1.Mục tiêu:
a.Kiến thức:
- HS biết được 1 số kiến thức cơ bản, phổ thông về các lĩnh vực liên quan đến đời sống, đến những nhu cầu cơ bản và thiết yếu của con người như ăn mặc , ở và thu chi trong gia đình
b.Kĩ năng:
- Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào các hoạt động hàng ngày ở gdia đình
c.Thái độ:
- Tạo cho HS lòng say mê môn học, có ý thức tham gia lao động trong gia đình , nhà trường và ngoài xã hội nhằm cải thiện cuộc sống và bảo vệ môi trường
2.Chuẩn bị:
a.Giáo viên:
SGK + giáo án
Tranh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình SGK công nghệ 6
b.Học sinh:
SGK + nghiên cứu bài trước ở nhà
3.Phương pháp dạy học:
Phương pháp trực quan
Phương pháp thuyết trình, đàm thoại
BÀI MỞ ĐẦU Tiết PPCT:1 ND: 1.Mục tiêu: a.Kiến thức: - HS biết được 1 số kiến thức cơ bản, phổ thông về các lĩnh vực liên quan đến đời sống, đến những nhu cầu cơ bản và thiết yếu của con người như ăn mặc , ở và thu chi trong gia đình b.Kĩ năng: - Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào các hoạt động hàng ngày ở gdia đình c.Thái độ: - Tạo cho HS lòng say mê môn học, có ý thức tham gia lao động trong gia đình , nhà trường và ngoài xã hội nhằm cải thiện cuộc sống và bảo vệ môi trường 2.Chuẩn bị: a.Giáo viên: SGK + giáo án Tranh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình SGK công nghệ 6 b.Học sinh: SGK + nghiên cứu bài trước ở nhà 3.Phương pháp dạy học: Phương pháp trực quan Phương pháp thuyết trình, đàm thoại 4.Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Điểm danh 4.2 Kiểm tra bài cũ: 4.3 Giảng bài mới: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình Công nghệ 6 sẽ giúp các em hiểu rõ về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ1. Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: (PP thuyết trình, vấn đáp) GV: gọi HS đọc phần I. Vai trò của gia đình HS: đọc SGK GV: Em hãy cho biết vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? HS: trả lời GV: tóm tắt ý kiến HS, bổ sung và ghi bảng HS: ghi bài GV: Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là phải làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc GV: Trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm, đó là những công việc nào? HS: trả lời GV: giải thích kinh tế gia đình không chỉ là tạo ra nguồn thu nhập mà còn là việc sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu về vật chất và tinh thần của gia đình hợp lí, có hiệu quả, làm các công việc nội trợ cũng là các công việc thực tế kinh tế gia đình GV: Em hãy kể các công việc liên quan đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia? HS: liên hệ thực tế trả lời GV: nhận xét, bổ sung HĐ2. Tìm hiểu mục tiêu của chương trình Công nghệ 6 – Phân môn kinh tế gia đình (PP trực quan, thuyết trình) GV:Gọi HS đọc mục II.Mục tiêu của chương trình công nghệ 6 – Phân môn kinh tế gia đình HS: đọc SGK GV: treo sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trìng công nghệ 6, phân tích sơ đồ HĐ3. Tìm hiểu phương pháp học tập môn Công nghệ 6 (PP đàm thoại) GV: Sách Công nghệ 6 được biên soạn theo tinh thần đổi mới phương pháp ___> HS học Công nghệ 6 bằng phương pháp tích cực GV: Thế nào là phương pháp học tập tích cực? HS: trả lời GV: chốt ý ghi bảng I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: Gia đình là nền tảng của xã hội ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho một cuộc sống tương lai Trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống II.Mục tiêu của chương trình Công nghệä 6: III. Phương pháp học tập: - Học sinh chủ động hoạt động tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức với sự dẫn dắt, gợi mở của giáo viên - Học sinh thảo luận, lĩnh hội kiến thức 4.4 Củng cố và luyện tập: 1/ Gia đình có vai trò như thế nào? Gia đình là nền tảng của xã hội ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho một cuộc sống tương lai 2/ Em hiểu như thế nào về phương pháp học tập mới? Phương pháp học tập mới là: + Học sinh chủ động hoạt động tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức với sự dẫn dắt, gợi mở của giáo viên + Học sinh thảo luận, lĩnh hội kiến thức 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Dọc lại bài mở đầu trong SGK, học thuộc kiến thức cơ bản - Xem trước bài: “Các loại vải thường dùng trong may mặc” 5.Rút kinh nghiệm: Tiết Ppct :2 Ngày dạy : Chương I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH 1.Mục tiêu chương: a.Kiến thức: - HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất, công dụng của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha b.Kĩ năng: - HS phân biệt được một số vải thông thường - Thực hành chọn các loại vải, biết phân loại vải bằng cách đốt sợi vải c.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức giữ gìn tốt các sản phẩm may mặc CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC Bài1: 1.Mục tiêu: a.Kiến thức: - HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất, công dụng của vải sợi thiên nhiên b.Kĩ năng: - HS phân biệt được một số vải thông thường - Thực hành chọn các loại vải, biết phân loại vải bằng cách đốt sợi vải c.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức giữ gìn tốt các sản phẩm may mặc 2.Chuẩn bị: a.Giáo viên: SGK + giáo án Sơ đồ qui trình sản xuất vải sợi hóa học Bộ mẫu các loại vải, thau nước, que đóm, bật lửa b.Học sinh: SGK + nghiên cứu bài trước ở nhà Sưu tầm một số mẫu vải 3.Phương pháp dạy học: Phương pháp trực quan Phương pháp vấn đáp 4.Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Điểm danh 4.2 Kiểm tra bài cũ: 1/ Gia đình có vai trò như thế nào?(3đ) Gia đình là nền tảng của xã hội ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho một cuộc sống tương lai 2/ Em hãy kể các công việc liên quan đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia? (3đ) HS liên hệ thực tế bản thân trả lời 3/ Em hiểu như thế nào về phương pháp học tập mới? (4đ) Phương pháp học tập mới là: + Học sinh chủ động hoạt động tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức với sự dẫn dắt, gợi mở của giáo viên + Học sinh thảo luận, lĩnh hội kiến thức 4.3 Giảng bài mới: Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may từ các loại vải, còn các loại vải đó có nguồn gốc từ đâu, được tạo ra như thế nào và có những đặc điểm gì thì các em chưa biết. Bài mở đầu chương may mặc trong gia đình sẽ giúp các em hiểu được nguồn gốc, tính chất của các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ1. Tìm hiểu nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên (PP trực quan, vấn đáp) GV: Treo sơ đồ qui trình sản xuất vải sơi thiên nhiên HS: quan sát GV: Em hãy nêu tóm tắt qui trình sản xuất vải sợi bông? HS: Cây bông ___> quả bông ___> xơ bông ___> sợi dệt ___> vải sợi bông GV: Vậy vải sợi bông có nguồn gốc từ đâu? HS:Vải sợi bông có nguồn gốc từ cây bông GV: Dựa vào H1.1, em hãy nêu qui trình sản xuất vải tơ tằm? HS: Con tằm ___> kén tằm ___> sợi dệt ___> vải tơ tằm GV: Vậy vải tơ tằm có nguồn gốc từ đâu? HS: Vải tơ tằm có nguồn gốc từ con tằm GV: Cây bông và con tằm có sẵn trong thiên nhiên ___> vải sợi bông và vải tơ tằm là vải sợi thiên nhiên. Vậy vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu? HS: Vải sợi thiên nhiên được dệt từ các loại sợi có sẵn trong thiên nhiên như sợi bông, sợi tơ tằm, lông cừu HĐ2. Tìm hiểu tính chất của vải sợi thiên nhiên (PP trực quan, thảo luận nhóm ) GV: Hướng dẫn HS thực hiện thao tác thử nghiệm: vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước HS: nhận mẫu vải và tiến hành thử nghiệm theo nhóm GV: theo dõi, uốn nắn HS: trình bày hiện tượng quan sát được GV: Hướng dẫn HS dựa vào hiện tượng quan sát nhận xét và rút ra kết luận HS: trả lời I. Nguồn gốc và tính chất của các loại vải: 1.Vải sợi thiên nhiên: a/ Nguồn gốc: - Vải sợi bông có nguồn gốc từ cây bông - Vải tơ tằm có nguồn gốc từ con tằm Vải sợi thiên nhiên được dệt từ các loại sợi có sẵn trong thiên nhiên như sợi bông, sợi tơ tằm, lông cừu b/Tính chất: Vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, thích hợp với khí hậu nhiệt đới, dễ bị nhàu, độ bền kém 4.4 Củng cố và luyện tập: Gọi HS đọc mục “Có thể em chưa biết” 1/Em hãy nêu tóm tắt qui trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm? Cây bông ___> quả bông ___> xơ bông ___> sợi dệt ___> vải sợi bông Con tằm ___> kén tằm ___> sợi dệt ___> vải tơ tằm 2/ Nêu ưu nhược điểm của vải sợi bông, vải tơ tằm? Ưu điểm: mặc thoáng mát, thích hợp với khí hậu nhiệt đới Nhược điểm: dễ bị nhàu, độ bền kém 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học thuộc bài đã ghi Đọc lại mục “Có thể em chưa biết” Xem kĩ phần còn lại của bài Nghiên cứu trả lời câu hỏi SGK/10 5.Rút kinh nghiệm: Tiết PPCT:3 ND: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC Bài1: 1.Mục tiêu: a.Kiến thức: - HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất, công dụng của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha b.Kĩ năng: - HS phân biệt được một số vải thông thường - Thực hành chọn các loại vải, biết phân loại vải bằng cách đốt sợi vải c.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức giữ gìn tốt các sản phẩm may mặc 2.Chuẩn bị: a.Giáo viên: SGK + giáo án Sơ đồ qui trình sản xuất vải sợi hóa học Bộ mẫu các loại vải b.Học sinh: SGK + nghiên cứu bài trước ở nhà Sưu tầm một số mẫu vải 3.Phương pháp dạy học: Phương pháp trực quan Phương pháp vấn đáp 4.Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Điểm danh 4.2 Kiểm tra bài cũ: 1/Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: (2đ) Cây bông (1) xơ bông (2) vải sợi bông (1) quả bông (2) sợi dệt 2/Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên? (8đ) +Nguồn gốc: vải sợi thiên nhiên được dệt từ các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên như sợi bông, sợi tơ tằm, lông cừu +Tính chất: vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu, độ bền kém 4.3 Giảng bài mới: Ơû tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên. Vậy ngoài vải sợi thiên nhiên còn có những loại vải nào khác? Chúng có nguồn gốc từ đâu và tính chất như thế nào? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ1. Tìm hiểu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên (PP trực quan, vấn đáp) GV: Treo sơ đồ qui trình sản xuất vải sơi nhân tạo H1.2 HS: quan sát GV: Em hãy nêu tóm tắt qui trình sản xuất vải sợi nhân tạo? HS: Chất xenlulo của gỗ, tre, nứa dung dịch keo hoá học sợi nhân tạo vải sợi nhân tạo GV: Vậy vải sợi nhân tạo có nguồn gốc từ đâu? HS: Vải sợi nhân tạo có nguồn gốc từ xenlulozơ của gỗ, tre, nứa GV: Dựa vào H1.2, em hãy nêu qui trình sản xuất vải sợi tổng hợp? HS: Một số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ chất dẻo dung dịch keo hoá học sợi tổng hợp vải sợi tổng hợp GV: Vậy vải sợi tổng hợp có nguồn gốc từ đâu? HS: Vải sợi tổng hợp có nguồn gốc từ một số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ GV: Vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp đều thuộc loại vải sợi hoá học GV:Vậy vải sợi hoá học có nguồn gốc từ đâu? HS: Vải sợi hoá học gồm vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp được dệt từ các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học GV: gọi 1HS đọc BT H1.2 SGK/8 HS: đọc SGK GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập HS: thảo luận, trình bày vải sợi nhân tạo vải sợi tổng hợp sợi visco, axetat gỗ, tre, nứa sợi nilon, sợi polieste dầu mỏ, than đá GV: Hướng dẫn HS thực hiện thao tác thử nghiệm: vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước HS: nhận mẫu vải và tiến hành thử nghiệm theo nhóm GV: theo dõi, uốn nắn HS: trình bày hiện tượng quan sát được GV: Hướng dẫn HS dựa vào hiện tượng quan sát nhận xét và rút ra kết luận HS: trả lời HĐ2. Tìm hiểu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha (PP trực quan, thảo luận nhóm ) GV: cho HS quan sát một số mẫu vảisợi pha có ghi thành phần của vải HS: quan sát GV: Nêu nguồn gốc của vải sợi pha? HS: trả lời GV: Sợi pha có nguồn gốc từ đâu? HS: Sợi pha được sản xuất bằng cách kết hợp nhiều loại sợi khác nhau GV: Dựa vào nguồn gốc em hãy dự đoán tính chất của vải sợi pha? HS: trả lời GV: Hiện nay loại vải nào được sử dụng phổ biến trong may mặc? Vì Sao? HS: Vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay vì vải sợi pha có nhiều ưu điểm, giá thành tương đối I. Nguồn gốc và tính chất của các loại vải: 2.Vải sợi hoá học: a)Nguồn gốc: - Vải sợi nhân tạo có nguồn gốc từ xenlulozơ của gỗ, tre, nứa - Vải sợi tổng hợp có nguồn gốc từ một số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ Vải sợi hoá học gồm vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp được dệt từ các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học b)Tính chất: Vải sợi nhân tạo mặc thoáng mát như vải bông nhưng ít nhàuVải sợi tổng hợp bền, đẹp, dễ giắt, không bị nhàu nhưng mặc bí vì ít thấm mồ hôi 3/Vải sợi pha: a)Nguồn gốc: -Vải sợi pha được dệt từ sợi pha -Sợi pha được sản xuất bằng cách kết hợp nhiều loại sợi khác nhau b) Tính chất: Vải sợi pha thường có ưu điểm của các loại sợi thành phần 4.4 Củng cố và luyện tập: Gọi HS đọc Ghi nhớ SGK/9 BT bảng 1 SGK/9 +Vải sợi thiên nhiên: vải bông, vải tơ tằm dễ bị nhàu, khi đốt tro bóp dễ tan +Vải sợi hoá học: *Vải visco, xatanh: ít nhàu, khi đốt tro bóp dễ tan *Vải lụa nilon, polyester: ít nhàu, khi đốt tro bóp không tan 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học thuộc bài đã ghi Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK/10 Xem trước bài: “Lựa chọn trang phục” phần I Tìm hiểu: +Trang phục là gì? +Cách phân loại trang phục? +Chức năng của trang phục? Sưu tầm tranh ảnh về một số loại trang phục 5.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: