Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 38: Cơ sở của ăn uống hợp lí (Tiết 2) - Năm học 2010-2011

Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 38: Cơ sở của ăn uống hợp lí (Tiết 2) - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Học sinh nắm được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. Mục tiêu dinh dưỡng cơ thể.

2. Kỹ năng: Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thức phẩm trong cũng một nhóm để đảm bảo ngon miệng.

3. Thái độ: Có ý thức trong ăn uống.

II. HƯƠNG PHÁP: Làm việc cỏ nhõn- thảo luận.

III. CHUẨN BỊ:

1. Giỏo viờn: Nghiên cứu SGK – SGV - TKBG.

2. Học sinh: Vở ghi - SGK.

 

doc 2 trang Người đăng vanady Lượt xem 1608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 38: Cơ sở của ăn uống hợp lí (Tiết 2) - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01.01.2011
Tiết 38: Cơ sở của ăn uống hợp lí (T2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiờ́n thức: Học sinh nắm được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. Mục tiêu dinh dưỡng cơ thể.
2. Kỹ năng: Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thức phẩm trong cũng một nhóm để đảm bảo ngon miệng.
3. Thái đụ̣: Có ý thức trong ăn uụ́ng.
II. HƯƠNG PHÁP: Làm việc cỏ nhõn- thảo luận.
III. chuẩn bị:
1. Giỏo viờn: Nghiên cứu SGK – SGV - TKBG.	
2. Học sinh: Vở ghi - SGK.
IV. tiến trình dạy - học :
1 . Tổ chức: 2’	
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chỳ (sĩ số, hs vắng)
6
2 . Bài cũ: 12’
+ Nêu nguồn gốc và chức năng của chất đạm?
+ Nêu nguồn gôc và vai trò của chất đường bột?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới:
b) Bài mới: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
5’
5’
5’
- Hãy kể tên các loại Vitamin mà em biết?
- VTM A có trong thưc đơn nào của gia đình em?
- Vai trò của VTM A đối với cơ thể?
- Nhóm VTM này rất phong phú: B2, B2, B6, B12, .....
- VTM B thường có trong thực phẩm nào? Tác dụng đối với cơ thể?
- VTM C có trong thực phẩm nào?
- Vai trò của nó đối với cơ thể?
- VTM D có trong thực phẩm nào?
- Vai trò của nó đối với cơ thể?
- Chất khoáng gồm những chất gì?
P, I, Ca, Fe, . . . 
- Ca và P có trong thực phẩm nào?
- Vai trò của nó đối với cơ thể?
- Iốt có trong thực phẩm nào?
- Vai trò của nó đối với cơ thể?
- Chất sắt có trong thực phẩm nào?
- Vai trò của nó đối với cơ thể?
- Nước không pahỉ là chất dinh dưỡng nhưng nó vô cùng quan trọng với cơ thể. Vì sao?
- Chất sơ có trong thực phẩm nào?
- Căn cứ vào đâu để chia các chất dinh dưỡng ra?
- Kể tên các nhóm thức ăn?
- Các chất dinh dưỡng có ý nghĩa gì?
- Vì sao phải thay thế thức ăn?
- Nên thay thế như thế nào?
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng ( tiếp)
4. Các loại Vitamin:
a) Vitamin A:
- Các loại quả có màu đỏ: Cà chua, cà rốt, gấc, . . 
- Vai trò: + Giúp cơ thể tăng trưởng, bảo vệ đôi mắt
+ Giúp cấu tạo bộ răng đều, xương nở, bắp thịt pt.
+ Tăng sức đề kháng, tăng khả năng cung cấp sữa cho các bà mẹ.
b) Vitamin B:
- Có trong cám goạ, men bia, thịt lợn, tim gan, thịt gà, vịt, trứng, lươn, tôm, cá khô, giá đỗ, rau muống.
- Tác dụng: Điều hoà hệ thần kinh, ngăn ngừa bệnh phù thũng, giúp tiêu hoá thức ăn. . .
c) Vitamin C:
- Có trong rau quả tươi như bưởi, chanh, quất, cam, quýt, rau ngót, bắp cải, . . .
- Giúp cơ thể phong trống các bệnh truyền nhiễm, bệnh về da, cung cấp thành mạch máu, . . 
d) Vitamin D:
- Có trong: Bơ, dầu gan cá thu, lòng đỏ, dầu dừa, tôm, cua, ánh nắng mặt trời.
- Giúp cơ thể chuyển hoá chất vôi, chất lân.
5. Chất khoáng:
a) Caxi và Phôtpho:
- Có trong cá, sữa, đậu, tôm, trứng, rau, quả tươi.
- Vai trò: Giúp xương và răng phát triển, đông máu.
b) Chất Iốt:
- Có trong rong biển, cá tôm, sò biển, các loại sữa.
- Giúp tuyến giáp tạo hoóc môn điều khiển sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
c) Chất sắt:
- Có trong: Gan, tim, cật, não, thịt nạc, trướng, . . 
- Cần cho sự tạo máu, giúp da dẻ hồng hào.
6. Nước:
- Nó là thành phần chủ yếu của cơ thể.
- Là mt` cho mọi chuyển hoá và trao đổi của cơ thể
- Điều hoà thân nhiệt.
7. Chất sơ:
- Có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên chất
- Nước, chất sơ là thành phần chủ yếu trong bữa ăn
II. Giá trị dinh dưỡng cảu các nhóm thức ăn:
1. Phân nhóm thức ăn:
a) Cơ sở khoa học:
- Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, chia là 4 nhóm:
+ Nhóm giàu chất đạm.
+ Nhóm giàu chất đường bột.
+ Nhóm giàu chất béo.
+ Nhóm giàu VTM và muối khoáng.
b) ý nghĩa:
- Sgk - 71.
2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau:
- Cần thường xuyên thay đổi món ăn.
- Nên thay thế thức ăn trong cùng 1 nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng không bị thay đổi.
4. Củng cố: 10’
	+ Gv hệ thống lại bài.
	+ Học sinh đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn về nhà: 1’
	+ Học bài và đọc trước phần sau.
V. RÚT KINH NGHIậ́M GIỜ DẠY:............................................................................................. ............................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 38.doc