Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 37: Cơ sở của ăn uống hợp lí (Tiết 1) - Năm học 2010-2011

Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 37: Cơ sở của ăn uống hợp lí (Tiết 1) - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Học sinh nắm được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. Mục tiêu dinh dưỡng cơ thể.

2. Kỹ năng: Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thức phẩm trong cũng một nhóm để đảm bảo ngon miệng.

3. Thái độ: Có ý thức trong ăn uống.

II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đỏp - thảo luận nhúm.

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK – SGV - TKBG.

2. Học sinh: Vở ghi - SGK.

 

doc 2 trang Người đăng vanady Lượt xem 1147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 37: Cơ sở của ăn uống hợp lí (Tiết 1) - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ II:
Ngày soạn: 01.01.2011
Chương II: nấu ăn trong gia đình.
 Tiết 37: Cơ sở của ăn uống hợp lí (T1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiờ́n thức: Học sinh nắm được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. Mục tiêu dinh dưỡng cơ thể.
2. Kỹ năng: Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thức phẩm trong cũng một nhóm để đảm bảo ngon miệng.
3. Thái đụ̣: Có ý thức trong ăn uụ́ng.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đỏp - thảo luận nhúm.
III. chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK – SGV - TKBG.
2. Học sinh: Vở ghi - SGK.
IV. tiến trình dạy - học :
1. Tổ chức: 2’	
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chỳ (sĩ số, hs vắng)
6
2. Bài cũ: 
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới:
b) Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
12’
10’
9’
- Trong thực tế hàng ngày, em ăn những chất d2 nào? Hãy kể tên?
+ Chất đạm, chất bột, chất béo, VTM và chất khoáng.
+ Quan sát hình 3.2 (Sgk)
- Đạm ĐV có trong thực phẩm nào?
- Đạm TV có trong thực phẩm nào?
- Quan sát hình 3.3 (Sgk)
- Pr có vai trò gì?
- Theo em những đối tượng nào cần nhiều chất đạm?
- Quan sát hình 3.4 (Sgk). Chất đường bột có trong các thực phẩm?
- Chất đường có vai trò ntn đối với cơ thể?
- Hãy phân tích ví dụ ở hình 3.5(Sgk)
- Chất béo thường có trong các thực phẩm nào? (hình 3.6)
- Theo em chất bèo có vai trò gì?
- Ngoài ra Lipít còn vai trò gì?
I. vai trò của các chất dinh dưỡng:
1. Chất đạm (Prôtêin)
a) Nguồn cung cấp:
+ Có 2 nguồn cung cấp chất đạm là: ĐV và TV.
- Đạm động vật: Thịt cá, trứng, sữa, tôm, cua, ốc, sò
- Đạm thực vật: Các loại đậu (đậu đen, xanh, trắng, đỏ) , lạc vừng, hạt sen, . . .
- Nên dùng 50% đạm ĐV, 50% đạm TV trong khẩu phần ăn.
b) Chức năng dinh dưỡng: (Vai trò của Prôtêin)
+ Pr có vai trò rất quan trọng đối với sự sống.
- Tham gia vào chức năng tạo hình, là nguyên liệu chính cấu tạo nên tổ chức của cơ thể.
- Cấu tạo các men tiêu hoá, các chất của tuyến nội tiết.
- Tu bổ những tế bào mòn của cơ thể.
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2. Chất đường bột: (Gluxit)
a) Nguồn cung cấp:
- Chất đường: Kẹo, mía, mạch nha, . . . 
- Chất bột: Các loại ngũ cốc, gạo, ngô, khoai, sắn. . .
b) Vai trò:
- Chất đường bột là nguồn cung cấp chủ yếu năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
+ G là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu và rẻ tiền. VD: 1Kg = 1,5Kg thịt
+ G liên quan tới quá trình chuyển hoá Pr và L
3. Chất béo: (Lipít)
a) Nguồn cung cấp:
+ Có trong mỡ động vật: Mỡ lợn, pho mát, sữa, bơ, . 
+ Dầu thực vật: Chế biến từ các loại đậu, hạt: vừng, lạc, Ô lưu, . . 
b) Vai trò:
- Chất béo cung cấp năng lượng, tích chữ dưới da ở dạng 1 lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
- Chuyển hoá 1 số VTM cần cho cơ thể.
- Là dung môi hoà tan các VTM tan trong dầu mỡ như Vitamin A, Vitamin E, . . . .
4. Củng cố: 10’
	+ Gv hệ thống lại bài.
	+ Học sinh đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn về nhà: 2’
	+ Học bài và đọc trước phần sau.
V. RÚT KINH NGHIậ́M GIỜ DẠY:............................................................................................. ............................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 37.doc