Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2014-2015 - Đỗ Hải Dương

Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2014-2015 - Đỗ Hải Dương

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 - Sau khi học xong bài học sinh nắm:

 a) Kiến thức:

 - Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

 - Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.

 b) Kỹ năng:

 - Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống

 - Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.

 c) Thái độ:

 - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.

II- CHUẨN BỊ:

 - GV: - Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.

 - Tranh, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung Chương trình.

 - HS: SGK, tập ghi, VBT

III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.

IV- TIẾN TRÌNH:

 1/ Ổn định tồ chức: Kiểm diện học sinh.

 2/ Kiểm tra bài cũ: Không.

 3/ Giảng bài mới:

Gv giới thiệu bài: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của gia đình đối với mỗi người và đối với xã hội chúng ta đi vào tìm hiểu bài mới.

 

doc 178 trang Người đăng vanady Lượt xem 1368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2014-2015 - Đỗ Hải Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1
BÀI MỞ ĐẦU
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	- Sau khi học xong bài học sinh nắm:
	a) Kiến thức:
 - Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
	- Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
	b) Kỹ năng:
 - Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 
 - Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
	c) Thái độ:
 - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
II- CHUẨN BỊ:
	- GV: - Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.
	 - Tranh, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung Chương trình.
 - HS: SGK, tập ghi, VBT
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
IV- TIẾN TRÌNH:
	1/ Ổn định tồ chức:	Kiểm diện học sinh.
	2/ Kiểm tra bài cũ: 	Không.
	3/ Giảng bài mới:	
Gv giới thiệu bài: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của gia đình đối với mỗi người và đối với xã hội chúng ta đi vào tìm hiểu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình 
+ Thế nào là 01 gia đình:
 - Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai:
 + Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì ?
 + Về tinh thần là gì ?
 - Được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình.
 + Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình.
 - Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nào? đối với gia đình ( cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai)
 + Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? (tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, cho ví dụ:
 - Bằng hiện vật cho ví dụ:
 - Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý.
 + Các công việc nội trợ trong gia đình như những công việc gì ?
 + Thế nào là kinh tế gia đình ?
HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGKvà phương pháp học tập môn học
+ Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh.
 + Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì? (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.)
 + Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào?
 + Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào?
 + Nội dung chương trình: Một số kiến thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc, ở, thu, chi trong gia đình.
 + Sách giáo khoa: Điểm mới của sách giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ “ SGK mở “ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
* Khi học xong phần kinh tế gia đình các em có thể tự mình làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình.
I- Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình :	
Gia đình là nền tảng của xã hội, 
 - Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.
 + Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
II- Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ
 * Mục tiêu môn học:
 Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
 * Phương pháp học tập:
 -Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành.
4/ Củng cố và luyện tập: 
 1/ Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.
 2/ Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:	
 - Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8
- Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc.
- Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon, têtơron.
V- RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T1)
I/- MỤC TIÊU: 
 a) Kiến thức:
 Giúp học sinh kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
 b) Kỹ năng:
 Phân biệt được 1 số vải thông dụng
 c) Thái độ:
 Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
II/- CHUẨN BỊ:
a) GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
 Bộ mẫu các loại vải.
b) HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
III/- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
IV- TIẾN TRÌNH:
	1/ Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
	2/ Kiểm tra bài cũ:
	+ Thế nào là 01 gia đình ? 	( 5đ )
	Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống.
	+ Thế nào là KTGĐ ? 	( 5đ )
	Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
	3/ Giảng bài mới:	 
Giới thiệu bài: Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên 
	-GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết.
	-GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát.
 + Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ?
HĐ2: tính chất vải sợi hóa học
* Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt
* GV làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả.
	+ Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ?
I- Nguồn gốc, tính chất các loại vải.
 1/ Vải sợi thiên nhiên
Tính chất :
 Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
2/ Vải sợi hoá học:
Tính chất:
	- Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan.
	- Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.
	4/ Củng cố và luyện tập:	
	- GV cho HS đọc phần ghi nhớ
	- Đọc mục có thể em chưa biết
	5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:	
	- Học thuộc bài phần ghi nhớ. 
	- Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
V- RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T2)
I/- MỤC TIÊU: 
 a) Kiến thức:
 Giúp học sinh kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
 b) Kỹ năng:
 Phân biệt được 1 số vải thông dụng
 c) Thái độ:
 Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
II/- CHUẨN BỊ:
a) GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
 Bộ mẫu các loại vải.
b) HS: Bát chứa nước, bật lửa, hương/nhang.
III/- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
IV- TIẾN TRÌNH:
	1/ Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
	2/ Kiểm tra bài cũ:
	Câu hỏi 1: Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên?
Đáp án: 
 a/ Nguồn gốc:
 Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt.
 b/ Tính chất:
 Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
Câu hỏi 2: Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học?
Đáp án: 
a/ Nguồn gốc 
 Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gổ, tre nứa, dầu mỏ, than đá.
b/ Tính chất :
	-Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
	-Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.
	3/ Giảng bài mới:	 
Đặt vấn đề: Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học, vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc, tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục cùng tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu vải sợi pha
* Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha.
* Gọi HS đọc nội dung trong SGK
* HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha.
	+ Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ?
	+ Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha.
	Ví dụ: Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco.
	+ Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.
HĐ2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
* GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
* Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK
 Loại vải
Tính chất
Vải sợi T.N
(vải bông,
vải tơ tằm)
Vải sợi hoá học
Vảivisco
xa tanh
Lụa nilon
Độ nhàu
Dễ bị nhàu
Ít nhàu, bị cứng lại trong nước
Không nhàu
Độ vụn
của tro
Tro bóp dễ tan
Tro bóp dễ tan
tro vón cục,bóp không tan
* Thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
* Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.
* Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mình.
3/ Vải sợi pha:
	a/ Nguồn gốc:
	Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.
	b/ Tính chất:
	Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
II- Thử nghi ... inh tự học ở nhà:	
- Về nhà học bài và ôn tập toàn bộ câu hỏi câu hỏi chương IV chuẩn bị thi học kỳ II.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 67 
KIỂM TRA LÍ THUYẾT HỌC KỲ II
I- MỤC TIÊU: Thông qua tiết ôn tập HS nắm được:
a) Về kiến thức: - Kiểm tra về lý thuyết những kiến thức cơ bản của chương trình học kỳ II.
	 - Đánh giá kết quả học tập của học sinh để từ đó giáo viên biết hướng điều chỉnh phương pháp cho phù hợp.
b) Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp kiến thức, trình bày bài kiểm tra.
c) Về thái độ: - Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận trong khi kiểm tra.
II- CHUẨN BỊ:
	GV: Đề thi, đáp án 
HS: Ôn tập những phần đã học, chuẩn bị giấy kiểm tra.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:	Kiểm tra giấy 
IV- TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức:	Kiểm tra hiện diện HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:	Không.
3/ Giảng bài mới:	
A. ĐỀ BÀI:
Câu 1: (2điểm)
 Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm thường dùng? 
Câu 2: (2điểm)
 Muốn cho thực phẩm không bị mất các loại sinh tố cần chú ý điều gì? 
Câu 3: (1,5 điểm)
 Em hãy kể tên những món ăn mà em đã dùng trong các bữa ăn hàng ngày và nhận xét ăn như vậy đã hợp lí chưa? 
Câu 4: (3 điểm)
Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào? 
Câu 5: (1,5 điểm)
Em có đóng góp gì để cân đối thu chi trong gia đình?
B. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
CÂU
 ĐÁP ÁN/NỘI DUNG TRẢ LỜI
 ĐIỂM
 1
(2điểm)
* Các biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm thường dùng:
- Phòng tránh nhiễm trùng:
+ Rửa tay sạch trước khi ăn, vệ sinh nhà bếp, rửa kĩ thực phẩm,nấu chín thực phẩm, đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực phẩm chu đáo.
- Phòng tránh nhiễm độc:
+ Không dùng các thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm các chất độc hoá học.
+ Không dùng các thực phẩm có chất độc.
+ Không dùng những thực phẩm đồ hộp đã quá hạn sử dụng.
 1 điểm
 0,5 điểm
 0,25 điểm
 0,25 điểm
 2
(2điểm)
*Muốn cho thực phẩm không bị mất các loại sinh tố cần chú ý 
- Không ngâm thực phẩm lâu trong nước.
- Không để thực phẩm khô héo.
- Không đun nấu thực phẩn lâu.
- Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thích hợp và hợp vệ sinh
 0,5 điểm
 0,5 điểm
 0,5 điểm
 0,5 điểm
 3
 (1,5điểm)
- Kể được tên những món ăn đã dùng trong các bữa ăn hàng ngày
- Nhận xét đúng (bữa ăn hợp lí phải đảm bảo phối hợp đầy đủ các chất dinh dưỡng)
 0,5 điểm
 1điểm
 4
( 3điểm)
- Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.
- Các nguồn thu nhập của gia đình:
+ Thu nhập bằng tiền: tiền lương, tiền thưởng, tiền lãi bán hàng,
+ Thu nhập bằng hiện vật: Rau, cá ,lợn gà, lúa, ngô,
1điểm
1 điểm
 1điểm
 5
(1,5điểm)
+ Luôn có ý thức tiết kiệm trong cuộc sống, sinh hoạt hàng ngày
- Chi tiêu hợp lí, không đòi hỏi bố mẹ mua những quần áo, đồ dùng đắt tiền,...
1,5 điểm
4/ Củng cố và luyện tập:	
GV: Nhận xét tiết kiểm tra:
 + Ưu điểm 
 + Nhược điểm.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:	
 + Xem lại các kiến thức liên quan đến bài kiểm tra.
 + Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 68 
KIỂM TRA THỰC HÀNH HỌC KỲ II
I- MỤC TIÊU: Thông qua tiết ôn tập HS nắm được:
a) Về kiến thức: - Đánh giá kết quả học tập của HS về thực hành và kỹ năng vận dụng vào thực tế. Thực hành làm món trộn dầu, dấm rau xà lách. 
 - Qua kết quả kiểm tra, HS rút ra kinh nghiệm, cải tiến phương pháp học tập.
	 - Đánh giá kết quả học tập của học sinh để từ đó giáo viên biết hướng điều chỉnh phương pháp cho phù hợp.
b) Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp kiến thức, vận dụng bài học vào công việc nấu nướng trong gia đình.
c) Về thái độ: - Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, trật tự, chăm chỉ trong khi kiểm tra.
II- CHUẨN BỊ:
	GV: Đề thi, đáp án 
HS: Ôn tập những phần đã học, chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu thực hành.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:	Kiểm tra thực hành 
IV- TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức:	Kiểm tra hiện diện HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:	Không.
3/ Giảng bài mới:	
GV Nêu yêu cầu bài kiểm tra; Giới thiệu sản phẩm cần đạt.
 A. ĐỀ BÀI
Thực hành: Làm món trộn dầu, dấm rau xà lách
 B. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
Nội dung
Điểm
Chuẩn bị thực hành
1 điểm
Đúng quy trình, thời gian, thao tác kĩ thuật
2 điểm
Yêu cầu sản phẩm:
+ Đồng đều, không nát, màu sắc đẹp
+ Gia vị thích hợp
+ Trang trí đẹp mắt
2 điểm
1 điểm
1 điểm
+ Đảm bảo vệ sinh nơi làm việc tốt
1 điểm
+ Ý thức trong quá trình thực hiện
2 điểm
Tổng điểm
10 điểm
4/ Củng cố và luyện tập:	
GV: Chấm bài thực hành
GV: Nhận xét tiết kiểm tra:
 + Ưu điểm 
 + Nhược điểm.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:	
Tập làm các món ăn trong gia đình em. 
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 68 
THỰC HÀNH: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH (T1)
I- MỤC TIÊU: Thông qua tiết thực hành HS nắm được:
a) Về kiến thức: Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm.
b) Về kỹ năng: Biết cách tính thu chi của gia đình trong 1 tháng hoặc 1 năm.
c) Về thái độ: Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
II- CHUẨN BỊ:
	GV: Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài
HS: Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì 
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:	Thảo luận nhóm, thực hành cá nhân, thực hành nhóm, vấn đáp.
IV- TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức:	Kiểm tra hiện diện HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:	Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh.
3/ Giảng bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tỡm hiểu cách xỏc định thu nhập của gia đình.
GV: Yờu cầu học sinh thực hành với từng 
nội dung.
GV: Phõn cụng cho từng nhúm.
+ Nhóm 1: Lập phương án thu, chi cho gia đình ở thành phố.
+ Nhóm 2.Lập phương án thu, chi cho gia đình ở nụng thụn.
+ Nhóm 3: Cân đối thu chi cho gia đình em với mức thu nhập 1 tháng.
GV: Hướng dẫn học sinh thực hành theo từng nội dung.
HS: Đại diện các nhóm lên trỡnh bày kết quả
GV: Nhận xét
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 SGK tính tổng thu nhập gia đình trong một tháng.
GV: Hướng dẫn học sinh tính tổng thu nhập của gia đình trong 1 năm.
HS: Thực hiện tính tổng thu nhập trong 1 năm dưới sự chỉ bảo của giáo viên.
I. Xác định thu nhập của gia đình.
Bước 1: Phân công bài tập thực hành.
Bước 2: Thực hành theo từng nội dung.
Bước 3: Trỡnh bày kết quả.
Bước 4: Nhận xét.
Bài tập TH.
a) Gia đình em có 6 người sống ở thành phố. ông nội làm ở cơ quan nhà nước mức lương tháng là 4.000.000 đồng. Bà nội đó nghỉ hưu với mức lương 2.000.000 đồng trên một tháng.
- Bố là cụng nhõn ở một nhà máy mức lương tháng là 5.000.000 đồng mẹ là giáo viên mức lương tháng là: 3.500.000 đồng. Chị gái học THPT và em học lớp 6.Em hóy tớnh tổng thu nhập trong 1 tháng.
b) Gia đình em có 4 người, sống ở nông thôn, lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. Một năm thu hoạch được 5 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 1,5 tấn, số cũn lại mang ra chợ bỏn với giỏ: 5.000đồng /Kg.
Tiền bỏn rau quả và các sản phẩm khỏc là. 10.000.000đồng. Em hóy tớnh tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm.
 4. Củng cố: 3/
- Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh.
- Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm.
 5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà Xem lại bài thực hành và làm tiếp bài thực hành	
- Đọc và xem trước phần II và III SGK.
 E. RÚT KINH NGHIỆM:
 ...
.
 Ngày soạn: 09/5/2013
 Tiết 70
 Tuần 35
 TH : BÀI TẬP TèNH HUỐNG VỀ
THU, CHI TRONG GIA ĐèNH ( Tiết 2 )
A. Mục tiờu bài day:
a) Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm được:
-Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xỏc định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm.
2.Kĩ năng: Biết cách tính thu chi của gia đình trong 1 tháng hoặc 1 năm.
3.Thái độ: Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiờu.
B.Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiờn cứu bài
2.Học sinh:Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bỳt chỡ
C. Tiến trỡnh dạy học:
1.ổn định tổ chức:1/
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
6
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung 
HĐ1: Tỡm hiểu cách xỏc định chi tiêu của gia đình.
GV: cho học sinh tính toán các khoản thu nhập trong một tháng và một năm của mỗi gia đình rồi dựa vào đó giáo viên hướng dẫn học sinh tính các khoản chi tiêu của mỗi gia đình trong một tháng rồi tớnh ra năm. 
- Như chi cho ăn, mặc...
- Học tập
- Chi cho đi lại
- Chi cho vui chơi, giải trí..
HS: Thực hiện tính các khoản chi dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên.
HĐ2: Tỡm hiểu cách cõn đối thu, chi.
GV: Hướng dẫn học sinh cách tính cân đối thu, chi theo các ý a,b,c.
HS: Thực hiện dưới sự giỏm sỏt chỉ bảo của GV.
GV: Nhận xét bài thực hành
II. Xác định chi tiêu của gia đình.
- Chi cho ăn, mặc, ở: mua gạo, thịt; mua quần áo, giày dép; trả tiền điện, điện thoại, nước; mua đồ dùng gia đình.
- Chi cho học tập: Mua sỏch vở, trả học phớ, mua bỏo, tạp chớ...
- Chi cho việc đi lại: Tàu xe, xăng..
- Chi cho vui chơi...
- Chi cho đám hiếu hỉ...
III. Cân đối thu – chi.
Bài tập.
a) Gia đình em có 4 người, mức thu nhập 1 tháng là 8.000.000 đồng ( ở thành phố) và 4.000.000 đồng ( ở nông thôn) Em hóy tớnh mức chi tiờu cho các nhu cầu cần thiết sao cho mỗi tháng có thể tiết kiệm ớt nhất được 1.000.000đồng. 
 4.Củng cố.
- Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh.
- Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm.
 5. Hướng dẫn về nhà 
 - Về nhà học bài và tính toán lại các khoản thu nhập của gia đình.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
 ...
.
A.MA TRẬN:
Tên chủ đề
Nhận biết
 Thông hiểu
 Vận dụng thấp
Vận dụng cao
 Cộng
Bài16 :Vệ sinh an toàn thực phẩm
( 1 tiết)
Các biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm thường dùng 
1 câu
2 điểm
20%
 1 câu
2điểm
1 câu
2 điểm
20%
Bài 17 : Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
 ( 1 tiết)
 Cách giữ thực phẩm không bị mất các loại sinh tố
1 câu
2điểm
20% 
1 câu
2điểm
1 câu
2điểm
20% 
Bài 21 :Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình
 ( 1 tiết)
Nhận xét các món ăn trong gia đình .
1 câu
1,5điểm
15% 
1 câu
1,5điểm
1 câu
1,5điểm
15% 
Bài 25 :Thu nhập của gia đình 
( 1 tiết)
Nêu khái niệm thu nhập của g/đ và những loại thu nhập của g/đ 
1 câu
3điểm
 30%
1 câu
3điểm
1 câu
3điểm
30% 
Bài 26. Chi tiêu trong gia đình
( 1 tiết)
Đúng gúp của bản thõn trong việc cân đối thuchi trong g/đ
1 câu
1,5điểm
15%
1 câu
1,5điểm
1 câu
1,5điểm
15%
Tổng sốcâu :5
Tổng sốđiểm :10
Tỉlệ% :100%
1 câu
3 điểm
 30%
 2 câu
4 điểm
 40%
 1 câu 
1,5điểm
 15%
1 câu 
1,5điểm
 15%
5câu
10 điểm
 100%

Tài liệu đính kèm:

  • docGAN CN6.doc