoảng thời gian vừa đủ để làm chín thực phẩm. - Quy trình thực hiện: + Sơ chế: Làm sạch, cắt, thái, tẩm ướp gia vị. + Rán. + Trình bày, trang trí. - Yêu cầu kỹ thuật: + Giòn, xốp, ráo mỡ, chín kỹ, không cháy. + Hương vị thơm ngon, vừa miệng. + Màu sắc đặc trưng (lớp ngoài màu vàng nâu bao quanh thực phẩm). b. Rang: - K/n: Rang là đảo đều thực phẩm trong chảo với một lượng rất ít hoặc không có chất béo, lửa vừa đủ để thực phẩm chín từ ngoài vào trong. - Quy trình thực hiện: + Sơ chế. + Rang. + Trình bày, trang trí. - Yêu cầu kỹ thuật: + Khô, săn chắc. + Thơm ngon. + Màu sắc hấp dẫn. c. Xào: K/n: Xào là đảo qua đảo lại thực phẩm trong chảo với lượng mỡ hoặc dầu vừa phải. Quy trình thực hiện: + Sơ chế (làm sạch, thái, tẩm ướp). + Xào: Xào nguyên liệu động vật trước " múc ra bát " Xào nguyên liệu thực vật chín tới " Cho nguyên liệu động vật đã xào chín vào " Trộn đều " Sử dụng lửa to, xào nhanh " Thêm một ít nước để tăng độ chín " Nêm vừa. + Trình bày. Yêu cầu kỹ thuật: + Thực phẩm động vật chín mền, không dai. + Thực phẩm thực vật chín tới, không cứng hoặc mền nhũn. + Nước ít, hơi sệt, vừa ăn. + Giứ được màu tươi của thực vật. 4. Tổng kết, dặn dò: 10’ - Học sinh đọc “ghi nhớ”. Khái quát nội dung bài học. - Đặt câu hỏi yêu cầu hs trả lời để củng cố bài. 5. Hướng dẫn về nhà:1’ Học bài và trả lời các câu hỏi 2, 3 (sgk- 91) Đọc trước phần II. V. RÚT KINH NGHIậ́M GIỜ DẠY:............................................................................................. ............................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: