Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2014-2015 (2 cột)

Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2014-2015 (2 cột)

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: Trình bày được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

 Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.

* Kĩ năng: có kĩ năng nghiên cứu khoa học đối với môn CN6.

* Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học.

II.Chuẩn bị của thầy và trò:

 - GV: Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiên thức gia đình.

 - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

3. Bài mới

GV: Giới thiệu bài học

 Gia đình là nền tảng của xã hội, mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai. Kinh tế gia đình là yếu tố rất quan trọng đối với mỗi gia đình. Vậy chúng ta hiểu như thế nào về vai trò của kinh tế gia đình, phương pháp nghiên cứu về phân môn kinh tế gia đình như thế nào chúng ta đi nghiên cứu bài học hôm nay.

 

doc 145 trang Người đăng vanady Lượt xem 1864Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2014-2015 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/ 08/ 14
 Tiết 1 Bài mở đầu
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Trình bày được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
	 Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
* Kĩ năng: có kĩ năng nghiên cứu khoa học đối với môn CN6.
* Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiên thức gia đình.
	- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới
GV: Giới thiệu bài học
 Gia đình là nền tảng của xã hội, mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai. Kinh tế gia đình là yếu tố rất quan trọng đối với mỗi gia đình. Vậy chúng ta hiểu như thế nào về vai trò của kinh tế gia đình, phương pháp nghiên cứu về phân môn kinh tế gia đình như thế nào chúng ta đi nghiên cứu bài học hôm nay.
	Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ.
GV: Nêu câu hỏi cho HS thảo luận
? Em thấy gia đình có vai trò như thế nào đối với xã hội và đối với bản thân em? Em hãy lấy ví dụ để minh chứng điều đó.
HS: thảo luận và nêu lên ý kiến của mình.
GV: Kết luận
GV: Những công việc phải làm trong gia đình là gì?
HS: Trả lời.
GV: Kết luận và nêu khái niệm về kinh tế gia đình.
HĐ2. Tìm hiểu chương trình môn CN6
GV: Gọi 1 HS đọc phần II – Mục tiêu của chương trình ccông nghệ 6 – phân môn kinh tế gia đình.
? Sau khi học xong chương trình KTGĐ, em cần đạt được những yêu cầu gì? 
? Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống?
HS: trả lời câu hỏi.
GV: Diễn giải lấy VD
HĐ3. Tìm hiểu phương pháp học tập
GV:Nêu câu hỏi
?Theo em để học tốt môn học này cần phải có phương pháp như thế nào?
 HS: Trả lời.
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
1. Vai trò của gia đình:
- Gia đình là tế bào của xã hội mỗi người được nuôi dưỡng gia đình chuẩn bị cho tương lai.
Ví dụ: được nuôi dưỡng, được đi học.
2. Những công việc phải làm trong gia đình.
- Tạo ra nguồn thu nhập
- Sử dụng nguồn thu nhập làm công việc nội trợ gia đình.
- Làm các công việc nội trợ trong gia đình.
3. Kinh tế gia đình: là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả để đảm bảo cho cuộc sống gia đình ngày càng tốt đẹp hơn.
II.Mục tiêu của chương trình CN6 – Phân môn KTGĐ.
1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN như: ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý.
2.Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ..
3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ
III. Phương pháp học tập
- SGK soạn theo chương trình đổi mới kiến thức không truyền thụ đầy đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ
HS chuyển từ học thụ động sang chủ động.
4.Luyện tập, củng cố:
? Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
? Em cần có phương pháp gì để đảm bảo các mục tiêu của chương trình công nghệ 6? các mục tiêu đó là gì?
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Đọc bài 1
- Chuẩn bị một số mẫu vải thường dùng	
Ngày soạn: 21/ 08/ 14
Chương i: May mặc trong gia đình
Tiết 2: Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc
I. Mục tiêu:
 * Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải.
* Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, tro sợi vải khi đốt.
* Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên
	- Quy trình sản xuất sợi vải hoá học
	- Mẫu các loại vải
	- Bát đựng nước, diêm
	HS: Chuẩn bị một số mẫu vải	
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
GV: Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
3. Bài mới:
Mở bài: GV đặt vấn đề: Quần áo của em được may bằng loại vải gì?
 HS trả lời. GV nhận xét và giới thiệu về bài học: hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về 3 loại vải thường dùng trong may mặc.	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ1. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên
GV: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát hình 1 SGK và nêu câu hỏi
? Em hãy kể tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nước.
HS: Đọc SGK
GV: Nêu tính chất của vải thiên nhiên?
HS: trả lời
HĐ2.Tìm hiểu vải sợi hoá học
? Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại?
HS: trả lời câu hỏi
GV: Làm thí nghiệm đốt vải
HS: quan sát kết quả rút ra kết luận
GV: Tại sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc
HS: Trả lời
I.Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
1.Vải sợi thiên nhiên.
Tính chất.
- Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng hơi, dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ. Vải tơ tằm mềm mại, tro đen vón cục dễ vỡ.
2.Vải sợi hoá học.
Tính chất 
- Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ tan.
- Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu tro vón cục bóp không tan.
4. Luyện tập, củng cố
? Bộ quần áo em đang mặc được may bằng vải gì? nó có tính chất như thế nào?	
5. Hướng dẫn về nhà .
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi 1 ở cuối bài
- Đọc và xem trước phần 3 SGK
Ngày soạn : 26/ 08/ 14
Tiết 3 
Bài 1 ( tiếp)
Các loại vải thường dùng trong may mặc
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải.
* Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, tro sợi vải khi đốt.
* Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học.
* Kĩ năng chuyên biệt: Nhận biết được chất liệu các loại vải ở quần áo thông dụng trên thực tế.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Mẫu các loại vải
	- Bát đựng nước, diêm
HS: Chuẩn bị một số mẫu vải.	
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên
3. Bài mới:
GV đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu nguồn gốc, tính chất của loại vải sợi pha là một trong ba loại vải chính.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ1.Tìm hiểu vải sợi pha;
GV: Cho học sinh xem một số mẫu vải rồi đặt câu hỏi 
?Nguồn gốc của vải sợi pha có từ đâu?
HS: Trả lời
GV: Gọi một học sinh đọc nội dung SGK
HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải – Kết luận.
GV: Kết luận bổ sung
HĐ2. Tìm hiểu cách phân biệt loại vải.
GV: Chia nhóm
HS: Tập làm thử nghiệm
- Nhận xét điền vào nội dung của bảng 1.
HS: Đọc thành phần sợi vải đính trên quần áo đang mặc.
GV: Kết luận.
3. Vải sợi pha.
a.Nguồn gốc.
- Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để khắc phục những ưu và nhược điểm của hai loại sợi vải này.
b. Tính chất:
Hút ẩm nhanh thoáng mát không nhàu bền đẹp mau khô ít phải là.
II.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
1. Điền tính chất một số loại vải
Bảng 1:
 Loại vải
Tính chất
Vải sợi thiên nhiên ( Vải bông, tơ tằm )
Vải sợi hoá học
Vải visco
Vải lụa
Độ nhàu
Độ vụn của tro
2.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
Thao tác: Vò vải, đốt sợi vải đối với từng mẫu vải.
3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần.
- 35% cotton, 65% polyeste.
- 30% viscose, 70% polyeste.
4. Luyện tập, củng cố:
GV gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK
? Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
5. Hướng dẫn về nhà .
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 2 SGK
Ngày soạn : 26/ 08/ 14
Tiết: 4 Bài 2: Lựa chọn trang phục
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn trang phục.
* Kĩ năng: Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân
* Thái độ: yêu thích môn học để lựa chọn trang phục phù hợp.
* Kĩ năng chuyên biệt: 
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân
HS: Chuẩn bị một số mẫu vải.	
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:	
GV: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha?
3. Bài mới
Vì sao chúng ta lại phải chọn trang phục? Trang phục có chức năng gì? Để có được trang phục phù hợp cần lựa chọn vải và kiểu may như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ giải quyết các vấn đề này.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ1.Tìm hiểu trang phục là gì?
GV: Trang phục là gì?
HS: Trả lời
GV: Tổng kết.
HĐ2. Tìm hiểu các loại trang phục
GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi
? Nêu công dụng của từng loại trang phục, trang phục trẻ em, màu sắc
? Em hãy kể tên các trang phục quần áo về mùa nóng và mùa lạnh?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Tổng kết.
HĐ3. Tìm hiểu chức năng của trang phục
GV: Nêu chức năng bảo vệ của trang phục?
GV: Em hiểu thế nào là mặc đẹp?
HS: Trả lời
GV: Tổng kết
I.Trang phục và chức năng của trang phục.
1.Trang phục là gì?
- Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác giầy, mũ khăn
trong đó áo quần là vật dụng quan trọng nhất.
2.Các loại trang phục
- Trang phục theo thời tiết: Trang phục mùa nóng, mùa lạnh.
- Trang phục theo công dụng: đồng phục, thể thao, bảo hộ lao động
- Trang phục theo lứa tuổi..
- Trang phục theo giới tính.
3. Chức năng của trang phục
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
-Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể làm đẹp cho con người, thể hiện cá tính, trình độ văn hoá, nghề nghiệp của người mặc, công việc và hoàn cảnh sống
4. Luyện tập, củng cố.
GV gọi Hs trả lời các câu hỏi ở phần đặt vấn đề.
Vì sao chúng ta lại phải chọn trang phục? Trang phục có chức năng gì? 
5. Hướng dẫn về nhà 
- Đọc phần có thể em chưa biết SGK
- Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao?
- Về nhà học bài đọc và xem trước phần II lựa chon trang phục.
Ngày soạn : 02/ 09/ 14
Tiết: 5 - Bài 2
Lựa chọn trang phục (tiếp)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn trang phục.
* Kĩ năng: Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân
* Thái độ: yêu thích môn học để lựa chọn trang phục phù hợp.
* Kĩ ... 
- Bố là công nhân ở một nhà máy mức lương tháng là 1500000 đồng, mẹ là giáo viên mức lương tháng là: 1800000 đồng. Chị gái học THPT và em học lớp 6.Em hãy tính tổng thu nhập trong 1 tháng.
b) Gia đình em có 4 người, sống ở nông thôn, lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. Một năm thu hoạch được 5 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 1,5 tấn, số còn lại mang ra chợ bán với giá: 3000đồng /Kg.
Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác là. 2000000đồng. Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm.
4.Củng cố.
GV: Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh.
GV: Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà Xem lại bài thực hành và làm tiếp bài thực hành	
- Đọc và xem trước phần II và III SGK.
,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, 
Ngày dạy : 27/4/ 14
Tiết: 67
Bài 27: TH bài tập tình huống về thu, 
chi trong gia đình ( Tiếp )
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm được:
	- Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm.
- Kĩ năng: Biết tính toán thu, chi trong gia đình
- Thái độ : Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài
	- Trò: Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu cách xác định chi tiêu của gia đình.
GV: cho học sinh tính toán các khoản thu nhập trong một tháng và một năm của mỗi gia đình rồi dựa vào đó giáo viên hướng dẫn học sinh tính các khoản chi tiêu của mỗi gia đình trong một tháng rồi tính ra năm. 
- Như chi cho ăn, mặc...
- Học tập
- Chi cho đi lại
- Chi cho vui trơi, giải trí..
HS: Thực hiện tính các khoản chi dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên.
HĐ2: Tìm hiểu cách cân đối thu, chi.
GV: Hướng dẫn học sinh cách tính cân đối thu, chi theo các ý a,b,c.
HS: Thực hiện dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên.
GV: Nhận xét bài thực hành
II. Xác định chi tiêu của gia đình.
- Chi cho ăn, mặc, ở: mua gạo, thịt; mua quần áo, giày dép; trả tiền điện, điện thoại, nước; mua đồ dùng gia đình.
- Chi cho học tập: Mua sách vở, trả học phí, mua báo, tạp chí...
- Chi cho việc đi lại: Tau xe, xăng..
- Chi cho vui chơi...
- Chi cho đám hiếu hỉ...
III. Cân đối thu – chi.
Bài tập.
a) Gia đình em có 4 người, mức thu nhập 1 tháng là 2000000 đồng ( ở thành phố) và 800000 đồng ( ở nông thôn) Em hãy tính mức chi tiêu cho các nhu cầu cần thiết sao cho mỗi tháng có thể tiết kiệm ít nhất được 100000đồng. 
4.Luyện tập, củng cố.
GV: Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh.
GV: Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm.
5. Hướng dẫn về nhà 
 - Về nhà học bài và tính toán lại các khoản thu nhập của gia đình.
	 - Đọc và xem trước phần ôn tập .
Soạn dạy : ....../5/14
Tiết: 68
ôn tập chương IV
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức: Thông qua phần ôn tập, học sinh nhớ lại các phần nội dung đã được học trong chương IV.
- Nắm vững kiến thức thu, chi và nấu ăn trong gia đình
- Kĩ năng: Vận dụng một số kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Thái độ: có thức học tập, luyện tập nghieewm túc.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài
	- Trò: Nghiên cứu lại toàn bộ chương IV
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3.Bài mới.
	Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV: Phân công học sinh ôn tập.
Mỗi tổ 4 học sinh được phân 2 câu tương ứng với số thư tự ở chương IV.
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm.
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK
HS: Trình bày khái niệm.
GV: Có thể thấy phần tích luỹ trong mỗi gia đình là vô cùng cần thiết và quan trọng. Muốn có tích luỹ phải biết cân đối thu chi.
GV: Nhận xét đánh giá cho điểm từng nhóm.
I Thu nhập của gia đình
1.Thu nhập của gia đình.
2.Các hình thức thu nhập
II.Chi tiêu trong gia đình
4.Các khoản chi tiêu trong gia đình
5.Cân đối thu chi trong gia đình 
4. Luyện tập, củng cố.
- Nhận xét đánh giá giờ ôn tập
GV: gợi ý HS trả lời một số câu hỏi 
? Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào?
? Hãy kể tên các loại thu nhập của gia đình em.
5. Hướng dẫn về nhà 
- Về nhà học bài và ôn tập toàn bộ câu hỏi câu hỏi chương III và IV chuẩn bị thi học kỳ II.
Ngày soạn: ./ ... / 2014
tiết 69,70: kiểm tra học kì II
A. Mục tiêu :
* Kiến thức : Đánh giá sự nhận thức của học sinh về kiến thức ở HKII.
* Kĩ năng :Rèn năng lực vận dụng, khái quát hoá, tổng hợp hoá kiến thức.
 * Thái độ :Giáo dục tính độc lập, tự giác và trung thực trong kiểm tra
 B . Chuẩn bị :
Giáo viên : Đề bài, đáp án chấm
Học sinh : Bài học ở nhà, dụng cụ học tập.
c. Ma trận
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dung
Tổng
Phương pháp chế biến thực phẩm
 HS trình bày được các phương pháp chế biến thực phẩm
 10% = 1 đ
Hs trình bày được phương pháp chế biến thực phẩm bằng hơi nước. Trộn dầu giấm
20% = 2đ
3 điểm
 Quy trình tổ chức bữa ăn
HS giải thích được quy trình để tổ chức bữa ăn hợp lí
15% = 1,5đ
Hs nêu được cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn hàng ngày, bữa liên hoan hay chiêu đãi.
15 % = 1,5đ
3điểm
Thu, chi trong gia đình
HS nêu được thế nào là thu nhập, chi tiêu trong gia đình
20% = 2đ
Hs nêu được các khoản thu, chi của gia đình
10% = 1đ
 Hs tính được mức thu, chi trong gia đình
10% = 1 đ
4 điểm
Tổng
3điểm
2,5điểm
4,5 điểm
10 điểm
 II. Đề bài
Đề A
Câu 1 ( 3 điểm ) : Em đã học những phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt nào? Trình bày phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước. 
Câu 2 ( 3 điểm ) : Muốn tổ chức một bữa ăn chu đáo cần phải thực hiện theo quy trình nào? Nêu cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn thường ngày.
Câu 3 ( 4 điểm ) Chi tiêu trong gia đình là gì? ở gia đình em có những khoản chi tiêu nào? 
Gia đình em có 4 người sống ở nông thôn, lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. Một năm thu được 7,5 tấn thóc. Một phần thóc để ăn và chăn nuôi là 2 tấn, số còn lại đem bán với giá 6000đ/ kg. Tiền bán rau, củ, quả và các sản phẩm khác là 9.000.000đ. Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm. 
Đáp án và biểu điểm chấm : đề a
Câu 1: ( 3 điểm )
* Các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt:
- PP làm chín thực phẩm trong nước: Luộc, nấu, kho.
- PP làm chín thực phẩm bằng hơi nước: Hấp ( đồ )
- PP làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa: Nướng
- PP làm chín thực phẩm trong chất béo: Rán, rang, xào.
* Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước ( Hấp , đồ ).
- K/N là phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước. 
- Quy trình thực hiện: làm sạch nguyên liệu thực phẩm; sơ chế tùy theo yêu cầu món ăn; Hấp chín thực phẩm; trình bày đẹp.
- Yêu cầu kĩ thuật: Thực phẩm phải chín mềm, dáo nước; Hương vị thơm ngon; Màu sắc đặc trưng của món ăn 
Câu 2 ( 3 điểm ):
* Muốn tổ chức một bữa ăn chu đáo cần phải:
Xây dựng thực đơn.
Chọn lựa thực phẩm cho thực đơn
Chế biến món ăn
Trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn
* Cách lự chọn thực phẩm cho thực đơn thường ngày:
 Nên chọn đủ các loại thực phẩm cần thiết cho cơ thể trong một ngày.
 Khi chuẩn bị thực đơn cần quan tâm đến số người, tuổi, tình trạng sức khoẻ.
 Thực phẩm lựa chọn phải đầy đủ chất dinh dưỡng, vệ sinh.
Câu 3 ( 4 điểm ): 
* Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để thoả mãn nhu cầu về vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ
* HS nêu được các khoản chi tiêu chính của gia đình mình.
* Tính tổng thu nhập của gia đình trong một năm:
 Số thóc còn dư để bán = 7,5 – 2 = 5,5 tấn
 Thu nhập từ tiền bán thóc: 5.5 tấn x 6.000 = 33.000.000 ( đống )
 Thu nhập từ tiền bán rau, quả.. = 9.000.000 ( đồng )
 Tổng thu nhập của gia đình trong một năm 
 33.000.000 + 9.000.000 = 42.000.000 ( đồng )
Đề B
Câu 1( 3 điểm ) : Em đã học những phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt nào? Trình bày phương pháp trộn dầu giấm.
Câu 2 ( 3 điểm ) : Muốn tổ chức một bữa ăn chu đáo cần phải thực hiện theo những quy trình nào? Nêu cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn cho bữa liên hoan, chiêu đãi.
Câu 3( 4 điểm ): Thu nhập trong gia đình là gì? ở gia đình em có những khoản thu nhập nào? 
Gia đình em có 4 người sống ở nông thôn, lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. Một năm thu được 8,5 tấn thóc. Một phần thóc để ăn và chăn nuôi là 2 tấn, số còn lại đem bán với giá 6000đ/ kg. Tiền bán rau, củ, quả và các sản phẩm khác là 7.000.000đ. Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm. 
Đáp án và biểu điểm chấm : đề b
Câu 1 ( 3 điểm ): 
* Các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt
- Trộn dầu giấm.
- Trộn hỗn hợp.
- Muối chua: muối xổi, muối nén.
* Trộn dầu giấm.
- Là cách làm cho thực phẩm bớt mùi vị chính ( thường là mùi hăng)và ngấm các gia vị khác, tạo nên món ăn ngon miệng.
- Thực phẩm sử dụng: bắp cải, xà lách, cải soong, cà chua...
* Quy trình thực hiện 
- Sử dụng thực phẩm thích hợp.
- Trộn thực phẩm với hh dầu ăn + dấm + đường + muối và tiêu.
- Trộn trước khi ăn 5- 10/ để thực phẩm có vị chua, ngọt, béo.
- Trình bày đẹp, sáng tạo.
* Yêu cầu kỹ thuật 
- Rau lá giữ độ tươi, trơn láng và không bị nát.
- Vừa ăn, vị vhua dịu, hơi mặn ngọt, béo.
- Thơm mùi gia vị, không có mùi hăng ban đầu.
Câu 2 ( 3 điểm ):
* Muốn tổ chức một bữa ăn chu đáo cần phải:
Xây dựng thực đơn.
Chọn lựa thực phẩm cho thực đơn
Chế biến món ăn
Trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn
* Cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn bữa liên hoan, chiêu đãi:
Tuỳ theo hoàn cảnh và điều kiện và kết hợp với tính chất của bữa ăn mà chuẩn bị thực phẩm cho phù hợp.
Câu 3 ( 4 điểm ): 
* Thu nhập của gia đình là: tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.
* HS nêu được các khoản thu nhập chính của gia đình mình.
* Tính tổng thu nhập của gia đình trong một năm:
 Số thóc còn dư để bán = 8,5 – 2 = 6,5 tấn
 Thu nhập từ tiền bán thóc: 6.5 tấn x 6.000 = 39.000.000 ( đống )
 Thu nhập từ tiền bán rau, quả.. = 7.000.000 ( đồng )
 Tổng thu nhập của gia đình trong một năm 
 39.000.000 + 7.000.000 = 46.000.000 ( đồng )
C . Các hoạt động kiểm tra :
 HĐ1: GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết kiểm tra. Quán triệt tiết kiểm tra.
 HĐ2: GV phát đề
HĐ3: HS làm bài
D. củng cố, dặn dò
- GV thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.

Tài liệu đính kèm:

  • doccn6 2014 0 2015.doc