Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Đức Thuận

Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Đức Thuận

I. MỤC TIÊU

 - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

 - Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.

 - Học sinh hứng thú học tập môn học.

II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

 - GV: Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiên sthức gia đình.

 - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

 

doc 136 trang Người đăng vanady Lượt xem 1328Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Đức Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 22/8/2011 	Ngày dạy: 23/8/2011 
 Tiết 1:
Bài mở đầu
I. Mục tiêu
 - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
 - Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
 - Học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị của thầy và trò
	- GV: Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiên sthức gia đình.
	- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
III. Tiến trình dạy học:
	Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:1’
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu bài học
- Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ.
GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
HS: Gia đình là nền tảng của XH
GV: Kết luận
GV: Những công việc phải làm trong gia đình là gì?
HS: Trả lời
HĐ2. Tìm hiểu chương trình môn CN6
GV: Nêu mục tiêu chương trình
GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống?
HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý.
GV: Diễn giải lấy VD
HS: Ghi vở
HĐ3. Tìm hiểu phương pháp học tập
GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD
HS: Ghi vở
4.Củng cố:
? Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
GV: Chốt lại nội dung bài học
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Gia đình là tế bào của XH mỗi người được nuôi dưỡng GD chuẩn bị cho tương lai
- Tạo ra nguồn thu nhập
- Sử dụng nguồn thu nhập làm công việc nội trợ gia đình.
II.Mục tiêu của chương trình CN6 , Phân môn KTGĐ.
1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN.
2.Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ..
3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ
III. Phương pháp học tập
- SGK soạn theo chương trình đổi mới kiến thức ko truyền thụ đầy đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ
HS chuyển từ học thụ động sang chủ động.
	5. Hướng dẫn học ở nhà.1
	- Đọc bài 1
	- Chuẩn bị một số vật mẫu thường dùng	
Ngày soạn : 22/8/2011 	Ngày dạy: 24/8/2011
tiết 2 :	 Chương i
May mặc trong gia đình
Bài 1 Các loại vải thường dùng trong may mặc
	I. Mục tiêu:
	1 - Kiến thức: 
Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải.
	2 - Kĩ năng :
 Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt.
	3 - Thái độ :
Học sinh hứng thú học tập môn học.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên
	- Quy trình sản xuất sợi vải hoá học
	- Mẫu các loại vải
	- Bát đựng nước, diêm
	HS: Chuẩn bị một số mẫu vải
	III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:1/
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV: Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
GV: Giới thiệu bài học Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may
HĐ1. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên
GV: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát hình 1 SGK em hãy kể tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông?
HS: Quan sát hình vẽ trả lời
GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm?
HS: Quan sát hình vẽ trả lời
GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nước.
HS: Đọc SGK
GV: Nêu tính chất của vải thiên nhiên?
HS: Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt
HĐ2.Tìm hiểu vải sợi hoá học
GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1 SGK
HS: Chú ý quan sát
GV: Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học?
HS: Từ chất xenlulô, gỗ, tre, nứa
GV: Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại
HS: Được chia làm hai loại
GV: Nghiên cứu hình vẽ điền vào chỗ trống SGK?
HS: Làm bài tập – Nhận xét
GV: Kết luận
GV: Làm thí nghiệm đốt vải
HS: quan sát kết quả rút ra kết luận
GV: Tại sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc
HS: Trả lời
4. Củng cố
GV: chốt lại nội dung bài
- Gia đình là tế bào của XH trong đó mỗi người được nuôi dưỡng và GD
I.Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
1.Vải sợi thiên nhiên.
a. Nguồn gốc:
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV, sợi quả bông, sợi đay, gai, lanh..
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV lông cừu, lông vịt, tơ từ kén tắm.
- Sơ đồ SGK
b. Tính chất.
- Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng hơi, dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ. Tờ tằm mềm mại tro đen vón cục dễ vỡ.
2.Vải sợi hoá học.
a. Nguồn gốc:
- Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa và từ một số chất lấy từ than đá dầu mỏ.
+ Sợi nhân tạo.
+ Sợi tổng hợp.
b. Tính chất vải sợi hoá học
- Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ tan.
- Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu tro vón cục bóp không tan.
	IV. Hướng dẫn về nhà .2’
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước phần 3 SGK
 *********************************
Ngày soạn :05/9/2010 	Ngày dạy: 06/9/2010 
 Tiết 3 :	
Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc ( Tiếp)
	I. Mục tiêu:
	1 - Kiến thức:
 Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải.
	2 - Kĩ năng :
 Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt.
	3 - Thái độ :
 Học sinh hứng thú học tập môn học.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên
	- Quy trình sản xuất sợi vải hoá học
	- Mẫu các loại vải
	- Bát đựng nước, diêm
	HS: Chuẩn bị một số mẫu vải
	III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
GV: Giới thiệu bài học Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may
HĐ3.Tìm hiểu vải sợi pha;
GV: Cho học sinh xem một số mẫu vải rồi đặt câu hỏi Nguồn gốc của vải sợi pha có từ đâu?
HS: Trả lời
GV: Gọi một học sinh đọc nội dung SGK
HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải . Kết luận.
GV: Kết luận bổ sung
HĐ4. Tìm hiểu cách phân biệt loại vải.
GV: Chia nhóm
HS: Tập làm thử nghiệm
- Nhận xét điền vào nội dung SGK
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK
- Có thể em chưa biết
4. Củng cố;
GV: Chốt lại nội dung phần 3, II
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ thực vật và động vật.
3. Vải sợi pha.
a.Nguồn gốc.
- Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để khắc phục những ưu và nhược điểm của hai loại sợi vải này.
b. Tính chất:
Hút ẩm nhanh thoáng mát không nhàu bền đẹp mau khô ít phải là
II.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
1. Điền tính chất một số loại vải
2.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần.
* Ghi nhớ SGK (9).
	IV. Hướng dẫn về nhà .2/
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước phần 3 SGK
Ngày soạn 07/09/2010 	 Ngày dạy : 08/9/2010
 tiết 4 :	Bài 2 Lựa chọn trang phục
	I. Mục tiêu:
	1 - Kiến thức:
 Sau khi học song học sinh nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn.
	2 -Kĩ năng : Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân .
 3 - Thái độ :
Biết trân trọng , giữ gìn trang phục mặc hàng ngày .
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân
	HS: Chuẩn bị một số mẫu vải
	III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ;	
GV: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha?
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
HĐ1.Tìm hiểu trang phục là gì?
GV: Gọi 1 học sinh đọc phần 1
HS: Đọc phần 1 SGK
GV: Trang phục là gì?
HS: Trả lời
HĐ2. Tìm hiểu các loại trang phục
GV: Quan sát hình vẽ nêu công dụng của từng loại trang phục, trang phục trẻ em, màu sắc
HS: Tươi sáng, trang phục thể thao
GV: Em hãy kể tên các trang phục quần áo về mùa nóng và mùa lạnh?
HS: Mùa lạnh áo len, áo bông
HĐ3. Tìm hiểu chức năng của trang phục
GV: Nêu chức năng bảo vệ của trang phục?
HS: Quần áo của công nhân dày. Những người sống ở bắc cực giá rét, quần áo dày ở vùng xích đạo quần áo thoáng mát
GV: Em hiểu thế nào là mặc đẹp?
HS:Mặc đẹp là phù hợp với hoàn cảnh gia đình và xã hội
4. Củng cố.
- Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con người, muốn lựa chon trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể
- Vải sợi pha bằng cách kết hợp hai hay nhiều loại sợi vải khác nhau để khắc phục ưu và nhược điểm
I.Trang phục và chức năng của trang phục.
1.Trang phục là gì?
- Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác giầy, mũ khăn
2.Các loại trang phục
- Trang phục theo thời tiết: Trang phục mùa nóng, mùa lạnh.
- Trang phục theo công dụng: đồng phục, thể thao, bảo hộ lao động
- Trang phục theo lứa tuổi..
- Trang phục theo giới tính.
3. Chức năng của trang phục
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
-Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể làm đẹp cho con người, thể hiện cá tính, trình độ văn hoá, nghề nghiệp của người mặc, công việc và hoàn cảnh sống
	IV. Hướng dẫn về nhà 2/
	- Đọc phần có thể em chưa biết SGK
	- Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao?
	- Về nhà học bài đọc và xem trước phần II lựa chon trang phục.
	**************************************
Ngày soạn : 12/9/2010 	Ngày dạy : 13/10/2010 
 tiết 5:	
 Bài 2 Lựa chọn trang phục (tiếp)
	I. Mục tiêu:
	1 - Kiến thức: 
Sau khi học song học sinh nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn.
	2 -Kĩ năng : Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân .
 3 - Thái độ :
Biết trân trọng , giữ gìn trang phục mặc hàng ngày 
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân
	HS: Chuẩn bị một số mẫu vải
	III. Tiến trình dạy học:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:	
GV: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên?
3. Tìm tòi  ...  đình trong một tháng.
GV: Hướng dẫn học sinh tính tổng thu nhập của gia đình trong 1 năm.
HS: Thực hiện tính tổng thu nhập trong 1 năm dưới sự chỉ bảo của giáo viên.
4.Củng cố.
GV: Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh.
GV: Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm.
I. Xác định thu nhập của gia đình.
Bước 1: Phân công bài tập thực hành.
Bước 2: Thực hành theo từng nội dung.
Bước 3: Trình bày kết quả.
Bước 4: Nhận xét.
Bài tập TH.
a) Gia đình em có 6 người sống ở thành phố. ông nội làm ở cơ quan nhà nước mức lương tháng là 900000 đồng. Bà nội đã nghỉ hưu với mức lương 350000 đồng trên một tháng.
- Bố là công nhân ở một nhà máy mức lương tháng là 1000000 đồng mẹ là giáo viên mức lương tháng là: 800000 đồng. Chị gái học THPT và em học lớp 6.Em hãy tính tổng thu nhập trong 1 tháng.
b) Gia đình em có 4 người, sống ở nông thôn, lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. Một năm thu hoạch được 5 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 1,5 tấn, số còn lại mang ra chợ bán với giá: 2000đồng /Kg.
Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác là. 1000000đồng. Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm.
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà Xem lại bài thực hành và làm tiếp bài thực hành	
- Đọc và xem trước phần II và III SGK.
==================================================================
Ngày soạn: 06/5/2011
Tiết 67:
Bài 27: TH bài tập tình huống về , chi trong gia đình ( Tiếp )
I. Mục tiêu: 
1- Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm được:
- Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm.
2 - Thái độ :
- Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài
- Trò: Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì
III. Tiến trình dạy học:
	Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1: Tìm hiểu cách xác định chi tiêu của gia đình.
GV: cho học sinh tính toán các khoản thu nhập trong một tháng và một năm của mỗi gia đình rồi dựa vào đó giáo viên hướng dẫn học sinh tính các khoản chi tiêu của mỗi gia đình trong một tháng rồi tính ra năm. 
- Như chi cho ăn, mặc...
- Học tập
- Chi cho đi lại
- Chi cho vui trơi, giải trí..
HS: Thực hiện tính các khoản chi dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên.
HĐ2: Tìm hiểu cách cân đối thu, chi.
GV: Hướng dẫn học sinh cách tính cân đối thu, chi theo các ý a,b,c.
HS: Thực hiện dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên.
GV: Nhận xét bài thực hành
4.Củng cố.
GV: Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh.
GV: Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm.
II. Xác định chi tiêu của gia đình.
- Chi cho ăn, mặc, ở: mua gạo, thịt; mua quần áo, giày dép; trả tiền điện, điện thoại, nước; mua đồ dùng gia đình.
- Chi cho học tập: Mua sách vở, trả học phí, mua báo, tạp chí...
- Chi cho việc đi lại: Tau xe, xăng..
- Chi cho vui chơi...
- Chi cho đám hiếu hỉ...
III. Cân đối thu - chi.
Bài tập.
a) Gia đình em có 4 người, mức thu nhập 1 tháng là 2000000 đồng ( ở thành phố) và 800000 đồng ( ở nông thôn) Em hãy tính mức chi tiêu cho các nhu cầu cần thiết sao cho mỗi tháng có thể tiết kiệm ít nhất được 100000đồng. 
Ngày soạn: 8/5/2011
Tiết 68:
ôn tập
I. Mục tiêu: 
1- Kiến thức: Thông qua phần ôn tập, học sinh nhớ lại các phần nội dung đã được học trong chương IV và một số kiến thức trọng tâm của chương III.
2- Kỹ năng : Nắm vững kiến thức thu, chi và nấu ăn trong gia đình
3 - Thái độ : Vận dụng một số kiến thức đã học vào cuộc sống.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài
- Trò: Nghiên cứu lại toàn bộ chương III+IV
III. Tiến trình dạy học:
	Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Phân công học sinh ôn tập.
Mỗi tổ 4 học sinh được phân 2 câu tương ứng với số thư tự ở chương III và chương IV.
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm.
GV: Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK
HS: Trình bày khái niệm.
GV: Có thể thấy phần tích luỹ trong mỗi gia đình là vô cùng cần thiết và quan trọng. Muốn có tích luỹ phải biết cân đối thu chi.
GV: Nhận xét đánh giá cho điểm từng nhóm.
4. Củng cố.
- Nhận xét đánh giá giờ ôn tập
GV: gợi ý HS trả lời một số câu hỏi 
? Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào?
? Hãy kể tên các loại thu nhập của gia đình em.s 
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng.
- Chất đạm
- Chất béo
- Chất khoáng
- Chất xơ
+ Thực phẩm nguồn cung cấp chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể.
II. Thu nhập của gia đình
1.Thu nhập của gia đình.
2.Các hình thức thu nhập
3.Chi tiêu trong gia đình
4.Các khoản chi tiêu trong gia đình
5.Cân đối thu chi trong gia đình 
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và ôn tập toàn bộ câu hỏi câu hỏi chương III và IV chuẩn bị thi học kỳ II.
Ngày soạn: 7/5/2011
Tiết 69+70:
 BÀI KIỂM TRA HỌC Kè II
Điểm 
 Năm học: 2010 – 2011
 MễN: CễNG NGHỆ LỚP 6
 (Thời gian: 45 phỳt khụng kể thời gian giao đề)
 Họ và tờn:................................................................... Lớp..............
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D của câu trả lời đúng:
1, Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, người ta chia thức ăn làm:
A. 2 nhóm
B. 3 nhóm
C. 4 Nhóm
D. 5 Nhóm
2, Quy trình thực hiện món nướng
A. Làm sạch nguyên liệu thực phẩm
B. Để nguyên hoặc cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị
C. Nướng vàng đều, trình bày món ăn
D. Cả 3 ý trên đều đúng
3, Nguồn cung cấp đạm động vật là:
A. Rau quả tươi
B. Các loại thịt
C. Các loại đậu
D. Các loại củ
4, Bữa ăn hợp lí là bữa ăn: 
A. Có nhiều thịt cá
B. Chỉ có nhiều chất béo
C. Chỉ có rau muống không có thịt cá
D. Có sự cân đối giữa các thành phần dinh dưỡng và theo tỉ lệ hợp lí
Câu 2: Điền chữ S (sai) hoặc Đ (đúng) vào ô ă sau:
a. ă Chỉ cần ăn 2 bữa trưa và tối, không cần ăn sáng.
b. ă Bữa ăn hợp lí là bữa ăn cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể.
c. ă Có thể dọn bàn khi mọi người còn đang ăn
d. ă Trẻ đang lớn cần cần nhiều thức ăn giàu chất đạm
II. Tự luận
Câu 1: Thực đơn là gì? Nêu những nguyên tắc xây dựng thực đơn?
Câu 2: 
a) Thửực aờn coự vai troứ gỡ ủoỏi vụựi cụ theồ chuựng ta? Haừy neõu caực chaỏt dinh dửụừng coự trong thửực aờn caàn thieỏt cho cụ theồ con ngửụứi? 
b) Haừy keồ teõn caực phửụng phaựp cheỏ bieỏn thửùc phaồm khoõng sửỷ duùng nhieọt? Vớ duù? 
Đáp án – Biểu điểm
I. Trắc nghiệm
 Câu 1: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
1
2
3
4
A
D
B
D
 Câu 2: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a
b
c
d
S
Đ
S
Đ
II. Tự Luận
Câu 1: (2,5 điểm)
* Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những mún ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa ăn thường ngày, bữa tiệc, cỗ hay liờn hoan. (1đ)
* Nguyeõn tắc xaõy dửùng thửùc ủụn: (1,5đ)
– Thửùc ủụn coự soỏ lửụùng vaứ chaỏt lửụùng moựn aờn phuứ hụùp vụựi tớnh chaỏt cuỷa bửừa aờn.
– Thửùc ủụn phaỷi ủuỷ caực loaùi moựn aờn chớnh theo cụ caỏu bửừa aờn.
– Thửùc ủụn phaỷi ủaỷm baỷo yeõu caàu veà maởt dinh dửụừng cuỷa bửừa aờn vaứ hieọu quaỷ kinh teỏ.
Cõu 2: (3,5 điểm)
a) - Thửực aờn coự vai troứ cung caỏp chaỏt dinh dửụừng cho cụ theồ. (0,5 ủ)
 - Caực chaỏt dinh dửụừng coự trong thửực aờn caàn thieỏt cho cụ theồ: (1,5 ủ)
+ Chaỏt ủaùm.
+ Chaỏt ủửụứng boọt.
+ Chaỏt beựo.
+ Sinh toỏ.
+ Chaỏt nửụực
b) Caực phửụng phaựp cheỏ bieỏn thửùc phaồm khoõng sửỷ duùng nhieọt: 
 - Phửụng phaựp troọn daàu giaỏm. Vớ duù: Troọn daàu giaỏm rau xaứ laựch. (0,5 ủ)
- Phửụng phaựp troọn hoồn hụùp. Vớ duù: Troọn hỗn hụùp noọm rau muoỏng. (0,5 ủ)
- Phửụng phaựp muoỏi chua. Vớ duù: Muoỏi caỷi chua, muoỏi caứ. (0,5 ủ)
Trường THCS Sơn Lộc 
Kiểm tra học kì II : Môn Công nghệ 6 Thời gian 45 phút
Họ và tên : ............................................................................ Lớp ....................
Điểm
Lời nhận xét
I. Trắc nghiệm ( đánh dấu lên đề )
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D của câu trả lời đúng:
1, Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, người ta chia thức ăn làm:
A. 2 nhóm
B. 3 nhóm
C. 4 Nhóm
D. 5 Nhóm
2, Quy trình thực hiện món nướng
A. Làm sạch nguyên liệu thực phẩm
B. Để nguyên hoặc cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị
C. Nướng vàng đều, trình bày món ăn
D. Cả 3 ý trên đều đúng
3, Nguồn cung cấp đạm động vật là:
A. Rau quả tươi
B. Các loại thịt
C. Các loại đậu
D. Các loại củ
4, Bữa ăn hợp lí là bữa ăn: 
A. Có nhiều thịt cá
B. Chỉ có nhiều chất béo
C. Chỉ có rau muống không có thịt cá
D. Có sự cân đối giữa các thành phần dinh dưỡng và theo tỉ lệ hợp lí
Câu 2: Điền chữ S (sai) hoặc Đ (đúng) vào ô ă sau:
a. ă Chỉ cần ăn 2 bữa trưa và tối, không cần ăn sáng.
b. ă Bữa ăn hợp lí là bữa ăn cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể.
c. ă Có thể dọn bàn khi mọi người còn đang ăn
d. ă Trẻ đang lớn cần cần nhiều thức ăn giàu chất đạm
II. Tự luận
Câu 1: Thực đơn là gì? Nêu những nguyên tắc xây dựng thực đơn?
Câu 2: 
a) Thửực aờn coự vai troứ gỡ ủoỏi vụựi cụ theồ chuựng ta? Haừy neõu caực chaỏt dinh dửụừng coự trong thửực aờn caàn thieỏt cho cụ theồ con ngửụứi? 
b) Haừy keồ teõn caực phửụng phaựp cheỏ bieỏn thửùc phaồm khoõng sửỷ duùng nhieọt? Vớ duù? 
Bài làm
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Cn 6 nam 2011 2012.doc