HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
+ Thế nào là 01 gia đình :
- Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai :
+ Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì ?
GV + Về tinh thần là gì ?
+ Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình.
- Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nào? đối với gia đình ( cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai)
+ Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? (tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, cho ví dụ :
- Bằng hiện vật cho ví dụ :
- Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý.
+ Các công việc nội trợ trong gia đình như những công việc gì ?
+ Thế nào là kinh tế gia đình ?
HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGKvà phương pháp học tập môn học
+ Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh.
+ Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì? (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.)
+ Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào?
+ Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào?
+ Nội dung chương trình : Một số kiến thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc, ở, thu, chi trong gia đình.
+ Sách giáo khoa : Điểm mới của sách giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ “ SGK mở “ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẩn của giáo viên.
* Khi học xong phần kinh tế gia đình các em có thể tự mình làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình.
Tiết 1 22/08/2011 BÀI MỞ ĐẦU 1- MỤC TIÊU: a) Kiến thức : - Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình. b) Kỹ năng : - Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống - Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập. c) Thái độ : - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn. 2- CHUẨN BỊ : -GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ. -HS : SGK , tập ghi, VBT 3- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 1/ Ổn định tồ chức: Kiểm diện học sinh. 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình + Thế nào là 01 gia đình : - Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai : + Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì ? GV + Về tinh thần là gì ? + Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. - Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nào? đối với gia đình ( cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai) + Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? (tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, cho ví dụ : - Bằng hiện vật cho ví dụ : - Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý. + Các công việc nội trợ trong gia đình như những công việc gì ? + Thế nào là kinh tế gia đình ? HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGKvà phương pháp học tập môn học + Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh. + Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì? (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.) + Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào? + Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào? + Nội dung chương trình : Một số kiến thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc, ở, thu, chi trong gia đình. + Sách giáo khoa : Điểm mới của sách giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ “ SGK mở “ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẩn của giáo viên. * Khi học xong phần kinh tế gia đình các em có thể tự mình làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình. I- Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình : - Gia đình là nền tảng của xã hội, - Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc. + Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình. II-Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ Mục tiêu môn học : Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai. Phương pháp học tập : -Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành. 4/ Củng cố và luyện tập: 1/ Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống. 2/ Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8 - Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc. CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Tiết 2 25/08/2011 Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶc 1-MỤC TIÊU: a) Kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi HH,sîi pha b) Kỹ năng: Phân biệt được 1 số vải thông dụng c) Thái độ: HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông. 2- CHUẨN BỊ: a)GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học. Bộ mẫu các loại vải. b)HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang. 3- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh 2/ Kiểm tra bài cũ : +Thế nào là 01 gia đình ? +Thế nào là KTGĐ ? 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên + Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được phân thành mấy loại ? Vải chính kể ra ? + Chúng ta tìm hiểu nguồn gốc, tính chất từng loại vải. + Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên ? + Có nguồn gốc thực vật như sợi gì ? + Động vật như sợi gì ? + Dựa vào tranh hình 1-1a, b trang 6 SGK hãy nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm. + Quả bông sau khi thu hoạch giủ sạch hạt loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải. Thời gian để tạo thành nguyên liệu, để dệt thành vải sợi bông và vải tơ tằm như thế nào ? (lâu ) + Phương pháp dệt như thế nào ? Thủ công hoặc bằng máy. -GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết. -GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát. + Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ? HĐ2: Tìm hiểu nguồn gốc , tính chất vải sợi hóa học + Vải sợi hoá học được dệt như thế nào ? -Dựa vào tranh hình 1-2a,b trang 7 SGK + Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại(2) +Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học. Gọi HS dựa theo sơ đồ nhắc lại. Sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng, nguyên liệu rất dồi dào và giá rẻ. Vì vậy, vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc. * Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt * GV làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả. +Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ? I-Tính chất các loại vải. 1/ Vải sợi thiên nhiên Tính chất: Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. 2/ Vải sợi hoá học : Tính chất : -Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. -Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan. 4.Củng cố và luyện tập : + Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp + Sợi visco, axêtát, gổ, tre, nứa. + Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Học thuộc bài Tiết 3 01/09/2011 Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I-MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha. 2.Kỹ năng : Phân biệt được một số loại vải thông dụng. 3.Thái độ : Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa hè, mùa đông. II-CHUẨN BỊ : *GV : Bộ mẫu các loại vải, một số băng vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần. *HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS 2.Kiểm tra bài cũ : Sửa bài tập 1 trang 10 SGK, gọi một số HS xem vở bài tập. 3.Bài mới : - Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học , vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc ,tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải?Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Tìm hiểu vải sợi pha Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha.. ? Em hãy rút ra nguồn gốc vải sợi pha. * HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha. ? Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ? +Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha. Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco. +Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm. HĐ2:Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải * GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. * Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK Loại vải Tính chất Vải sợi T.N (vải bông, vải tơ tằm) Vải sợi hoá học Vảivisco xa tanh Lụa nilon Độ nhàu Dễ bị nhàu Ít nhàu, bị cứng lại trong nước Không nhàu Độ vụn của tro Tro bóp dễ tan Tro bóp dễ tan tro vón cục,bóp không tan GV cho HS thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. GV đánh giá và kết luận ? Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 * Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mình. 3. Vải sợi pha : a.Nguồn gốc Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt. b.Tính chất Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần. II-Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 1.Điền tính chất của một số loại vải 2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp wool, len, cotton : sợi bông, viscose, acetate, (rayon) : sợi nhân tạo, silk : tơ tằm , line, lanh 4. Củng cố và luyện tập : -GV cho HS đọc phần ghi nhớ -Đọc mục có thể em chưa biết -GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Học thuộc bài phần ghi nhớ. -Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK -Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục Tiết 4 08/09/2011 Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC I-MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: sau khi học xong tiết này giúp học sinh - Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục. -Chức năng trang phục. 2. Kỹ năng : biết cách lựa chọn trang phục. 3. Thái độ : giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. II-CHUẨN BỊ : *GV : Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục. *HS : Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : 1.Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ : ? Gọi 02 HS lên làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK ? Nêu tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. 3. Giảng bài mới ... 1. Nông thôn : 2. Thành phố : * Chi tiêu của một gia đình ở nông thôn và thành phố khác nhau cả về tổng mức và cơ cấu IV. Cân đối thu chi trong gia đình - Là đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình phải lớn hơn tổng chi tiêu, để có thể dành một phần tích lũy cho gia đình. 1. Chi tiêu hợp lý - Ở thành thị : 2. Biện pháp cân đối thu chi a. Chi tiêu theo KH - Là xác định trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối được với khả năng thu nhập b. Tích lũy (tiết kiệm) - Mỗi cá nhân gia đình đều phải có KN tích lũy - Có tích lũy nhờ tiết kiệm chi tiêu hàng ngày - Tích lũy giúp chúng ta có một khoản tiền để chi cho những việc đột xuất, mua sắm hoặc để phát triển kinh tế gia đình 4. Củng cố: a. Chi tiêu của một gia đình ở thành phố và nông thôn như thế nào ? - Khác nhau cả về tổng mức và cơ cấu b. Hãy kể những biện pháp cân đối thu chi - Chi tiêu theo KH - Tích lũy 5. Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài - Chuẩn bị - Bài thực hành - Xác định thu nhập của gia đình - Xác định mức chi tiêu của gia đình. Tiết 66 .../.../2012 Bµi 27. th:BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU CHI TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU : - Thông qua bài thực hành HS. 1. Kiến thức : - Nắm vững các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình. 2. Kỹ năng : - Biết xác định được mức thu nhập của gia đình trong một tháng và một năm. 3. Thái độ : - Có ý thức giúp đở gia đình và tiết kiệm chi tiêu.. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nội dung bài tập tình huống - HS: SGK, Bài tập tình huống thu chi trong gia đình. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV giới thiệu bài thực hành, phổ biến KH thực hành GV Phân nhóm : Chia lớp thành 4 nhóm, ngồi theo khu vực. GV Giới thiệu mục tiêu của bài. Xác định mức thu nhập của gia đình ở thành phố trong một tháng. Một năm đối với gia đình ở nông thôn và tiến hành cân đối được thu chi. GV Phân công 2 nhóm xác định mức thu nhập gia đình ở thành phố GV 2 nhóm xác định mức thu nhập gia đình ở nông thôn. GV Gia đình em có mấy người GV Gia đình làm gì là chủ yếu, làm thêm GV Một năm thu hoạch được những gì - Mỗi HS làm một bài theo sự hướng dẫn của giáo viên. GV chọn mỗi tổ một em lên trình bày. I. Thực hiện theo quy trình a. Xác định mức thu nhập của gia đình. * Thành phố - Gia đình em có mấy người - Cha mẹ, ông bà có mức lương tháng là bao nhiêu ? - Anh, chị em làm gì - Em hãy tính tổng thu nhập của gia đình trong một tháng. * Nông thôn - Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm. 4. Củng cố: - GV tổ chức cho HS tự đánh giá - HS khác nhận xét bổ sung - GV đánh giá kết quả tính toán của HS - GV nhận xét tiết thực hành - Khâu chuẩn bị, quy trình tiến hành, kết quả tính toán cho điểm theo nhóm thực hiện. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị - Xác định mức chi tiêu của của gia đình - Cân đối thu chi. Tiết 67 //2012 Bµi 27. th:BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU CHI TRONG GIA ĐÌNH (TiÕp theo) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Thông qua bài thực hành HS nắm vững các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình, xác định được mức chi của gia đình trong một tháng và một năm, cân đối thu chi 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng biết cân đối thu chi của gia đình 3. Thái độ: - Có ý thức giúp đở gia đình và tiết kiệm chi tiêu. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nội dung bài tập tình huống - HS: SGK, Bài tập tình huống thu chi trong gia đình. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV giới thiệu bài thực hành, phổ biến KH thực hành GV Giới thiệu mục tiêu của bài. Xác định mức chi tiêu của gia đình và cân đối thu chi trong gia đình GV Phân công 2 nhóm xác định mức chi tiêu gia đình ở thành phố và 2 nhóm xác định mức chi tiêu gia đình ở nông thôn. Gia đình em chi cho ăn, mặc, ở, mua gạo, thịt, mua quần áo, giày, dép, trả tiền điện thoại, nước, mua đồ dùng gia đình. GV Chi cho học tập, mua sách vở, trả học phí, mua báo tạp chí. GV Chi cho việc đi lại, tàu xe, xăng. GV Chi khác GV Tiết kiệm Tương tự xác định mức chi tiêu gia đình ở nông thôn Lấy tổng thu nhập trừ tổng chi tiêu còn dư là tiền tiết kiệm, nếu không dư hoặc thiếu là thu chi như thế nào ? Cho HS làm bài tập a, b, c trang 135 SGK. HS thảo luận nhóm, lên giải bài tập II. Xác định mức thu nhập của gia đình. a. Thành phố b. Nông thôn III. Cân đối thu chi. 4. Củng cố: - GV tổ chức cho HS tự đánh giá - HS khác nhận xét, bổ sung - GV đánh giá kết quả tính toán 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị - Xác định mức chi tiêu của của gia đình - Cân đối thu chi. Tiết 68 .../.../2012 «n tËp ch¬ng Iv I. MỤC TIÊU : 1. Kiền thức : - Thông qua tiết ôn tập giúp HS - Nắm vững những kiến thức và kỹ năng về thu nhập của gia đình. - Củng cố và luyện tập và luyện tập và khắc sâu kiến thức về tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình, quy trình tổ chức bữa ăn. 2. Kỹ năng : - Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống. 3. Thái độ : - Giáo dục HS yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ: - GV: Câu hỏi - HS : Nội dung các bài đã học III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña häc sinh, VÒ phÇn «n tËp c¸c c©u trong skg 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hỏi HS trả lời + Bữa sáng + Bữa trưa + Bữa tối * Nhu cầu các thành viên trong gia đình + Điều kiện tài chính + Sự cân bằng chất dinh dưỡng + Thay đổi món ăn + Thực đơn là gì ? + Nguyên tắc xây dựng thực đơn + Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn + Thực đơn phải có đủ các món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn + Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế. + Đối với thực đơn thường ngày + Đối với thực đơn dùng trong các bữa ăn chiêu đải + Sơ chế thực phẩm + Chế biến món ăn + Trình bày món ăn + Chuẩn bị dụng cụ + Bày bàn ăn + Cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn + Thu nhập bằng tiền + Thu nhập bằng hiện vật + Thu nhập của gia đình CNVC + Thu nhập của gia đình sản xuất + Thu nhập của người buôn bán, dịch vụ Cho HS thảo luận nhóm + Phát triển kinh tế gia đình bằnh cách làm thêm nghề phụ. + Em có thể làm gì để tăng thu nhập cho gia đình - Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình I. Thế nào là bữa ăn hợp lý II. Phân chia số bữa ăn trong ngày III. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. - Quy trình tổ chức bữa ăn I. Xây dựng thực đơn II. Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn III. Chế biến món ăn IV. Bày bàn và thu dọn sau khi ăn Thu nhập của gia đình I. Thu nhập của gia đình là gì ? II. Các nguồn thu nhập của gia đình III. Thu nhập của các loại hộ gia đình Việt Nam. IV. Biện pháp tăng thu nhập cho gia đình 4. Củng cố: - Học sinh nhắc lại nội dung các bài đã được học. - Gv hệ thống lại nội dung các bài học để học sinh ôn tập chuẩn bị thi học kì II 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại nội dung các bài đã học và học thuộc bài. - Về nhà học thuộc những phần đã ôn tập - Chuẩn bị cho tiết sau thi HKII Tiết 69 -70 .../.../2012 KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Học sinh có kiến thức về các bài đả học để vận dụng vào bài làm. 2. Kỉ năng: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu đến cuối học kì II 3. Thái độ: - Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của học sinh và cách dạy của giáo viên và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV. Câu hỏi và đáp án. - HS. Nội dung kiến thức, đồ dùng học tập... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ: - KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña hs 3. §Ò kiÓm tra ĐỀ BÀI: Câu 1: (2điểm) Em hãy hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây : (Vitamin, chất xơ, tinh bột, ấm áp, lá, tim mạch, C, A, chính.) a/ Đa số rau sống đều có chứa . . . . . . .... . . . . .....nước, . . . . . . . . . . . ......và muối khoáng b/ Trái cây tươi có chứa vitamin . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ....................... . . . . . . . . . . . c/ Đường và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .............là hai loại thực phẩm có chứa chất đường bột. d/ Mỡ được tích lũy dưới da sẽ giúp cho cơ thể . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .......... trong ngày. C©u 2 : (2điểm) Thu nhËp cña gia ®×nh lµ g× ? Cã nh÷ng lo¹i thu nhËp nµo. Câu 3 : (2 điểm) Thực đơn là gì ? Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn ? Hãy xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan sinh nhật ở gia đình em. Câu 4 : (2 điểm) Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai). Câu hỏi Đ S Nếu sai, tại sao ? - Anh sáng mặt trời rất tốt cho cơ thể vì da có thể tạo ra vitamin D khi được phơi dưới ánh nắng mặt trời. - Cà chua có nhiều vita min C và A. - Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng cần phải đắt tiền - Không ăn sáng sẽ có hại cho sức khoẻ Câu 5: (2 điểm) Em hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A. Cột A Cột B 1. Rau tươi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Dầu ăn có thể lấy từ . . . . . . . . . . . 3. Một số nguồn chất đạm từ . . . . . . . 4. Dự trữ những loại rau có lá. . . . . . a. Sẽ làm chúng bị héo và dể bị úng. b. Chứa ở ngăn để đồ tươi trong tủ lạnh. c. Cả hai nguồn động vật và thực vật. d. Động vật là thịt, cá, trứng, gia cầm. e. Sẽ làm mất vitamin ĐÁP ÁN Câu 1: (2 điểm) Vitamin, chất xơ C, Tinh bột, Am áp Câu 2: (2 điểm) thu nhËp gia ®×nh lµ : Tæng c¸c kho¶n thu b»ng tiÒn hoÆc b»ng hiÖn vËt do lao ®éng cña c¸c thµnh viªn trong gia ®×nh t¹o ra Cã nhiÒu lo¹i thu nhËp: Thu nhËp b»ng tiÒn Thu nhËp b»ng hiÖn vËt C¸c nguån thu nhËp b»ng tiÒn vµ hiÖn vËt Câu 3: (2 điểm) * Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc. cổ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày. * Nguyên tắc xây dựng thực đơn : - Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn. - Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn. - Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế * Lẩu, gỏi, thịt nguội, gà rán. * Rau câu, nước ngọt Câu 4: (2 điểm) Đúng Đúng Sai Đúng Câu 5: (2 điểm) 1A + B b 2A + B c 3A + B d 4A + B a 4/ Củng cố: - Giáo viên nhắc nhở học sinh xem lại nội dung bài làm chuẩn bị thu bài. - Giáo viên nhận xét giờ học. 5/ Dặn dò: - Về nhà nghiên cứu lại nội dung đã học và nội dung lớp 7.
Tài liệu đính kèm: